Giáo án môn Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm

docx 241 trang thanhhuong 07/10/2022 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dia_li_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx

Nội dung text: Giáo án môn Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm

  1. TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt. - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại. - Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống. - Yêu thích môn học, thích tìm hiểu những sự vật, hiện tượng địa lí 1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. - Năng lực riêng: + Sử dụng sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày nội dung kiến thức + Liên hệ với thực tế, bản thân. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí riêng và trong cuộc sống nói chung. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hình ảnh về thiên nhiên, các hiện tượng và đối tượng địa lí. - Bảng phụ nhóm, PHT, bảng kiểm, bảng WLH - SGK, SGV, quả Địa cầu Phiếu học tập Kiến thức Kĩ năng Hình 1 Hình 2 Hình 3 Quả Địa cầu Bảng phụ nhóm THẢO LUẬN NHÓM (8 PHÚT) NHÓM Nhiệm vụ: Quan sát hình 4,5,6,7 SGK/T100 1.Em hãy nêu những điều lí thú được thể hiện qua các hình ảnh trên 2.Hãy kể thêm một số điều lí thú mà em biết về tự nhiên và con người trên Trái Đất.
  2. Bảng kiểm hoạt động nhóm (Gv theo dõi hoạt động nhóm khi thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn, mục 2) Tên nhóm ; Lớp: Trường: . Nhóm Số thành viên Số thành viên Số thành viên hoàn Số thành viên có ý làm việc với ô hoàn thành ô thành ô phiếu cá kiến thảo luận phiếu cá nhân phiếu cá nhân nhân chính xác trong nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Bảng WLH W L H Những điều em thấy Em học được điều gì qua Em tiếp tục tìm hiểu thông tin hứng thú về môn Địa lí. bài học hôm nay? về Địa lí bằng cách nào? 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Hoạt động: Mở đầu a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới. b. Nội dung: Quan sát tranh và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên, xã hội Dự kiến sản phẩm 1. Các hiện tượng thiên nhiên và hoạt động kinh tế xã hội Hình 1: Sóng thần Hình 2: Mưa Hình 3: Ngày và đêm
  3. Hình 4. Cầu vồng Hình 5: Dân đông Hình 6: Đánh bắt cá (khai thác thuỷ sản) 2. Kể tên các hiện tượng thiên nhiên Mưa đá, nắng, gió mùa Đông Bắc, sương d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1.Quan sát các bức ảnh, gọi tên các hiện tượng thiên nhiên và hoạt động kinh tế xã hội trong từng hình 2. Kể thêm các hiện tượng thiên nhiên mà hàng ngày các em quan sát được. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Quan sát, suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đánh giá kết quả hoạt động của hs, dẫn vào bài. Tại sao có sóng thần, tại sao lại có ngày và đêm? Mưa được hình thành như thế nào? Tại sao cầu vồng chỉ xuất hiện sau cơn mưa? Dân cư có ảnh hướng như thế nào đến hoạt động kinh tế tất cả những câu hỏi đó sẽ được trả lời trong môn Địa lí. 2.Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn Địa lí a. Mục đích: Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản,
