Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_6_bo_ket_noi_tri_thuc_voi.docx
Nội dung text: Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngày dạy:. Tiết 1: LỚP HỌC MỚI CỦA EM I. Mục tiêu 1. Năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: + Kể được tên các bạn trong lớp, trong tổ và tên các thầy, cô giáo dạy lớp mình. + Nêu được những việc nên làm và không nên làm với bạn bè, thầy cô để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò; Biết cách thiết lập được mối quan hệ thân thiện với bạn bè, thầy cô + Rèn luyện kĩ năng thiết lập quan hệ thân thiện với bạn bè, kính trọng thầy cô, kĩ năng làm chủ cảm xúc, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, ; sự tự tin, thiện chí; phẩm chất nhân ái. 2. Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Đối với GV: - SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. - Thiết bị phát nhạc và các bài hát về trường, lớp, tình bạn, tình thầy trò; - Các tình huống về những việc nên làm và không nên làm đối với bạn bè, thầy cô xảy ra trong thực tiễn ở lóp, ở trường mình để có thẻ bổ sung, thay thế các tình huống giả định; Các tình huống, vấn đề nảy sinh trong quan hệ giữa HS với bạn bè ở lớp, ở trường - Một hộp giấy đựng phiếu trả lời câu hởi trong hoạt động 1 cùa HS. 2. Đối với HS: - SGK, SBT, vở ghi. - Sưu tầm những tình huống về các việc nên làm và không nên làm đối với bạn bè, thầy cô có trong thực tiễn ở lớp, ở trường; - Những trải nghiệm của bản thân về việc nên làm và không nên làm đối với bạn bè, thầy cô đề giữ gìn tình bạn, tình thầy trò và thiết lập quan hệ với bạn bè, thầy cô. III. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. Khởi động - GV cho học sinh nghe và hát theo dịp 2 bài hát: “Lớp chúng mình” và bài hát “ Thầy cô là tất cả ”
- Sau khi học sinh hát xong giáo viên đưa ra câu hỏi: + Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì? HS: Cảm xúc nhận được tình yêu thương của thầy cô ngay từ buổi đầu tiên đến trường. Sự thân thiết của bạn bè trong lớp học. + Mong ước của em về môi trường học tập là gì? HS: Mong ước trường học như ngôi nhà thứ 2, mỗi ngày đến trường là 1 ngày vui, bạn bè yêu quý, thầy cô thân thiên . - GV khích lệ HS nêu những ý kiến không trùng lặp và ghi lên bảng. - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Lớp học mới của em. Các con ạ! Mong ước của các con thật hay và chính đáng. Trường học là nơi chúng ta học tập trau dồi tri thức làm hành trang cho chúng ta vào đời, lớp học là ngôi nhà thứ 2 nuôi dưỡng và phát triển ước mơ của các con. Nơi ấy mở ra cho các con nguồn tri thức vô tận, những chân trời mới. Muốn vậy các con phải hiểu bạn bè và thầy cô của lớp mình. Cô và các con sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn các thầy cô và các bạn trong lớp qua bài học ngày hôm nay 2. Khám phá - Kết nối 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học mới a. Mục tiêu: - Làm quen được với bạn bè, thầy cô giáo trong môi trường học tập mới; - Kể được tên các bạn trong tổ, lóp và các thầy, cô giáo dạy lớp mình; - Biết được môi trường lớp học mới của mình. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm GV yêu cầu HS tự giới thiệu bản thân I. Nội dung với các bạn trong tổ và lắng nghe các 1, Tìm hiểu lớp học mới bạn trong tố giới thiệu về mình theo các nội dung sau: + Họ và tên đây đủ (GV gợi ý HS có thể nói về ý nghĩa của tên mình để các bạn
