Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 6

doc 69 trang thanhhuong 18/10/2022 8980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_chuyen_de_ngu_van_6.doc

Nội dung text: Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 6

  1. Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt và từ mươn nước ngoài. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ. B. PHƯƠNG TIỆN : - SGK,SGV,STK, soạn giáo án,đọc tài liệu -Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: 6A1: 6A4: II. Kiểm tra bài cũ: Từ là gì III. Nội dung bài mới: Tiết 1 .TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG I.Từ và cấu tạo từ: _ Từ là gì? 1. Từ. _ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. * GV nhấn mạnh: 2. Phân biệt từ và tiếng. Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc TỪ TIẾNG điểm của từ: - Đơn vị để tạo câu. - Đơn vị để tạo từ. + Đặc điểm về chức năng: Từ là - Từ có thể hai hay nhiều - Tiếng chỉ có một hình vị đơn vị dùng để đặt câu. tiếng (âm tiết). + Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơn vị nhỏ nhất. - Đơn vị cấu tạo từ là gì? - Đơn vị cấu tạo từ là tiếng. - Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng - Mô hình: ( HS tự vẽ). Việt? 3. Phân loại. a. Từ đơn: Chỉ có một tiếng. _ Phân biệt từ đơn với từ phức? Cho VD minh hoạ? Ví dụ: ông , bà, hoa, bút, sách, b. Từ phức: _ là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Ví dụ: _ Dựa vào đâu để phân loại như + ông bà ( 2 tiếng) vậy? + hợp tác xã ( 3 tiếng) _ Phân biệt từ ghép với từ láy? + khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng) Cho VD minh hoạ? _ Dựa vào số lượng các tiếng trong từ. _ Từ ghép : Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
  2. Ví dụ: hoa hồng, ông nội, hợp tác xã, _ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm. Ví dụ: -Đặc điểm của từ mượn ? đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh, Nguyên tắc mượn từ? III.Từ mượn: 1.Đặc điểm:Ghi nhớ-SGK:25. 2.Nguyên tắc mượn từ: - Nên mượn từ mà ta chưa có - Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi - Đừng sử dụng khi ta có rồi => Tránh lạm dụng Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN (tiếp) HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG 1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là BT CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH. gì? A.BT trắc nghiệm: A. Tiếng 6. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn? B. Từ A. ăn C. Ngữ B. nhà cửa D. Câu C. ông bà 2. Từ phức gồm có bao nhiêu D. đi đứng tiếng? 7. Từ nào dưới đây là từ ghép? A. Một A. tươi tắn B. Hai B. lấp lánh C. Nhiều hơn hai C. chim chích D. Hai hoặc nhiều hơn hai. D. xinh xắn 3. Trong bốn cách chia loại từ 8. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép phân loại? phức sau đây, cách nào đúng? A. ăn cơm A. Từ ghép và từ láy. B. ăn uống B. Từ phức và từ ghép. C. ăn quýt C. Từ phức và từ láy. D. ăn cam D. Từ phức và từ đơn. 9. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt 4. Lí do quan trọng nhất của là gì? việc vay mượn từ trong tiếng A. Tiếng Hán. Việt? B. Tiếng Pháp. A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, C. Tiếng Anh. hoặc biểu thị không chính xác. D. Tiếng Nga. B. Do có một thời gian dài bị 10. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn? nước ngoài đô hộ, áp bức. A. Dông bão. C. Tiếng Việt cần có sự vay B. Thuỷ Tinh. mượn để đổi mới và phát triển. C. Cuồn cuộn. D. Nhằm làm phong phú vốn từ D. Biển nước. tiếng Việt 11. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán 5. Bộ phận từ mượn nào sau đây Việt?