  4. các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt. b. Nội dung: Đọc tìm hiểu mục 1 và phân tích H1,2,3 để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm: vai trò của các khái niệm cơ bản và kĩ năng của môn Địa lí. Dự kiến sản phẩm phiếu học tập Kiến thức Kĩ năng Hình 1 Hình vẽ cấu tạo của Trái Đất gồm 3 Quan sát đọc sơ đồ lớp: - Vỏ Trái Đất - Man –ti - Nhân Hình 2 Số dân trên thế giới qua các năm. Từ Đọc, phân tích biểu đồ năm 1804 có 1 tỉ người đến năm 2018 có tới 7,6 tỉ người. Hình 3 Biển và đại dương trên thế giới; một số Sử dụng bản đồ xác định biển và vịnh lớn trên thế giới. vị trí Quả Địa cầu Các châu lục, đại dương, vùng biển Sử dụng mô hình xác định lớn trên thế giới. vị trí, thành phần d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những khái niệm cơ bản 1/ Những khái niệm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập cơ bản và kĩ năng chủ GV: HS đọc thông tin SGK mục 1/T98 yếu của môn Địa lí. Học Địa lí các em sẽ được tìm hiểu những khái niệm cơ bản nào? HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe - Khái niệm cơ bản của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập địa lí GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ +Khái niệm cơ bản về HS: Đọc mục 1, suy nghĩ cá nhân và trả lời Trái Đất Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Các thành phần tự - GV: Gọi ngẫu nhiên 1 Hs trình bày, nhận xét nhiên của TĐ - HS trình bày, nhận xét và bổ sung + Mối quan hệ giữa Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập con người với thiên GV: Đánh giá, Chuẩn kiến thức, ghi bảng và chuyển sang nhiên. nhiệm vụ sau Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu những kiến thức, kĩ năng chủ yếu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  5. GV: + Gv chia lớp thành 4 nhóm + Nêu nhiệm vụ: 1. HS đọc thông tin SGK mục 1/T98, quan sát Hình 1,2,3 SGK/T98,99, quan sát Quả địa cầu và hoàn thành PHT sau. Kiến thức Kĩ năng Hình 1 Hình 2 Hình 3 Quả Địa cầu 2.Rút ra một số kĩ năng được rèn luyện khi học tập môn Địa lí. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Hoạt động cá nhân (1 phút): Đọc mục 1, quan sát Hình 1,2,3 và quả Địa cầu. + Hoạt động nhóm: Thảo luận 5 phút để hoàn thành Phiếu học tập. - GV - Các kĩ năng chủ yếu + Theo dõi, quan sát hoạt động của HS của bộ môn Địa lí: + Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ + Kĩ năng khai thác + Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành điền PHT: thông tin trên Internet Tên của các hình; Các công cụ tương ứng với các hình; + Kĩ năng quan sát, sử Các kĩ năng tương ứng với mỗi hình dụng, phân tích bảng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận số liểu, biểu đồ, bản - Gv: Yêu cầu HS đại diện một nhóm trình bày, nhận xét đồ - HS + Kĩ năng học tập thực Đại diện một nhóm báo cáo sản phẩm trên máy chiếu hắt. tế. Đại diện các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm. - Chốt kiến thức ghi bảng Gv giới thiệu về một kĩ năng mới mẻ và hữu ích trong bộ
  6. môn Địa lí: Internet Lưu ý cần tìm kiếm nguồn tài liệu tin cậy, chính thống. Các thông tin trên các các thông tin của chính phủ, liên hiệp quốc, các tổ chức khoa học Cách nhận diện các trang đó là địa chỉ trang Wed thường có đuôi org hoặc gov Ví dụ khi tìm hiểu về sao băng vào địa chỉ trang Wed Mưa sao băng Alpha-Monocerotid, 1995 Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của khái niệm và kĩ năng Địa lí - Ý nghĩa: giải thích và Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập ứng xử khi gặp các GV: HS đọc thông tin SGK mục 1/T98 hiện tượng thiên nhiên Việc nắm các khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của diễn ra trong cuộc môn Địa lí có ý nghĩa gì trong học tập và đời sống? sống. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Đọc mục 1, suy nghĩ thảo luận cặp đôi và trả lời GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: Gọi ngẫu nhiên 1Hs đại diện trình bày. - HS trình bày, nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đánh giá, Chuẩn kiến thức, ghi bảng và chuyển sang nhiệm vụ sau Hoạt động 2: Tìm hiểu về môn Địa lí và những điều lí thú a. Mục đích: Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại. b. Nội dung: Đọc mục 2, quan sát Hình 4,5,6,7, khai thác thông tin từ Internet, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm: những điều lí thú từ bức ảnh, từ tự nhiên và con người trên Trái Đất Dự kiến sản phẩm 1.Những điều lí thú được thể hiện qua các hình ảnh 4,5,6,7 - Hình 4: Ở những nơi lạnh giá, để tồn tại được, con người ( người E-xki-mô) đã tìm
  7. cách thích nghi bằng việc thường xây bằng các khối băng tuyết nửa chôn dưới đất nửa chôn trên mặt đất, gọi là Igloo. Các Igloo có hình vòm với lỗ thông hơi ở giữa và một cửa ra vào để chống lại giá lạnh ở vùng cực. - Hình 5: Hang Sơn Đoòng là một hang động đá vôi tự nhiên lớn nhất thế giới có thể để lọt một toàn nhà cao 40 tầng. Hang này nằm trong quần thể hang động Phong Nha- Kẻ Bàng. - Hình 6: Hoang mạc Xa-ha-ra là một vùng hoang mạc trải rộng liên tục có diện tích gần bằng Hoa Kì và trung Quốc, gấp 27 lần diện tích có Việt Nam. Sa mạc Xahara lần đầu tiên có tuyết rơi vào ngày 18/02/1979. - Hình 7: Biển chết thực chất là một hồ nước mặn có độ muối cao đến mức ko có loài cá nào có thể sinh sống , cơ thể con người tự nổi lên mặt nước. 2.Một số điều lí thú về tự nhiên và con người trên Trái Đất - Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau. - Cầu vồng d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2/ Môn Địa lí và những điều lí thú GV: chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn. - Nhóm 1: Hình 4 (ngôi nhà làm bằng băng ) - Nhóm 2: Hình 5 (Hang Sơn Đoòng lớn nhất TG ) - Nhóm 3: Hình 6 (Hoang mạc Xa-ha-ra ) - Nhóm 4: Hình 7 (Biển chết ) Thực hiện nhiệm vụ sau:
  8. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Hoạt động cá nhân (3 phút): Đọc mục 1/SGK T111 hoàn thành nhiệm vụ vào vị trí của mình trong bảng phụ nhóm + Hoạt động nhóm: Thảo luận (5 phút) để thống nhất ý kiến, hoàn thành nhiệm vụ vào ô trung tâm trong bảng phụ nhóm - GV - Khám phá và giải + Theo dõi, quan sát hoạt động của HS thích nhiều hiện tượng + Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ địa lí. + Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành điền vào - Tìm hiểu mối quan bảng phụ nhóm:Tên của các hình; tìm kiếm các thông tin hệ giữa các sự vật, liên quan hiện tượng địa lí. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv: Yêu cầu HS đại diện các nhóm trình bày sản phẩm. - HS + Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm + Đại diện các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm. - Chốt kiến thức ghi bảng Gv giới thiệu về một số điều lí thú khác trên thế giới
  9. Australia rộng hơn cả Mặt trăng. Mặt trăng có bán kính 3.476,28 km, trong khi Australia từ Đông sang Tây trải dài 4.000 km (Nguồn: MSN) Núi lửa ở Nam Cực và những trận phun trào tuyết Ngọn núi lửa này không chứa dung nham, lòng núi lửa không bao giờ quá 00C Hiện tượng thiên nhiên kì lạ xuất hiện ở Việt Nam Hoạt động 3: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống a. Mục đích: HS biết được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống b. Nội dung: Đọc mục 3, thảo luận hoàn thành nhiệm vụ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời: vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống Dự kiến sản phẩm Ví dụ cụ thể để thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống. - Sử dụng bản đồ để tìm đường đi, hướng đi khi lạc đường hoặc khi đi du lịch ở một khu vực/quốc gia khác.