- hiểu hơn và dễ nhớ). + Đã học ở trường tiểu học nào. HS trả lời + Địa chỉ nơi đang sống. HS trả lời + Sở trường, sở thích cá nhân. HS trả lời Bài viết của các nhóm + Thầy cô nào để lại cho em nhiều ấn tượng? HS trả lời + Lớp có mấy tổ? Kết luận: Trong môi trường học tập mới, em có nhiều bạn bè và thầy, cô HS trả lời giáo mới. Rất nhiều điếu mới mẻ và GV cho HS hoạt động nhóm: thú vị đón chờ các cm ở phía trước. Các em hãy luôn thân thiện với bạn Hãy giới thiệu về cô chủ nhiệm và lớp mới và thầy cô để tạo nên lớp học gắn trưởng của lớp em? bó, đoàn kết và thân ái. - HS trình bày trước lớp. GV theo dõi, hỗ trợ. 2.2. Hoạt động 2: Xác định những việc làm và không nên làm với bạn bè, thầy cô. a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm với bạn bè, thầy cô để thiết lập quan hệ bạn bè thân thiện và quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu HS hoạt động 2. Xác định những việc nên làm và không nên nhóm cặp đôi 2 HS ngồi cạnh làm với bạn bè, thầy cô. nhau suy ngẫm rồi chia sẻ về * Thiết lập quan hệ thân hiện với bạn bè. những việc nênn làm và không Những việc nên làm Những việc không nên làm nhằm thiết lập mối quan nên làm hệ thân thiện với bạn bè; gần gũi, - Cởi mở, hoà đông với -Tự cao, chì chơi với các bạn những bạn cho là hợp kính trọng với thầy cô. - Chân thành, thiện ý với với mình bạn - Đố kị, ganh đua
- -Yêu cầu HS hoàn thành PHT -Thẳng thắn, nhưng tê nhị - Đế cảm xúc tức giận trong góp ý chi phối thê’ hiện thái + HS đọc sgk và thực hiện yêu - Tránh thái độ, lời nói, độ, lời nói xúc phạm cầu. hành vi làm bạn tự ái hay - Ích ki, không biết cảm + GV đến các nhóm theo dõi, hồ tổn thương thông, chia sẻ, giúp đờ -Cảm thòng, chia sẻ, giúp bạn trợ HS nếu cần thiết. đỡ nhau có mâu thuẫn cân - Khi có mâu thuẫn , + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 chù động tìm hiếu nguyên đê sự giận dỗi, thù hận nhóm trả lời. nhân. Nếu mình có lỏi thì cấn dũng cảm xin lỗi bạn. trong lòng hoặc nói + GV gọi HS khác nhận xétt, đánh Nếu bạn hiếu lấm cấn giải xấu bạn giá. thích đê’ bạn - Làm ngơ, mặc kệ - Thấy bạn có biếu hiện + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn liêu cực hoặc bạn lòi kéo, bạn đê tránh phiến hà kiến thức. rủ rê các bạn khác trong lớp làm những việc không + HS ghi bài. tốt cấn góp ý mang tính xảy dựng *Thiết lập quan hệ gẫn gũi, kính trọng thầy cô. Những việc nên làm Những việc không nên làm. -Tôn trọng, lễ phép với -Có thái độ, lời nói, thầy cô hành vi thiếu tôn trọng - Lắng nghe thấy cô đê’ làm thầy cô buồn hiểu được thiện chí, tình -Không lắng nghe cảm của thầy cô - Quan niệm thấy cô như -Giữ khoảng cách với người bạn lớn tuổi, chủ thấy cô, chỉ quan hệ với động hỏi những gì chưa thầy cô trong giờ học. hiểu hoặc xin - Cảm thông, chia sẻ, -Thờ ơ, lãnh đạm với giúp đỡ tháy cô khi cấn thầy cô thiết. - Suy nghĩ tích cực vế -Vì tự ái mà nghĩ sai về những điều góp ý thẳng động cơ góp ý của thấy thắn của thấy cô cô - Khi có khúc mắc với -Phàn nàn vế thấy cô với thấy cô cấn chủ động gia đình giải thích để thấy cô hiểu hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn bè, thấy cô giáo khác
- 3. Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng được nhũng kiến thức, kinh nghiệm mới vào việc xử lí những tình huống để thiết lập quan hệ thân thiện với bạn bè và gần gũi, kính trọng thầy cô b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm - GV chia HS thành các nhóm, mồi II. Thực hành nhóm không quá 8 người. * Tình huống 1: -Yêu cầu các thành viên trong mồi nhóm - Nếu là Hương thì em sẽ gặp trực thảo luận, sắm vai thế hiện cách giải tiếp Tâm để gần gũi, quan tâm và tìm quyết hai tình huống trong SGK. Mỗi hiểu lí do Cùng với các bạn trong nhóm sắm vai trước lớp một trong hai lớp tổ chức các trò chơi giúp bạn cởi tình huống đó. mở và hòa đồng tự tin. -Yêu cầu HS: Trong khi một nhóm thổ Sau đó nói chuyện với cô giáo chủ hiện thì các nhóm khác chú ý quan sát nhiệm và các thầy cô bộ môn để giúp và lắng nghe tích cực để có thể học hỏi bạn hòa nhập. và đặt câu hởi hoặc bình luận, góp ý. Cuối cùng em sẽ gặp mẹ bạn Tậm để -Sau khi các nhóm đã thổ hiện xong, GV nói với mẹ bạn ấy những khó khăn tổ chức cho HS tham gia bình luận, góp đang gặp phải để mẹ bạn cùng giúp ý. bạn khắc phục. -GV cùng HS phân tích, kết luận những cách xử lí và thể hiện phù hợp. * Tình huống 2: - Nếu là Hưng em sẽ gặp riêng thầy, cô dạy Toán giảng lại bài giúp. Hoặc có thể nhờ bạn trong lớp giỏi môn Toán giải lại giúp phần mình chưa hiểu. 4. Vận dụng