  3. tiếng Việt ít vay mượn nhất? A. Sơn hà. A. Từ mượn tiếng Hán. B. Tổ quốc. B. Từ mượn tiếng Anh. C. Phụ huynh. C. Từ mượn tiếng Nhật. D. Pa- ra- bôn. D. Từ mượn tiếng Pháp. B.Tự luận: Bài tập 1: Bài tập 1: Câu trên gồm 8 từ, trong đó: Hãy xác định số lượng tiếng _ Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy. của mỗi từ và số lượng từ trong _ Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy. câu sau: _ Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ. Em đi xem vô tuyến truyền _ Từ gồm 4 tiếng : Vô tuyến truyền hình. hình tại câu lạc bộ nhà máy giấy. * GV hướng dẫn HS: Bài tập 2: _ Xác định số lượng từ trước. Gạch chân các từ láy: _ Sau đó mới xác định số lượng tiếng của mỗi từ. a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu Bài tập 2: Ngô khoai biêng biếc Gạch chân dưới những từ láy Đứng bên này sông sao nhớ tiếc trong các câu sau: Sao xót xa như rụng bàn tay ( Hoàng Cầm) Bài tập 3: b. Lom khom dưới núi tiều vài chú Từ láy được in đậm trong câu Lác đác bên sông chợ mấy nhà sau miêu tả cái gì? ( Bà Huyện Thanh Quan) Nghĩ tủi thân, công chúa út c. Bay vút tận trời xanh ngồi khóc thút thít. Chiền chiện cao tiếng hót ( Nàng út làm bánh ót) Tiếng chim nghe thánh thót Hãy tìm những từ láy có cùng Văng vẳng khắp cánh đồng tác dụng ấy. ( Trần Hữu Thung) Bài tập 3: _ Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả tiếng khóc. _ Những từ láy có cùng tác dụng ấy là: nức nở, nghẹn ngào, ti tỉ, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, não nùng, Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN (tiếp) HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG Bài tập 4: Bài tập 4: Hãy kể ra: 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật: xốp xồm _ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật. xộp, sạch sành sanh. _ 2 từ láy tư tả thái độ, hành động của _ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người: người. hớt ha hớt hải, khấp kha khấp khểnh. _ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên. _ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi vu, sành sanh. trùng trùng điệp điệp. _ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của Bài tập 5: người: hớt ha hớt hải, khấp kha khấp a.
  4. khểnh. _ Những từ láy là: nhanh nhẹn , chăm chỉ, _ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi cần cù, sáng láng. vu, trùng trùng điệp điệp. _ Những từ ghép là: thông minh, chăm học, Bài tập 5: kiên nhẫn, gương mẫu. Cho các từ sau: b. Những từ đó nói lên sự chăm học và chịu Thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, khó của người học sinh. cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng, BÀI TẬP DÀNH CHO HS KHÁ GIỎI gương mẫu. Bài tập 6: Lần lượt điền các từ sau: a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, (1) cụi những từ nào là từ láy? (2) ăn b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều (3) ve gì ở người học sinh? (4) chăm Bài tập 6: Điền thêm các tiếng vào chỗ (5) vất trống trong đoạn văn sau để tạo các từ (6) thương phức, làm cho câu văn được rõ nghĩa: (7) nhơ Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1) (8) von làm tổ, tha mồi. Kiến kiếm mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ phòng khi mùa đông Bài tập 7: tháng giá không tìm được thức (2). Còn _ “Anh em” với nghĩa là “anh của em” trong (3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậy 2 câu đầu không phải là từ phức mà là một tổ thì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiến hợp từ gồm có 2 từ đơn. chẳng biết đến thú vui ở đời. Ve sầu cứ _ “ Anh em” trong câu “Chúng tôi coi nhau nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè. như anh em” là từ phức. Bài tập 7: Khách đến nhà, hỏi em bé: Bài tập 8: _ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của em). Em bé trả lời: a. Những từ Hán Việt trong câu đó là: _ Anh em đi vắng rồi ạ. Viện, Khoa học, Việt Nam, xúc tiến, “Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơn chương trình, điều tra, nghiên cứu, điều hay là một từ phức? kiện, tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên, Tây Trong câu “Chúng tôi coi nhau như Nguyên, trọng tâm, tài nguyên, khí hậu, sinh anh em” thì “anh em” là hai từ đơn hay là vật, khoáng sản. một từ phức b. Từ Hán Việt chiếm số lượng lớn trong kho từ tiếng Việt. Bài tập 8: Đọc kĩ câu sau đây: Viện Khoa học Việt Nam đã xúc tiến Bài tập 9: chương trình điều tra, nghiên cứu về Các cặp từ đồng nghĩa là: điều kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên, mà mì chính - bột ngọt trọng tâm là tài nguyên nước, khí hậu, địa cầu - trái đất đất, sinh vật và khoáng sản. hi vọng - mong muốn a. Gạch dưới những từ còn rõ là từ Hán cattut - vỏ đạn Việt? pianô - dương cầm b. Em có nhận xét gì về tầm quan trọng nỗ lực - cố gắng của từ Hán Việt trong tiếng nói của chúng hoàng đế – vua ta? đa số – số đông Bài tập 9: xi rô - nước ngọt Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từ chuyên cần – siêng năng