  10. - Sự chênh lệch giờ giữa các nước trên thế giới - Kiến thức để nhận biết dấu hiệu của động đất, sóng thần - Kiến thức để nhận biết mưa, bão + Tháng 7 kiến bò chỉ lo lại lụt. + Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. - > Có những ứng xử, đối phó với những biến động bát thường của thiên nhiên. d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Địa lí và cuộc sống GV tổ chức thảo luận cặp đôi Nhiệm vụ: Nêu ví dụ cụ thể để thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Đọc mục 2, suy nghĩ thảo luận cặp đôi và trả lời GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: Gọi ngẫu nhiên 1 Hs đại diện trình bày, nhận xét - Kiến thức Địa lí giúp lí giải - HS trình bày, nhận xét và bổ sung các hiện tượng trong cuộc sống Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Kiến thức Địa lí hướng dẫn học tập cách giải quyết các vấn để trong GV: Đánh giá, Chuẩn kiến thức, ghi bảng và cuộc sống chuyển sang nhiệm vụ sau - Định hướng thái độ, ý thức sống. 3. Hoạt động: Luyện tập. Lưu ý Bài tập 1 đã thực hiện trong nhiệm vụ 2, hoạt động 2.1 a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Đưa ra ý kiến cá nhân của mình để điền thông tin vào bảng KWLH Bảng WLH W L H Những điều em thấy Em học được điều gì qua Em tiếp tục tìm hiểu thông tin hứng thú về môn Địa lí. bài học hôm nay? về Địa lí bằng cách nào? c. Sản phẩm: Hoàn thành bảng WLH d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Qua nội dung bài học , hoàn thành bảng WLH HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
  11. HS. Nhớ lại kiến thức Địa lí từ bài học để hoàn thành bảng theo yêu cầu Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đánh giá những kiến thức đã học của hs, tôn trọng ý kiến của Hs 4.Hoạt động: Vận dụng a. Mục đích: HS tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Tìm kiếm thông tin từ Internet, sách tài liệu để hoàn thành nhiệm vụ c. Sản phẩm: Những câu ca dao, tục ngữ nói về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. d. Tổ chức thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ nói về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà - HS hỏi đáp ngắn gọn những điều cần tham khảo, tìm kiếm thông tin trên Internet, sách tài liệu về tục ngữ, ca dao, chia sẻ với người thân - GV dặn dò Hs tự làm tại nhà, giới thiệu một số trang Wed chính thống Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Trình bày trong tiết học sau Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá ý thức thực hiện và kết quả hoạt động của HS. Gợi ý 1. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. 2. Gió heo may, chuồn chuốn bay thì bão. 3. Cơn đẳng đông vừa trông vừa chạy. Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi. 4. Kiến đắp thành thì bão, kiến ẵm con chạy vào thì mưa. 5. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 6. Nắng sớm thì đi trồng cà, mưa sớm ở nhà phơi thóc. 7. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
  12. BÀI 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được thế nào là: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc (xích đạo), các bán cầu, tọa độ địa lí. - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. - Ghi được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. 2. Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo - Năng lực riêng: + Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam + Biết đọc và ghi tọa độ địa lí của một điểm trên quả Địa Cầu 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Quả Địa Cầu - Hình 2. Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu - Hình 4. Một số địa điểm trên quả Địa Cầu - Các hình ảnh về Trái Đất - Hình ảnh, video về các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền của nước ta. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa - Vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: - Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học. - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. b. Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: - Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
  13. - GV: Cho HS hoạt động theo cặp 2 bạn chung bàn và thảo luận nhanh trong vòng 1 phút. ? Ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết bị định vị để thông báo vị trí cảu tàu. Vậy dựa vào đâu để người ta xác định được vị trí của con tàu đang lênh đênh trên biển? - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút thảo luận. - GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV: + Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày. + Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). - HS: + Trả lời câu hỏi của GV. + Đại diện báo cáo sản phẩm. + HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4. Kết luận, nhận định - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới. Ngày xưa, trong những cuộc hành trình, các tàu biển thường xuyên bị mất phương hướng. Ví dụ, một cơn bão có thể đưa tàu đi xa hơn nơi nó muốn đến. Để khắc phục điều này, con người đã nỗ lực tìm kiếm cách xác định chính xác vị trí, cách tìm đường đi đến mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất. Vì thế, một mạng lưới kinh, vĩ tuyến tưởng tượng được bao phủ toàn bộ quả Địa Cầu đã ra đời, giúp chúng ta xác định được vị trí của con tàu khi đang lênh đênh trên biển. Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. - HS: Lắng nghe, vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN - 15’ a. Mục tiêu: - Biết được thế nào là: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc (xích đạo), các bán cầu. - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. b. Nội dung: - Quan sát hình 1, hình 2 và đọc thông tin mục 1, tìm hiểu về hệ thống kinh, vĩ tuyến. c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến - GV cho HS quan sát quả Địa Cầu.