- a. Mục tiêu: Tiếp tục tìm hiểu vê bạn bè, thây cô và thê hiện những việc nên làm nhằm tạo mối quan hệ thân thiện trong môi trường học tập mới. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm -GV yêu cầu và hướng dần HS sau giờ III. Vận dụng học tiếp tục thực hiện những việc sau: + Tìm hiếu thêm về bạn bè, thấy cô giáo - Học sinh hiểu biết về thầy cô, bạn mới - đặc biệt là những thầy cô dạy lớp bè. mình. - Có cách xử lý đúng mực khi giải + Hằng ngày thực hiện những điều nên quyết những tình huống phù hợp khi làm để thiết lập quan hệ thân thiện với xảy ra trong lớp. bạn bè, kính trọng và gần gũi với thầy cô. + Gợi ý HS làm một món quà đế tặng bạn hoặc thấy, cô giáo mà em mới quen. -GV yêu cầu HS chia sẻ những điểu thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. IV. Tổng kết - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ những điều thu hoạch/học được/rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - GV kết luận: Thiết lập quan hệ thân thiện với bạn bè, gần gũi, kính trọng thầy cô là rất cần thiết nhằm tạo nên sự gắn bó, tin cậy giữa em với bạn bè, thầy cô và tạo nên môi trường học tập thân thiện cho các em. Mỗi học sinh cần thực hiện những việc nên làm và tránh những việc không nên đối với bạn bè và thầy cô - Giáo viên nhận xét thái độ tham gia các hoạt động của học sinh, động viên, khen ngợi những học sinh tích cực có nhiều đóng góp trong các hoạt động Ngày dạy: Tiết 2: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu 1. Năng lực:
- - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực đặc thù: + Giới thiệu được những nét nổi bật của nhà trường; + Chủ động, tự giác tham gia xây dựng truyền thống nhà trường; + Phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ + Kể được những khó khăn của bản thân trong môi trường học tập mới; Nêu được những việc đã làm và nên làm để điểu chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới; + Xây dựng và thực hiện được kế hoạch học tập, rèn luyện trong môi trường học tập mới; + Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức bản thân, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, 2. Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Đối với GV: - SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. - Các bài hát về nhà trường. - Tư liệu về truyền thống nhà trường đế giới thiệu khi HS tham quan; - Sắp xếp vị trí tham quan tìm hiếu truyền thống nhà trường. 2. Đối với HS: - SGK, SBT, vở ghi. - Sưu tầm bài hát về mái trường. - Chuẩn bị giấy, bút để ghi chép những điều thu nhận được khi tham quan phòng truyền thống nhà trường. III. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. Khởi động - GV cho học sinh nghe 2 bài hát “ Em yêu trường em” và đưa ra câu hỏi: Bài hát trong video trên đề cập đến tình cảm gì? Theo em, vấn đề đó có quan trọng trong cuộc sống của chúng ta không? - HS xem video, lắng nghe, suy nghĩ và trả lời: Tình yêu trường, lớp, thầy cô và bạn bè + Điều ấy có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- - GV nhận xét, chốt vấn đề : Các con thân mến! Không ai lớn khôn và trưởng thành mà không từng học tại một ngôi trường nào. Vì vậy ai cũng để trong tim một ngôi trường mà mình yêu quý. Tình yêu thường bắt nguồn từ niềm tự hào về truyền thống ngôi trường đó. Lúc này đây cô và các em đang được học tại trường Truyền thống nhà trường như thế nào mà bao lớp học sinh tự hào, tự hứa với mình phải cố gắng học tập và rèn luyện, Cô và các con sẽ cùng tìm lời giải đáp qua bài học ngày hôm nay 2. Khám phá - Kết nối Hoạt động 1: Tham quan phòng truyền thống của trường. a. Mục tiêu: Biết được những truyền thống nổi bật của nhà trường. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm - GV tập trung HS, nêu mục đích, yêu I. Nội dung cầu tham quan. Sau đó dẫn cả lóp vào 1. Tham quan phòng truyền thống của tham quan nhà trường - Trường chúng ta có nhiều truyền phòng truyền thống của nhà trường và thống tốt đẹp. Tự hào về truyền thống giới thiệu trong khoảng 15 phút cho các của trường mình, em hãy tích cực tìm em biết những truyền thống nổi bật của hiểu để biết nhiêu hơn nữa về truyền nhà trường. (Nhắc HS: trong quá trình thống của trường, chăm ngoan, học tham quan cần tập trung quan sát, chú ý giỏi và tích cực tham gia các hoạt lắng nghe và ghi chép những thông tin động của nhà trường để góp phần phát thu thập được để phục vụ cho việc viết huy các truyền thống tốt đẹp của nhà bài giới thiệu về truyền thống nhà trường. trường). - GV giải đáp các câu hởi của HS về truyền thống nhà trường. + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trà lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
- thức. + HS ghi bài. 3. Thực hành: Viết bài giới thiệu về truyền thống nhà trường. a. Mục tiêu: Viết được bài giới thiệu nhũng nét nổi bật của truyền thống nhà trường. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm * GV chia HS thành bốn nhóm, yêu cầu II. Viết bài giới thiệu về truyền thống mồi nhóm thảo luận và viết bài giới nhà trường. thiệu về truyền thống nhà trường dựa trên những thông tin các em đã thu thập được khi đi tham quan phòng truyền thống. Bài viết cần nêu bật được các truyền thống của nhà trường, những việc các em cần làm để góp phần xây dựng, phát huy truyền thống nhà trường, đồng thời thể hiện được những cảm xúc tích cực về truyền thống nhà trường. - HS thảo luận nhóm để lựa chọn các nội dung sè viết; phân công người viết bài giới thiệu, người thuyết trình, Bài viết của các nhóm - HS được phân công thuyết trình giới thiệu những nét nối bật của truyền thống nhà trường tập luyện để giới thiệu ở tiết sinh hoạt lóp. - GV gọi HS trả lời. GV gọi HS khác nhận xét, đưa ra phương án giải quyết của mình. - GV nhận xét, chốt vấn đề.
- 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động góp phần xây dựng, phát huy truyền thống nhà trường. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu và hướng dẫn HS tham III. Vận dụng gia các hoạt động góp phần xây dựng, phát huy truyền thống nhà trường bằng - Học sinh luôn có ý thức để phát huy những việc làm cụ thể, như: kính trọng truyền thống nhà trường. thầy cô giáo, thân thiện với bạn bè, - Luôn có ý thức phấn đấu rèn đức, chăm chỉ học tập, giữ vệ sinh trường lớp luyện tài để viết tiếp thành tích của sạch đẹp; tích cực tham gia các phong nhà trường. trào của trường, lớp, IV. Tổng kết - Giáo viên yêu cầu một số học sinh chia sẻ những điều học hỏi được, cảm nhận của bản thân sau khi tham gia các hoạt động - Giáo viên kết luận chung: Trường chúng ta có nhiều truyền thống tốt đẹp. Tự hào về truyền thống của trường mình, em hãy tích cực tìm hiểu để biết nhiều hơn nữa về truyền thống của trường, chăm ngoan, học giỏi và tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường để góp phần phát huy các truyền thống tốt đẹp của nhà trường. - Giáo viên nhận xét thái độ tham gia các hoạt động của học sinh; tuyên dương, khen ngợi những cá nhân, nhóm tích cực và có nhiều đóng góp cho các hoạt động.