  5. đồng nghĩa và gạch dưới các từ mượn: Bài tập 10Các từ “phụ nữ”, “nhi đồng”, mì chính, trái đất, hi vọng, cattut, “phu nhân” đều là từ mượn, mang sắc thái pianô, gắng sức, hoàng đế, đa số, xi rô, trang trọng. Vì vậy, trong các tổ hợp từ đã nêu chuyên cần, bột ngọt, nỗ lực, địa cầu, không thể thay chúng bằng từ đồng nghĩa. vua, mong muốn, số đông, vỏ đạn, nước ngọt, dương cầm, siêng năng. Bài tập 10: a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từ nào là từ mượn, từ nào không phải là từ mượn? phụ nữ - đàn bà, nhi đồng trẻ em, phu nhân vợ. Bài tập 11: b. Tại sao “ Hội liên hiệp phụ nữ Việt Từ mượn: Nam” không thể đổi thành “Hội liên hiệp a. Là tên các đơn vị đo lường: đàn bà Việt Nam”; “Báo Nhi đồng” mét, lít, ki- lô- mét, ki- lô- gam, không thể đổi thành “ Báo trẻ em”; “Thủ b. Là tên một số đồ vật: tướng và phu nhân” không thể đổi thành ra- đi- ô, vi- ô- lông, “Thủ tướng và vợ”? Bài tập 11: Hãy kể tên một số từ mượn: a. Là tên các đơn vị đo lường. Ví dụ: mét b. Là tên một số đồ vật. Ví dụ: ra- đi- ô IV.Vận dụng Củng cố: - Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại? Dấu hiệu nhận biết giữa từ đơn và từ phức là gì? Dặn dò: Chuẩn bị về TRUYỀN THUYẾT                CHỦ ĐỀ 2: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT A/Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh : Nắm được hệ thống các kiến thức,văn bản truyền thuyết sẽ học trong chương trình ngữ văn 6 . - Hình thành cho học sinh những hiểu biết ban đầu về truyện truyền thuyết - Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về truyện truyền thuyết Việt Nam gắn với từng thời kì . Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình . - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức. -Giáo dục cho học sinh tình yêu, niềm tự hào về nền văn học dân gian nước nhà . B/Phương tiện: 1,Thầy:
  6. -SGK,SGV,STK, TBDH soạn giáo án. 2,Trò: -SGK,SBT,STK . C/Tiến trình giờ học: 1,Ôn định tổ chức: 6A1: 6A4 2,Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh . 3,Bài mới: TIẾT 1: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CỦA GV&HS I. Định nghĩa. GV giúp HS nắm - Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch được 3 ý cơ bản: sử thời quá khứ. -Định nghĩa? - Chứa yếu tố hoang đường, kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử đó. II. Đặc điểm của truyền thuyết. -Đặc điểm của a. Chức năng của truyền thuyết: Thể hiện nhận thức, đánh giá, phản truyền thuyết? ánh và lí giải lịch sử của nhân dân ta. b. Nhân vật: Thường là anh hùng lịch sử, có khi có thật và mang vẻ đẹp khác thường. c. . Yếu tố hoang đường: Thể hiện thái độ tôn kính, niềm tự hào, tôn vinh. * Vai trò: _ Làm tăng chất thơ mộng vốn có của các truyền thuyết dân gian. _ Thiêng liêng hoá sự thật lịch sử. d. Thời gian và địa điểm: Có thật. VD: Phong Châu, núi Sóc Sơn, vua Hùng thứ 18, Thánh Gióng -> Tạo niềm tin đó là câu chuyện có thật, câu chuyện lịch sử. III. Các loại truyền thuyết trong chương trình Ngữ văn 6. 1. Truyền thuyết về họ Hồng Bàng và thời kì thành lập nước Văn Lang. -Các loại truyền Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, thuyết trong Thủy Tinh. chương trình -> Những văn bản này gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng Ngữ văn 6? nước, giữ nước và chống thiên nhiên thời vua Hùng. Ngoài cốt lõi lịch sử, nó mang đậm chất thần thoại. 2. Truyền thuyết thời phong kiến tự chủ (Bắc thuộc): Sự tích Hồ Gươm. -> Có phần theo sát lịch sử hơn và bớt dần chất hoang đường, thần thoại IV. Ý nghĩa của các truyền thuyết: 1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên: _ Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. _ Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt. 2. Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy:
  7. _ Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy và tục làm 2 thứ bánh trong ngày Tết. _ Đề cao lao động; đề cao nghề nông; đề cao sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta. 3. Truyền thuyết Thánh Gióng: _ Thể hiện sức mạnh và ý thức bảo về đất nước. _ Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. 4. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: _ Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm . _ Thể hiện sức mạnh, mong ước chế ngự thiên tai. _ Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. 5. Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm: _ Giải thích tên gọi Hồ Gươm. _ Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. _ Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc V. Kiểu văn bản và PTBĐ của các truyền thuyết đã học: _ Kiểu văn bản: _ PTBĐ: Tự sự TIẾT 2: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT (TIẾP) BÀI TẬP DANFHCHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH 1. Truyền thuyết là gì? 8. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh phản ánh nét A. Những câu chuyện hoang đường. tâm lí chủ yếu nào của nhân dân lao động? B. Câu chuyện với những yếu tố hoang A. Sợ hãi trước sự bí hiểm và sức mạnh của đường nhưng có liên quan đến các sự thiên nhiên. kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc. B. Căm thù sự tàn phá của thiên nhiên. C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh C. Thần thánh hoá thiên nhiên để bớt sợ hãi. chân thực trong các câu chuyện về một hay D. Vừa sùng bái, vừa mong ước chiến thắng nhiều nhân vật lịch sử. thiên nhiên. D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một 9. Sự tích Hồ Gươm gắn với sự kiện lịch sử cách nghệ thuật. nào? 2. Ý nghĩa nổi bật của hình tượng cái bọc A. Lê Thận bắt được lưỡi gươm. trăm trứng trong truyền thuyết Con Rồng, B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc. cháu Tiên là gì? C. Lê Lợi có báu vật là gươm thần. A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian Nam. khổ nhưng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lam Sơn. Lang. 10. Gươm thần Long Quân cho Lê Lợi mượn C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tượng trưng cho điều gì? tộc. A. Sức mạnh của thần linh. D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải B. Sức mạnh của Lê Lợi và nghĩa quân Lam
  8. thương yêu nhau như anh em một nhà. Sơn. 3. Nhân vật Lang Liêu trong truyện Bánh C. Sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm. chưng, bánh giầy gắn với lĩnh vực hoạt D. Sức mạnh của sự đoàn kết nhân dân. động nào của người Lạc Việt thời kì vua II. Phần bài tập tự luận: Hùng dựng nước? Câu 1:Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng A. Chống giặc ngoại xâm. tượng, kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên. tiết này trong truyện “Con Rồng, cháu C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn Tiên”? hoá. * Chi tiết tưởng tượng, kì ảo được hiểu như D. Giữ gìn ngôi vua. sau: 4. Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên _ Là chi tiết không có thật, được tác giả dân vua cha là những lễ vật không gì quí bằng? gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định. A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm _ Chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện cổ chân thành. dân gian gắn với quan niệm mọi vật đều có linh B. Lễ vật bình dị. hồn, thế giới xen lẫn thần và người. C. Lễ vật quý hiếm, đắt tiền. * Vai trò của các chi tiết tưởng tượng, kì ảo D. Lễ vật rất kì lạ. trong truyện “Con Rồng, cháu Tiên”: 5. Sự thực lịch sử nào được phản ánh _ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của trong truyền thuyết Thánh Gióng? nhân vật và sự kiện. A. Đứa bé lên ba không biết nói, biết cười, _ Thần kì hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ giống nòi, dân tộc, để chúng ta thêm tự hào, tin diệt giặc Ân. yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp _ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. tan giặc Ân xâm lược. Câu 2:Nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhân C. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre giết giặc. vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh trong truyện “ Sơn D. Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông Tinh, Thuỷ Tinh”? ta đã phải liên tiếp chống giặc ngoại xâm _ Thuỷ Tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt ghê để bảo vệ non sông đất nước. gớm hàng năm được hình tượng hoá. Tư duy 6. Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh thần thoại đã hình tượng hoá sức nước và hiện rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân tượng bão lụt thành kẻ thù hung dữ, truyền kiếp dân ta? của Sơn Tinh. A. Vũ khí hiện đại để giết giặc. _ Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng người xưa được hình tượng hoá. Tầm vóc vũ D. Tình làng nghĩa xóm. trụ, tài năng và khí phách của Sơn Tinh là biểu 7. Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn tượng sinh động cho chiến công của người Việt Tinh, Thuỷ Tinh là gì? cổ trong cuộc đấu tranh chống bão lụt ở vùng A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên lưu vực sông Đà và sông Hồng. Đây cũng là kì nhiên của tổ tiên ta. tích dựng nước của thời đại các vua Hùng và kì B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, tích ấy tiếp tục được phát huy mạnh mẽ về sau. đất đai giữa các bộ lạc. C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh. D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh.