  14. ? Em hãy nhận xét về hình dạng quả Địa Kinh tuyến Vĩ tuyến Cầu. (Hình cầu và trục nghiêng) Khái niệm: KT Khái niệm:VT là là nửa đường vòng tròn bao - GV giới thiệu: Quả Địa Cầu là mô hình tròn nối 2 cực quanh quả Địa thu nhỏ của Trái Đất. Trên quả Địa Cầu có trên bề mặt quả Cầu và vuông thể hiện cực Bắc, cực Nam và hệ thống Địa Cầu góc với KT kinh, vĩ tuyến. KT gốc: 0 0 (đi VT gốc: 0 0 (xích - GV: Quan sát hình 2 và đọc thông tin qua đài thiên văn đạo) trong mục 1, em hãy: Grin-uých, Anh) 1. Xác định đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. Cho biết thế nào là kinh tuyến KT Tây: những VT Bắc: những tây, kinh tuyến đông, vĩ tuyến bắc, vĩ KT nằm bên trái vĩ tuyến nằm từ tuyến nam. KT gốc xích đạo đến cực 2. So sánh độ dài các đường kinh tuyến bắc với nhau và độ dài các đường vĩ tuyến với KT Đông: những VT Nam: những nhau. KT nằm bên vĩ tuyến nằm từ phải KT gốc xích đạo đến cực nam So sánh độ dài So sánh độ dài các đường KT: các đường VT: bằng nhau giảm dần từ xích đạo về 2 cực PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Kinh tuyến Vĩ tuyến Khái niệm: Khái niệm: KT gốc: VT gốc: KT Tây: VT Bắc: KT Đông: VT Nam: So sánh độ dài các So sánh độ dài các đường KT: đường VT:
  15. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - GV mời đại diện một cặp HS xác định các yếu tố trên hình 2 bằng cách chỉ trên hình vẽ treo tường hoặc màn chiếu; các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn HS dựa vào kênh chữ trong mục I SGK trao đổi với bạn học để hoàn thành bài tập dạng trắc nghiệm tìm kiếm sự phù hợp (ghép đôi) - ghép các khái niệm: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam với các mô tả/định nghĩa về các khái niệm đó. (PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1) Bước 4. Kết luận, nhận định - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài HOẠT ĐỘNG 2: KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ - 15’ a. Mục tiêu: - Biết được thế nào là tọa độ địa lí. - Ghi được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. b. Nội dung: - Quan sát hình 3, hình 4 và đọc thông tin mục 2, tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí - GV: Quan sát hình 4 và đọc thông tin - Kinh độ của một điểm: khoảng cách trong mục 2, em hãy: tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến 1. Nêu khái niệm: kinh độ, vĩ độ, tọa độ kinh tuyến đi qua điểm đó. địa lí của một điểm. - Vĩ độ của một điểm: khoảng cách 2. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, tính bằng độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ B, C trên hình 4 tuyến đi qua điểm đó. - Tọa độ địa lí của một điểm: nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
  16. 1200 Đ Cách viết: A 600 B Hoặc A (1200 Đ, 600B) B (600Đ, 300B) C (900Đ, 300N) - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày kết quả - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài 3. Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: 1. Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 1 0 thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến. 2.