- Ngày dạy: ./09/2021. Tiết 3: ĐIỀU CHỈNH BẢN THÂN CHO PHÙ HỢP VỚI MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP MỚI I. Mục tiêu 1. Năng lực: - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: + Kể được những khó khăn của bản thân trong môi trường học tập mới. + Xây dựng và thực hiện được kế hoạch học tập, rèn luyện trong môi trường học tập mới . + Rèn luyện kỹ năng tự nhận thức bản thân, kỹ năng nắng nghe tích cực, kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng + Nêu được những việc đã làm và nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới. 2. Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Đối với GV: - SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. - Các bài hát, câu chuyện về trường lớp, bạn bè. - Các tình huống, vấn đề nảy sinh đối với học sinh mới vào lớp 6. 2. Đối với HS: - SGK, SBT, vở ghi. - Sưu tầm bài hát và các câu chuyện về trường lớp, bạn bè. - Những trải nghiệm, những bỡ ngỡ, khó khăn của bản thân trong những ngày đầu vào lớp 6. III. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. Khởi động - GV cho học sinh hát một bài hát tạo không khí vui vẻ trước khi vào hoạt động. ( GV chọn các bài hát về trường, lớp, bạn bè) 2. Khám phá - Kết nối 2.1. Hoạt động 1: Chia sẻ những khó khăn và những việc đã làm được trong môi trường học tập mới. a. Mục tiêu: Nhận diện nêu được những khó khăn gặp phải và những việc đã làm được để thích ứng với môi trường học tập mới. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm
- - GV chia HS thành các nhóm không I. Nội dung quá 8 người. Yêu cầu các thành viên 1. Chia sẻ những khó khăn và trong nhóm chia sẻ những nội dung sau; những việc đã làm được trong môi + Em gặp những khó khăn nào trong trường học tập mới. môi trường học tập mới? +Môi trường học tập mới, nhiều bỡ + Em đã tìm sự hỗ trợ, tư vẫn của ai để ngỡ, chưa quen với thầy cô và bạn khắc phục những lỗi lầm mà em gặp bè. phải? + Để khắc phục những khó khăn đó + Những việc em đã làm được trong môi em đã tìm lời khuyên từ gia đình, bố trường học tập mới. mẹ và thầy cô. - Nêu những điều em học được từ các + Ở môi trường học tập mới em đã bạn trong việc thay đổi cho phù hợp với tham gia vào câu lạc bộ nghệ thuật, đã môi trường học tập mới. chăm chỉ học tập để lấy hoa điểm 10. - HS suy nghĩ, thảo luận theo bàn. GV + Lắng nghe tâm sự trò chuyện cùng theo dõi, hỗ trợ. các bạn - GV gọi HS phát biểu. HS khác nhận + Cùng nhau hộ trợ trong học tập xét, bổ sung. + Cùng nhau tham gia các hoạt động - GV ghi những ý kiến không trùng lặp tập thể, tham gia các câu lạc bộ do của HS vào góc bảng để có dữ liệu phân trường tổ chức. tích. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. 2.2. Hoạt động 2: Xác định những việc nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. a. Mục tiêu: Xác định được những việc nên làm để điều chỉnh bản thân phù hợp với môi trường học tập mới. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm * GV yêu cầu từng HS suy ngẫm về 2. Xác định những việc nên làm để những việc học sinh lớp 6 nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. phù hợp với môi trường học tập mới. - Cần chủ động làm quen với các bạn - Tổ chức cho HS thảo luận theo yêu - Chủ động làm quen với bạn bè mới cầu sau; Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về + Em hãy xác định được những việc phương pháp học lớp mới nên làm để điều chỉnh bản thân phù hợp -Lập thời gian biểu phù hợp với môi với môi trường THCS? trường học tập mới - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, khích lệ HS chia sẻ - Thay đổi thói quen không phù hợp những ý kiến không trùng lặp, cho đến trong môi trường học tập mới. khi hết ý kiến. - Rèn luyện đạo đức
