Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 2, Bài 3: Phép cộng các số nguyên

pptx 27 trang thuynga 26/08/2022 8520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 2, Bài 3: Phép cộng các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_2_bai_3_ph.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 2, Bài 3: Phép cộng các số nguyên

  1. Sau hai tuần cửa Tuần I II hàng này lãi hay Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6 lỗ với số tiền bao nhiêu?
  2. I. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1 Phép cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 Ví dụ: (+2)+(+4) = 2 + 4 = 6 2 Phép cộng hai số nguyên âm ? 1 Để phát triển tăng gia sản xuất, gia đình Vinh đã vay ngân hàng Chính sách xã hội 3 triệu đồng, sau đó lại vay thêm 5 triệu đồng nữa. Mẹ bạn Vinh đã viết vào sổ tay như hình bên. a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu?
  3. I. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 2 Phép cộng hai số nguyên âm a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu? Tổng số tiền nợ là 8 triệu đồng b) Viết biểu thức tính tổng số tiền nợ của gia đình bạn Vinh bằng số nguyên âm. “Nợ 3 triệu” + “Nợ 5 triệu” = “Nợ 8 triệu” – 3 + – 5 = – 8
  4. I. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 2 Phép cộng hai số nguyên âm ? 2 (– 3)3 + (– 5)5 – Để cộng hai số+nguyên âm =ta làm8 như sau: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số Bước 2: Tính tổng hai số nguyên dương nhận được ở trên. Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả. Ví dụ 1: (–8) + (–6) = – (6 + 8) = – 14 Ví dụ 2: So sánh a) (–12) + (–18) với –12 b) (–12) + (–18) với –18 Do (–12) + (–18) = –(12 + 18) = –30 Nên (–12) + (–18) < -12 Nên (–12) + (–18) < -18
  5. I. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 2 Phép cộng hai số nguyên âm 1 Tính a) (–28) + (–82) (–28) + (–82) • Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương = –(28 + 82) = –100 • Tổng hai số nguyên âm b) x + y biết x = –81, y = –16 là một số nguyên âm. x + y = (– 81) + (– 16) = –(81+16) = – 97
  6. BÀI TẬP 1 Tính a) (–48) + (–67) b) ( –79) + (–45) = –(48 + 67) = –(79+45) = –115 = – 124 2 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Giải thích. a) Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương Đ b) Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm Đ c) Tổng hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương S
  7. Bài tập: Ông An đang thiếu nợ ngân hàng 200 triệu đồng, nhưng ông tiếp tục vay nợ ngân hàng thêm 100 triệu nữa để kinh doanh, hỏi ông An có số tiền là bao nhiêu trong ngân hàng? -100 + -200 = ? Giải Số tiền của ông An trong ngân hàng lúc này là: (-100) + (-200) = -300 (triệu) 23:42
  8. KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? ❖ Tính a) (–38) + (–47) = – 85 b) (–51) + (–103) = – 154 Cộng hai số nguyên khác dấu thì như thế nào?
  9. oC II . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 6 ? 3 • Vào một ngày mùa đông ở Sapa nhiệt độ tại Cổng 5 Trời là -10C. Tuy nhiên, nhiệt độ lúc đó tại chợ Sa 4 Pa lại cao hơn 20C so với nhiệt độ tại Cổng Trời. 3 2 • Viết phép tính và tính nhiệt độ tại chợ SaPa lúc đó 0 1 0 Nhiệt độ tại chợ SaPa là: +2 -1 + 2 = 1 0C -1 -2 -3 -4
  10. I. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 2 Phép cộng hai số nguyên âm ? 4 (– 11) + + 2 = 1 Bước 1: Bỏ phần dấu < Bước 2: Lấy số lớn – số bé 2 – 1 = 1 Bước 3: Lấy dấu số lớn hơn 1 + 2 +1 - 1 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Chú ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Ví dụ: (– 2) + 2 = 0