  9. Bài tập 3. Tóm tắt lại các truyền thuyết bằng việc liệt kê ra các sự việc chính. Mỗi nhóm làm 1 văn bản A.Văn bản: "Con Rồng, cháu Tiên" + Giới thiệu Lạc Long Quân Và Âu Cơ +LLQ và Âu Cơ gặp nhau, kết duyên vợ chồng. +Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con. +LLQ và Âu Cơ chia tay nhau, 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên rừng. +Người con trưởng được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang. +Người Việt tự hào mình là con cháu Rồng- Tiên B.Văn bản: " Sơn Tinh Thuỷ Tinh " +Vua Hùng kén rể +ST TT đến cầu hôn +Vua Hùng thách cưới +ST đến trước lấy được Mị Nương +TT dâng nước đánh ST nhằm cướp lại Mị Nương->thua +Hàng năm TT vẫn dâng nước đánh ST gây ra mưa gió , lũ lụt vào tháng 7, 8. GV tóm tắt mẫu một văn bản: "Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ, Âu Cơ là con gái Thần Nông. Hai người gặp nhau, kết duyên chồng vợ. Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở trăm con, các con không cần bú mớm đều lớn nhanh như thổi. Long Quân là nòi Rồng, ở lâu trên cạn thấy không tiện bèn trở về biển. Âu Cơ một mình vò võ nuôi con, thấy buồn phiền liền gọi Long Quân lên. Hai người bàn nhau chia con: 50 theo cha về biển, 50 theo mẹ lên núi, cai quản bốn phương, khi nào khó khăn thì giúp đỡ nhau. Người con cả theo mẹ,được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang. Đay chính là tổ tiên của người Việt, khi nhắc về cội nguồn, người Việt đều tự hào mình là con Rồng cháu Tiên" BTVN: HS TÓM TẮT CÁC VĂN BẢN TRUYỀN THUYẾT CÒN LẠI. Bài tập 2. Trình bày các chi tiết kì ảo,hoang đương và hiện thực của vb? - Ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu trong truyện 1. Sơn Tinh, Thủy Tinh. a. Hoang đường: Mượn câu chuyện tình kì lạ, lãng mạn và nên thơ của Sơn Tinh và Thủy Tinh. b. Hiện thực: Công cuộc giữ nước của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai. - Thủy Tinh: kì ảo hóa - biểu trưng cho hiện tượng thiên tai, lũ lụt có tính chu kì (tháng 7, 8 ở đông bằng sông Hồng), sức công phá ghê gớm - thảm họa khủng khiếp của loài người. - Sơn Tinh: sức mạnh, sự kiên quyết, bền bỉ chống đỡ cơn giận của TT. Đó chính là hình ảnh người Việt cổ trong công cuộc chế ngự, chinh phục thiên tai. c. Chi tiết có ý nghĩa. - “Nước sông dâng cao bấy nhiêu” -> Kì lạ, hoang đường + NT: so sánh, ẩn dụ. => Cảnh đánh nhau dữ dội và quyết liệt giữa ST, TT. + Cả hai đều thể hiện uy lực - sức mạnh vô biên: - Sự tàn phá khủng khiếp của thiên tai. - Nỗ lực sống còn, kiên cường, bất khuất của nhân dân trong việc bảo vệ cuộc sống của mình. -> Khúc tráng ngợi ca công cuộc kháng chiến dung nước, giữ nước của ông cha.