- - HS tìm hiểu, suy nghĩ. - Tham gia các câu lạc bộ do trường - GV gọi HS trả lời. GV gọi HS khác tổ chức nhận xét, đưa ra phương án giải quyết - Xây dựng kế hoạch học tập phù hợp của mình. ngay từ đầu. - GV nhận xét, chốt vấn đề. 3. Thực hành a. Mục tiêu: : Lập kế hoạch rèn luyện trong môi trường học tập mới. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm II. Thực hành -GV yêu cầu từng HS căn cứ vào những - Môi trường học còn nhiều mới khó khăn mà bản thân gặp phải trong môi lạ. Bạn bè mới, thầy cô mới, phương trường học tập mới đã xác định trong hoạt pháp học mới . Vì vậy nên em cần động 1 để tiếp tục điều chỉnh hoặc thay đổi phải học hỏi các bạn nhiều hơn, hòa cho phù hợp với môi trường mới. đồng, lắng nghe thầy cô giảng bài -Tổ chức cho HS xây dựng kế hoạch điều chỉnh bản thân để phù hợp với môi trường học tập mới theo bảng mẫu gợi ý dưới đây: - GV theo dõi, hỗ trợ và mời học sinh lên chia sẻ kế hoạch và yêu cầu HS lắng nghe tích cực nhuwnggx ý kiến đóng góp để - Có thể chia sẻ kế hoạch học tập với hoàn thiện kế hoạch điều chỉnh bản thân bạn bè, thầy cô, hoặc những người cho phù hợp với môi trường học tập mới. thân trong gia đình, lắng nghe những - GVnhắc nhở HS hoàn thiện kế hoạch của góp ý từ mọi người để hoàn thiện bản mình nhằm phát triển năng lực đặc thù của kế hoạch của mình. hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp. - Có thể cùng bạn bè thi đua thực hiện kế hoạch đó. 4. Vận dụng a. Mục tiêu: - Thực hiện được kế hoạch điều chỉnh bản thân để phù hợp với môi trường học tập mới. - Biết tìm kiếm sự hỗ trợ, tư vấn để khắc phục khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm III. Vận dụng - GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực +Thực hiện kế hoạch học tập, rèn hiện hoạt động sau giờ học: luyện đã xây dựng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện + Tìm kiếm sự hỗ trợ, tư vấn của cán ngoài giờ học trên lớp. bộ tâm lý học đường, thầy cô, bạn bè và những người có kinh nghiệm khác khi gặp khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch học tập, rèn luyện. IV. Tổng kết - GV yêu cầu học sinh chia sẻ những điều học được sau khi tham gia các hoạt động. - GV kết luận: Khi thay đổi môi trường học tập từ tiểu học lên THCS, các em có thể gặp một số khó khăn nhất định. Các em cần thực hiện những việc nên làm và tự điều chỉnh, thay đổi bản thân để thích ứng với môi trường học tập mới. với sự tự tin của bản thân và sự hỗ trợ của bạn bè, thầy cô giáo và gia đình, nhất định các em sẽ nhanh chóng vượt qua khó khăn và thích ứng với môi trường học tập mới. - GV nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia của học sinh: hăng hái, tích cực. GV có thể khen ngợi một số học sinh tiêu biểu. MẪU GIÁO ÁN : HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 6 (Tiết HĐGD theo chủ đề) Ngày dạy: 30/09/2021. Tiết 4: EM VÀ CÁC BẠN I. Mục tiêu 1. Năng lực: - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: + Nhận thức được tình bạn là một khía cạnh tình cảm quan trọng đối với lứa tuổi THCS nên cần phải giữ gìn. + Nhận diện, xác định được một số vấn để nảy sinh trong quan hệ bạn bè. + Giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong tình bạn một cách tích cực, mang tính xây dựng.
- + Tự nhận thức bản thân, làm chủ cảm xúc, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thể hiện sự thiện chí trong tình bạn. 2. Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Đối với GV: - SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. - Các bài hát, câu chuyện về tình bạn. - Các tình huống, vấn đề nảy sinh trong quan hệ giữa HS với bạn bè ở lớp, ở trường. 2. Đối với HS: - SGK, SBT, vở ghi. - Sưu tầm bài hát và các câu chuyện về tình bạn. - Những trải nghiệm về tình bạn của bản thân và các bạn khác. III. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. Khởi động - GV cho học sinh xem video “Câu chuyện về tình bạn” và đưa ra câu hỏi: Câu chuyện trong video trên đề cập đến vấn đề gì? Theo em, vấn đề đó có quan trọng trong cuộc sống của chúng ta không? - HS xem video, lắng nghe, suy nghĩ và trả lời: + Câu chuyện trong video đề cập đến sự yêu thương chia sẻ trong tình bạn. Điều ấy có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - GV nhận xét, chốt vấn đề : Các con ạ! Ai trong mỗi chúng ta đều có những người bạn. Tình bạn là món quà kì diệu mà cuộc sống ban tặng cho chúng ta. Tình bạn sưởi ấm tâm hồn con người và khiến cho thế giới quanh ta trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn. Làm thế nào để ta được đón nhận và giữ mãi món quà kì diệu ấy. Cô và các con sẽ cùng tìm lời giải đáp qua bài học ngày hôm nay 2. Khám phá - Kết nối 2.1. Hoạt động 1: Nhận diện một số vấn đề thường nảy sinh trong quan hệ bạn bè. a. Mục tiêu: Nhận diện và xác định được những vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè ở lứa tuổi các em. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu HS suy ngẫm để nêu được I. Nội dung những vướng mắc, giận, buồn, lo lắng 1. Nhận diện một số vấn đề thường mà lứa tuổi các em thường gặp phải nảy sinh trong quan hệ bạn bè. trong quan hệ bạn bè. - Bị bạn giận dỗi khi mình làm gì đó không vừa ý. + Gợi ý: bị bạn nói xấu, bị bạn bắt nạt, - Không hiểu bạn, không chơi hòa bị bạn rủ rê lôi kéo làm những việc đồng. không nên - Bạn ghen tị, đố kị khi mình hơn bạn - HS suy nghĩ, thảo luận theo bàn. GV điều gì đó. theo dõi, hỗ trợ. - Bị bạn rủ rê, làm những điều không - GV gọi HS phát biểu. HS khác nhận nên. xét, bổ sung. - Bị bạn nói xấu. - Bị bắt nạt. - GV ghi những ý kiến không trùng lặp của HS vào góc bảng để có dữ liệu phân tích. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. 2.2. Hoạt động 2: Xác định cách giải quyết phù hợp những vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè. a. Mục tiêu: Xác định được cách giải quyết phù hợp những vấn để nảy sinh trong quan hệ bạn bè thông qua tìm hiểu các tình huống giả định. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm * GV tổ chức cho HS tìm hiểu về trường 2. Xác định cách giải quyết phù hợp hợp trong SGK (trang 9) và trả lời các những vấn đề nảy sinh trong quan câu hỏi: hệ bạn bè. * Tìm hiểu trường hợp: + Em có nhận xét gì về cách giải quyết - Cách giải quyết mâu thuẫn của 2 bạn mâu thuẫn của Minh và Thanh? không hợp lí. + Nếu là Minh, em sẽ ứng xử như thế - Nếu là Minh thì em sẽ không đi nói nào? xấu Thanh và bản thân sẽ phải tự cố gắng ở bài kiểm tra sau. Đồng thời,
- + Nếu là Thanh, em sẽ giải quyết như em cũng sẽ thiện chí hỏi Thanh: vì thế nào? sao không cho mình chép bài. Em sẽ - HS tìm hiểu trường hợp, suy nghĩ. lắng nghe bạn chia sẻ, để hiểu quan điểm của bạn. - GV gọi HS trả lời. GV gọi HS khác - Nếu là Thanh, em sẽ không tức giận nhận xét, đưa ra phương án giải quyết và mắng Minh. Em sẽ gặp riêng bạn của mình. để nói chuyện và phân tích cho bạn - GV nhận xét, chốt vấn đề. hiểu rằng: việc nói xấu sau lưng là không tốt và không nên chép bài của người khác trong giờ kiểm tra. Em sẵn sàng giảng giải bài tập, giúp đỡ bạn nếu như bạn gặp khó khăn để bạn hiểu quan điểm của mình. * Cách giải quyết vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè: * GV hỏi: Từ trường hợp trên, cùng với - Không nên im lặng sẽ dẫn đến mất những trải nghiệm của bản thân, em sẽ đoàn kết. đưa ra cách giải quyết những vấn đề nảy - Cùng bạn giải quyết những vấn đề sinh trong mối quan hệ bạn bè như thế khúc mắc, nảy sinh một cách thiện nào? chí. - HS suy nghĩ, trả lời. GV gọi HS khác - Gặp bạn nói chuyện chân thành và nhận xét, bổ sung. thẳng thắn. - GV nhận xét, kết luận. - Lắng nghe bạn nói, đặt mình vào vị trí của bạn để thấu hiểu, đồng thời nói rõ cảm xúc, suy nghĩ của mình về vấn đề xảy ra. - Kiên định từ chối mọi sự rủ rê, lôi kéo làm việc không nên của bạn. - Khi bị ép buộc, bắt nạt, cần dũng cảm bảo vệ bản thân và phải tìm kiếm sự giúp đỡ của bạn bè và thầy cô. 3. Thực hành