  11. II. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ví dụ: a) (–6) + 4 = – ( 6 – 4 ) = – 2 b) +10 + (– 5) = ( 10 – 5 ) = 5 2 Tính a) (–28) + 82 = 82 – 28 = 54 b) 51 + (–97) = – (97 – 51 ) = – 46
  12. II. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ví dụ 4: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -50m so với mặt biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 20 m. Viết phép tính và tính độ cao của tàu ngầm so với mực nước biển Giải Độ cao của tàu ngầm so với mực nước biển là: (–50) + 20 = – (50 – 20 ) = – 30 (m) -50 m +20m
  13. BÀI TẬP SGK 3 Tính a) (–2018) + (2018) b) 57 + (–93) c) (– 38 ) + 46 = 2018 – 2018 = –(93 – 57) = 46 – 38 = 0 = – 36 = 8 4 Cho ví dụ về phép cộng hai số nguyên khác dấu sao cho tổng thỏa mãn: a) Tổng là số nguyên dương b) Tổng là số nguyên âm 12 + (– 7) = 12 – 7 = 5 (– 12) + 7 = – (12 – 7) = – 5 6 Nhiệt độ ở thủ đô Ottawa, Canada lúc 7 giờ là – 40C, đến 10 giờ tăng thêm 60C. Nhiệt độ Ottawa lúc 10 giờ là bao nhiêu? Nhiệt độ Ottawa lúc 10 giờ là: (– 4) + 6 = 6 – 4 = 2
  14. III. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN ? 5 Tính và so sánh kết quả a) (–25) + 19 19 + (–25) = – (25 -19) = – (25 -19) = –6 = –6 b) [(–12) + 5]+ (-1) (–12) + [5 + (–1)] = – (12 – 5) + (–1) = (– 12) + (5 – 1) = (–7) + (–1) = (–12) + 4 = (–8) = –(12 – 4) = –8
  15. III. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN ? 5 Tính và so sánh kết quả a) (–25) + 19 = 19 + (-25) b) [(–12) + 5 ] + (-1) = (–12) + [5+ (-1) ] Giao hoán Kết hợp c) (–18) + 0 = –18 d) (–12) + 12 = 0 Cộng với số 0 Cộng với số đối Tính chất của phép cộng các số nguyên: ▪ Giao hoán: a + b = b + a ▪ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b+ c) ▪ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a ▪ Cộng với số đối: a + (– a) = 0
  16. II. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ví dụ: Tính một cách hợp lí a) (–17) + (–23) + 44 b) (–39) + (–16) + 39 = [(–17) + (–23)] + 44 (tc kết hợp) = (–16) + (–39) + 39] (tc giao hoán) = (– 40) + 44 = (–16) + [(–39) + 39] (tc kết hợp) = 4 = (–16) + 0 (cộng với số đối) (cộng với số 0) 3 Tính một cách hợp lí = (–16) a) 51 + (–97) + 49 b) 65 + (–42) + (– 65) = [51 + 49] + (–97) = [65 + (–65)] + (–42) = 100 + (–97) = 0 + (– 42) = 3 = – 42
  17. Ví dụ 6: Trong một ngày nhiệt độ ở Matxcova lúc 5 giờ là –60C, đến 10 giờ tăng thêm 80C và lúc 12 giờ tăng thêm tiếp 20C. Nhiệt độ Matxcova lúc 12 giờ là bao nhiêu? Giải Nhiệt độ Matxcova lúc 12 giờ là: (–6)+ 8 + 2 = (–6) + (8 +2) = (–6) + 10 = 4 (0C)
  18. BÀI TẬP SGK 5 Tính một cách hợp lí a) 48 + (– 66) + (– 34) b) 2896 + (–2 021) + (–2896) = 48 + [(– 66) + (– 34)] = [2896 + (–2896)] + (–2 021) = 48 + (–100) = 0+ (– 2 021) = – 52 = – 2 021
  19. Em hãy chọn một cánh cửa thần kì, nó sẽ dẫn em đến một địa điểm. Nếu trả lời đúng sẽ nhận phần thưởng.
  20. Nhiệt độ lúc 6h sáng ở Matxcova là – 6 0C, vào buổi trưa nhiệt độ NGA tăng lên 50C, vào lúc 8h tối nhiệt độ lại giảm xuống 20C. Hỏi nhiệt độ lúc 8h tối? Nhiệt độ ở Matxcova lúc 8 giờ tối: (– 6) + 5 + (– 2) = – 3 (0C)
  21. Nhật Bản Núi Phú Sĩ cao 3 776 m. Biết rằng nhiệt độ từ đỉnh núi thấp hơn nhiệt độ ở chân núi là 220C. Biết rằng nhiệt độ ở chân núi là 80C. Tính nhiệt độ ở đỉnh núi Nhiệt độ ở đỉnh núi là: 8 + (– 22) = – 14 (0C)
  22. Một du khách đang ở Vạn Lý Trung Trường Thành, lúc đầu người Quốc đó đang ở độ cao 235m, sau đó đi lên 70 m, sau đó lại đi xuống 35m. Hỏi người đó ở độ cao bao nhiêu? Du khách đang ở độ cao là: 235 + 70 + (– 35) = 200 + 70 = 270 (m)
  23. Vào mùa đông nhiệt độ trong Ca-na-da ngày tại thành phố To-ron-to là -20C. Và ban đêm nhiệt độ có thể xuống thêm 100C. Tính nhiệt độ vào ban đêm? Nhiệt độ ban đêm là: (– 2) + (– 10) = (–12) ( 0C )