  10. 2. Thánh Gióng. a. Hoang đường: Xây dựng một nhân vật anh hùng có nguồn gốc kì lạ, vẻ đẹp siêu phàm, lớn mạnh. b. Hiện thực: - Công cuộc chống ngoại xâm, giữ nước thời các vua Hùng. - Thời đại của nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước thô sơ và khả năng chế tạo vũ khí chống giặc ngoại xâm bằng chất liệu kim loại (sắt). - Sức mạnh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước của toàn dân tộc. c. ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu trong truyện. * Tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc. - Ca ngợi tinh thần yêu nước của dân tộc VN. Đề cao ý thức trách nhiệm của mỗi người dân đối với đất nước. - Truyền thống dân tộc, dòng máu yêu nước, ý chí quyết tâm của một dân tộc không bao giờ chịu khuất phục trước kẻ thù. - Hình ảnh cậu bé làng Gióng là h/a của nhân dân lao động VN cần cù, lam lũ. Họ lặng lẽ làm ăn, nhưng khi có giặc ngoại xâm thì họ dũng cảm đứng lên, trở thành anh hùng. * Bà con dân làng vui lòng góp gạo nuôi Gióng. - Gióng sinh ra từ nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng -> kết tinh sức mạnh yêu nước, đoàn kết, chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước của nhân dân. => Niềm tin đánh thắng giặc. * Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ. - Hình ảnh kì vĩ, đẹp đẽ, phi thường của Gióng đã thể hiện sức bật mạnh mẽ của nhân dân. Khi vận mệnh dân tộc bị đe dọa, con người VN vươn lên với một tầm vóc phi thường. - Quan niệm của cha ông về người anh hùng: khổng lồ về thể xác, oai phong lẫm liệt, mạnh mẽ về tài trí, phi thường về nhân cách. * Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc. - Vũ khí của người anh hùng làng Gióng không chỉ là roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt hiện đại mà còn là vũ khí thô sơ, vốn rất quen thuộc với nhân dân như tre ngà. Với lòng yêu nước, những gì có thể giết giặc đều được biến thành vũ khí. - Ngợi ca sức mạnh của Gióng. * Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại, rồi bay thẳng về trời. -> Hình ảnh - khung cảnh đẹp, nên thơ, là sự thăng hoa trong trí tưởng của người xưa. - Gióng là người anh hùng không đòi hỏi công danh, lợi lộc. Chàng đã hoàn thành sứ mệnh dẹp giặc và ra đi -> nâng cao vẻ đẹp của người anh hùng, đó cũng là phẩm chất chung vĩ đại của người anh hùng. - Trong quan niệm dân gian, những cái gì tốt đẹp, cao quí thì không mất đi mà trở thành bất tử. Gióng bay về trời là về với nguồn gốc cao đẹp của mình và chỉ nơi đó mới xứng đáng với người anh hùng. - Nhân dân ngưỡng mộ, trân trọng: sống mãi với non sông. BTVN: HS TỰ LÀM CÁC VĂN BẢN TRUYỀN THUYẾT CÒN LẠI. TIẾT 3: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT (TIẾP THEO) Bài tập 1 (Khá, giỏi) Đất là nơi Chim về Nước là nơi Rồng ở
  11. Lạc Long Quân và âu Cơ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng. (Nguyễn Khoa Điềm - Mặt đường khát vọng) Từ những vần thơ trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 câu) bày tỏ suy nghĩ tình cảm của em đối với nguồn gốc nòi giống của mình. * Yêu cầu: Cần làm nổi bật những nội dung: + Nơi chốn: Chim - Rồng: thần tiên, đẹp đẽ -> thanh cao. + LLQ - AC: vị thần tiên tài hoa, lịch lãm. + Nhân duyên: bọc trăm trứng -> ý nghĩa nguyện đoàn kết. => Cảm của mình: - Niềm tự hào về dòng dõi. - Tôn kính đối với các bậc tổ tiên. - Tâm trạng, ý nghuyện của mình trước lời nhắn nhủ. Bài tập 2: Trong các truyền thuyết trên em thích chi tiết nào nhất, hãy viết một đoạn văn ngắn kể về chi tiết đó. Lí giải xem vì sao em thích chi tiết đó? Gợi ý: -Tóm tắt chi tiết đó. -Kết hợp lí giải vì sao em thích : +Về hình thức nghệ thuật +Nội dung GỢI Ý: Vì sao Lang Liêu lại được chọn nối ngôi? - LL là chăm chỉ, thật thà. Hoạt động của chàng và sản phẩm chàng và sản phẩm chàng dâng lên vua đều gắn với ý thức trọng nông. Trong khi các Lang thi nhau tìm kiếm các thứ ngon vật lạ dâng vua thì LL chỉ có khoai lúa Nhưng điểm khác biệt là ở chỗ, đó là sản phẩm do