- a. Mục tiêu: Vận dụng được những kiến thức, kinh nghiệm mới để đề xuất cách giải quyết các tình huống một cách phù hợp. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm - GV chiếu 2 tình huống (SGK – 9) và II. Thực hành yêu cầu 1 HS đọc. * Tình huống 1: - HS đọc tình huống, HS khác lắng nghe - Nếu là Lan thì em sẽ gặp trực tiếp và quan sát. Hương, thiện chí, thẳng thắn trao đổi. - GV chia lớp làm 4 nhóm và phân công Em lắng nghe Hương nói, đặt mình nhiệm vụ: vào vị trí của bạn để có thể thấu hiểu. + Mỗi nhóm thảo luận tìm cách xử lí/ Đồng thời, em cũng chia sẻ những giải quyết 2 tình huống. cảm xúc và suy nghĩ của mình: cảm + Chọn 1 tình huống để phân công sắm thấy cũng buồn khi Hương giận mình. vai xử lí: Bản thân luôn quý mến Hương. Lan Nhóm 1- 2: Tình huống 1 cũng là một người bạn đáng quý, và Nhóm 3- 4: Tình huống 2 mong muốn cả 3 người có thể trở - HS thảo luận nhóm. GV theo dõi, hỗ thành bạn thân. trợ. - Mỗi một tình huống, GV gọi đại diện 1 * Tình huống 2: nhóm lên sắm vai thể hiện cách giải - Nếu là Hải, em sẽ không đi chơi quyết của nhóm mình. Các nhóm khác điện tử cùng Nam, nói chuyện thiện theo dõi và tham gia nhận xét. chí và thẳng thắn với bạn ấy. Em phân - GV cùng HS phân tích những điểm tích cho Nam thấy được những tác hợp lí và chưa hợp lí trong cách giải động xấu, hậu quả của việc ham chơi quyết tình huống của từng nhóm. điện tử và khuyên bạn nên chơi với tính chất giải trí. Đồng thời, em sẽ chia sẻ để Nam thấy được tình cảm - GV nhận xét, đánh giá chung và kết quý mến và sự chân thành của mình luận: Không nên né tránh khi có khúc dành cho bạn và mong muốn 2 người mắc với bạn mà cần chân thành, thiện mãi là bạn thân. chí trao đổi để giải quyết. Khi bạn ép buộc, doạ nạt để mình phải làm theo ý họ thì cần dũng cảm tự bảo vệ bản thân
- cũng như chính kiến của mình. 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải quyết mâu thuẫn với bạn một cách thiện chí, phù hợp với bối cảnh xảy ra tình huống. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực III. Vận dụng hiện hoạt động sau giờ học: + Rèn luyện để thay đổi thói quen dùng - Thói quen dùng lời nói, hành động lời nói, hành động thiếu thân thiện trong thân thiện trong giải quyết mâu thuẫn giải quyết mâu thuẫn với bạn. với bạn của HS. + Thực hiện cách giải quyết mâu thuẫn - Cách giải quyết mâu thuẫn với bạn với bạn theo cách thiện chí. theo cách thiện chí của HS trong các - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện tình huống thực tế. ngoài giờ học trên lớp. IV. Tổng kết - GV yêu cầu học sinh chia sẻ những điều học được sau khi tham gia các hoạt động. - GV kết luận: Tình bạn có ý nghĩa quan trọng với mỗi người. Để giữ gìn và phát triển tình bạn, cần chân thành và tôn trọng lẫn nhau, chủ động nhận diện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè theo hướng tích cực, mang tính xây dựng thiện chí. - GV nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia của học sinh: hăng hái, tích cực. GV có thể khen ngợi một số học sinh tiêu biểu. MẪU GIÁO ÁN : HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 6 CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Ngày dạy: Tiết 5: EM ĐÃ LỚN HƠN
- I. Mục tiêu 1. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: + Nhận diện được những thay đổi về thể chất và tinh thần của bản thân; + Nhận biết được những thay đổi tích cực của bản thân và những điều bản thân cần khắc phục, thay đổi theo hướng tích cực; + Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức bản thân, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, góp phần hình thành năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, 2. Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Đối với GV - Video, bài hát, bài viết nói về sự phát triển của trẻ em lứa tuổi thiếu niên; - Trò chơi khởi động. 2. Đối với HS - Những trải nghiệm về sự lớn lên của bản thân; - Ảnh chụp khi còn học lớp 3, 4. III. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. Khởi động: - GV cho học sinh chơi trò chơi: Khởi động: GV cho học sinh chơi trò chơi “Người ấy là ai?” GV tập hợp ảnh hồi mẫu giáo của HS, chiếu lên bảng phụ. HS đoán xem đó là bạn nào? Đoán trúng thì được 1 sao học tập. GV hỏi xem HS vì sao đoán được? Bạn có thay đổi gì từ hồi đó đến bây giờ? 2. Khám phá - Kết nối