chính mồ hôi,công sức mà chàng làm ra. Nó không " tầm thường'' mà trái lại rất cao quý. - Như vậy bánh chưng bánh giầy vừa là tinh hoa của đất trời, vừa là kết quả do bàn tay khéo léo của con người tạo ra. Trong chiếc bánh giản dị ấy, hội tụ nhiều đức tính cao quý của con người: Sự tôn kính trời đất, tổ tiên, sự thông minh hiếu thảo - Chiếc bánh ko chỉ là thực phẩm thông thường mà còn hàm chứa ý nghĩa sâu xa: tượng đất(bánh chưng), tượng trời(bánh giầy), tượng muôn loài (cầm thú cỏ cây) LL hội tụ đủ 3 yếu tố: Đức, tài,chí nên được chọn nối ngôi. BTVN: HOÀN THIỆN CÂU HỎI TRÊN VỚI CÁC TRUYỀN THUYẾT CÒN LẠI 4.Vận dụng: -Khái quát kiến thức cơ bản của VHDG -VN học và làm bài tập theo gợi ý CHỦ ĐỀ 3: NGHĨA CỦA TỪ. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. A.MỤC TIÊU Củng cố và nâng cao khái niệm nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Làm BT nhận diện và nâng cao về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
  12. B/Phương tiện: 1,Thầy: -SGK,SGV,STK, TBDH soạn giáo án. 2,Trò: -SGK,SBT,STK . C/Tiến trình giờ học: 1,Ôn định tổ chức: 6A1: 6A4: 2,Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh . 3,Bài mới TIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG Thế nào là Nghĩa của từ? I.Nghĩa của từ 1.Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị Ví dụ: Từ "bát" có đặc điểm: đồ bằng sứ, sành, kim loại, miệng tròn, dùng để đựng thức ăn, thức uống-> Nghĩa của từ Từ "ăn" chỉ hoạt động đưa thực phẩm vào dạ dày 2.Cách giải thích nghĩa của từ Có những cách nào để giải thích a.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị nghĩa của từ? Ví dụ: Danh từ là những từ chỉ người, loài vật, cây cối, đồ vật Chạy là hoạt động dời chỗ bằng chân, hai chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất, tốc độ cao b.Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa Ví dụ: Tổ quốc : là đất nước mình Bấp bênh : là không vững chắc II.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1.Từ nhiều nghĩa -Từ có thể có 1 nghĩa: học sinh, rau muống, cá rô, máy ảnh, a xít, bồ hóng -Một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau Thế nào là từ nhiều nghĩa? Ví dụ: từ " xuân"1-mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ 2-tươi đẹp 3-tuổi của một người 4-trẻ, thuộc về tuổi trẻ 2.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ -Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ làm cho từ có nhiều nghĩa Thế nào là hiện tượng chuyển -Nghĩa ban đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác nghĩa cảu từ? gọi là nghĩa gốc( xuân 1 ).Các nghĩa được nảy sinh từ nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc là nghĩa chuyển ( xuân 2, 3,4 ) 3.Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
  13. -Từ đồng âm là những từ có vỏ ngữ âm giống nhau ngẫu nhiên. Giữa các từ đồng âm không có mối liên hệ Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nào về nghĩa. đồng âm? -Trong từ nhiều nghĩa, các từ ít nhiều có liên hệ với nghĩa gốc. Giữa nghĩa gốc và các nghĩa chuyển đều có ít nhất một nét nghĩa chung trùng với một nét nghĩa của nghĩa gốc. TIẾT 2 : TIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.(TIẾP) 1. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về Bài tập 5: nghĩa của từ? Điền các từ đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị. chỗ trống cho phù hợp với nội dung: B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà _ : trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp từ biểu thị. trên. C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt _ : cử ai đó giữ chức vụ cao hơn. động mà từ biểu thị. _ : giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử. D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ _ : đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. biểu thị. ? Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau : 2. Cách giải thích nào về nghĩa của từ a) Vườn cam chín đỏ . không đúng? b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn A. Đọc nhiều lần từ cần được giải c) Ngượng chín cả mặt . thích. ? Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Phần bài tập tự luận: C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được Bài tập 1: giải thích. Giải thích nghĩa của từ: D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được _ Ngớt: giảm đi một phần đáng kể. giải thích. _ Rạng: trời chuyển dần từ tối sang sáng. 3. Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích _ Chào mào: chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn, đít Sơn Tinh: thần núi; Thuỷ Tinh: thần có túm lông nhỏ, ăn các quả mềm. nước là đã giải thích nghĩa của từ theo _ Râm ran: rộn rã liên tiếp thành từng đợt khi to khi cách nào? nhỏ. A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần _ Tạnh: (mưa) ngừng hoặc dứt hẳn. được giải thích. _ Ló: để một bộ phận nhô ra khỏi vật che khuất. B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được Bài tập 2: giải thích. Cần sửa lại là: C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. _ Tính anh ấy rất ngang tàng. D. Không theo 3 cách trên. _ Nó đi phất phơ ngoài phố. 4. Khi giải thích lềnh bềnh là: chỉ sự Bài tập 3: vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và a. “Viết” và “vẽ” đều dùng dụng cụ giống nhau, trôi nhẹ theo làn sóng là đã giải thích nhưng “viết” là tạo ra chữ, còn “vẽ” là tạo ra hình nghĩa của từ theo cách nào? ảnh sự vật. A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được b. “Tát” và đấm”đều là hoạt động đánh của tay. giải thích. Nhưng “tát” là đánh vào mặt bằng bàn tay xoè, còn B. Trình bày khái niệm mà từ biểu “đấm” là đánh bằng nắm tay.
  14. thị. c. “Giận” và “căm”khác nhau ở mức độ. “Căm” có C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được mức độ cao hơn “giận”. giải thích. d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo) đều là hoạt D. Cả 3 cách trên đều sai. động làm khô (quần áo). Nhưng “hơ” là đưa vào Bài tập 1: gần nơi toả nhiệt, còn “phơi” là trải hoặc giăng ra Giải thích nghĩa của từ in nghiêng chỗ nắng, chỗ thoáng cho khô. trong đoạn văn sau: Bài tập 4: Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con _ Cục tác: (gà mái) kêu to sau khi đẻ hoặc khi chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hoảng sợ. hót râm ran. Mưa tạnh. Phía đông, một _ Ủn ỉn: (lợn) kêu nhỏ (khi đòi ăn). mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói Bài tập 5: lọi trên những chùm lá bưởi lấp lánh. Lần lượt điền các từ: ( Tô Hoài) _ đề đạt. Bài tập 2: _ đề bạt. Hãy sửa lại cho đúng chính tả các từ in _ đề cử. nghiêng trong những câu sau: _ đề xuất. _ Tính anh ấy rất ngang tàn. Bài tập 6: _ Nó đi phấp phơ ngoài phố. a) Bài tập 3: Vườn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau: triển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng , có a. “Viết” và “vẽ”. hương thơm vị ngọt . b. “Tát” và đấm”. b) c. “Giận” và “căm”. Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo). => Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để được hiệu quả . Bài tập 4: c) Em hãy giải thích nghĩa của 2 từ “cục Ngượng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên . tác” và “ủn ỉn” trong bài thơ sau: *Đặt câu Con gà cục tác lá chanh - Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi - Gò má cao chín như quả bồ quân . Con chó khóc đứng khóc ngồi - Tài năng của anh ấy đang chín rộ. Mẹ ơi đi chợ mua tôi đồng riềng. TIẾT 3 : TIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.(TIẾP) Bài tập 1:Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp. Biết rằng tiếng đầu của từ là “giáo” : người dạy học ở bậc phổ thông .: học sinh trường sư phạm .: bài soạn của giáo viên để lên lớp giảng .: đồ dùng dạy học để làm cho học sinh thấy một cách cụ thể .: viên chức ngành giáo dục Bài tập 2 : Giải thích các từ sau đây theo cách đã biết giếng, ao, đầm, cho, biếu, tặng Bài tập 3 : Đặt 3 câu với các từ: cho, biếu, tặng