  17. 3. Gợi ý trả lời: 1. - Nếu cách nhau 10, ta vẽ 1 kinh tuyến thì có 360 kinh tuyến. - Nếu cách nhau 10, ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có: + 90 vĩ tuyến Bắc + 90 vĩ tuyến Nam + Vĩ tuyến 00 > Vậy có tất cả 181 vĩ tuyến 2. 300 Đ 00 200 Đ 200 T A 300 B B 200 B C 300 N D 100 B E 300 T 100 N
  18. 3. (1) Vòng cực bắc (2) Chí tuyến bắc (3) Xích đạo (4) Chí tuyến nam (5) Vòng cực nam Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác. - GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày trước lớp kết quả làm việc. HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV: Thông qua phần trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp. 4. Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tế b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập/báo cáo ngắn c. Sản phẩm: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. d. Tổ chức hoạt động: HS thực hiện ở nhà Bước 1. - GV đưa ra nhiệm vụ: Tra cứu thông tin, ghi tọa độ địa lí các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền nước ta. Bước 2. - HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo. Bước 3. - GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày
  19. Bài 2. BẢN ĐỒ. MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm bản đồ, các yếu tố cơ bản của bản đổ. - Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. - Xác định được phương hướng trên bản đồ - Nêu được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống 2. Năng lực * Năng lực chung - Giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo. * Năng lực Địa Lí - Xác định phương hướng trên bản đồ. - So sánh sự khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. 3. Phẩm chất - Tôn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và vùng lãnh thổ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép chiếu khác nhau - Phóng to hình 1 trong SGK - Các bức ảnh vệ tỉnh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đồ 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh xét tình huống có vấn đề, dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: HS được quan sát tình huống sau
  20. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Thảo luận theo bàn: ? Theo em, nhận xét của bạn nào là đúng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ,thảo luận, trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4. Kết luận, nhận định GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới Như vậy các em có thể thấy, Trái Đất của chúng ta rất rộng lớn, không phải ai trong tất cả chúng ta ngồi đây đều có cơ hội tru du khắp nơi để tìm hiểu. Quả Địa cầu là mô hình thu nhỏ của TĐ, còn nếu muốn tìm hiểu chi tiết và có một hình dung cụ thể về các vùng trên TĐ này thì bản đồ là một công cụ không thể thiếu. Vậy bản đồ là gì? Làm sao ta vó thể sử dụng bản đồ HS: Lắng nghe, vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Khái niệm của bản đồ a. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm bản đồ, các yếu tố cơ bản của bản đổ. b. Nội dung: Hiểu về khái niệm bản đồ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm bản đồ: GV: HS thảo luận những nội dung sau. - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một 1. Đọc SGK cho biết khái niệm bản đồ? phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất 2. Em hãy cho biết quả Địa cầu và bản đồ lên mặt phăng trên cơ sở toán có điểm gì giống và khác nhau. học, trên đó các đối tượng địa lí 3. Hãy nêu một số ví dụ cụ thề về vai trò được thể hiện bằng các kí hiệu của bản đồ trong học tập và đời sống bản đồ. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe -Vai trò của bản đồ trong học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ và đời sống: bản đồ để khai thác
  21. GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; vụ bản đổ để xác định vị trí và tìm HS: Suy nghĩ, trả lời đường đi; bản đồ để dự báo và Bước 3: Báo cáo, thảo luận thể hiện các hiện tượng tự nhiên HS: Trình bày kết quả (bão, gió, ), bản đổ để tác chiến GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung trong quân sự. * Dự đoán kết quả trình bày - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phăng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. Bản đồ thế giới Bản đồ Việt Nam - Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió, ), bản đổ để tác chiến trong quân sự. Bước 4. Kết luận, nhận định
  22. GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài GV nhấn mạnh: Như vậy, để xét một đối tượng có phải là bản đồ hay không, cần xác định 3 yếu tố: - Cơ sở toán học ( phép chiếu) - Trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ ( Bảng chú giải) - Tổng quát hóa nội dung biểu hiện ( Tên của bản đồ) Dựa trên cơ sở đó có thể thấy có thể khẳng định lần nữa là quả Địa Cầu, ảnh vệ tình, ảnh máy bay không phải là bản đồ mặc dù nó cũng là những hình ảnh thu nhỏ của TĐ *Bản đồ có vai trò rất quan trọng trong học tập và đời sống Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới a. Mục tiêu: Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. b. Nội dung: HS quan sát hình 1 và mục 2 sgk, tìm hiểu Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Một số lưới kinh, vĩ tuyến GV giải thích cho HS hiểu được rằng muốn có của bản đồ thế giới bản đồ phải trải qua các bước: - Bản đồ thế giới theo lưới chiếu + Thu nhỏ kích thước của TĐ hình nón: Kinh tuyến là những + Dùng các phép chiếu (toán học) để chiếu bề đoạn thẳng mặt cong của quả Địa Cầu lên mặt phẳng giấy đồng quy ở cực, vĩ tuyến là Tất cả các bản đồ thế giới hay các khu vực đều những cung tròn đồng tâm ở cực phải dựa trên các phép chiếu khác nhau, vì - Bản đồ thế giới theo lưới chiếu vậy hình dạng của mạng lưới kinh, vĩ tuyến sẽ hình trụ đứng đồng góc - khác nhau. Mercator: Hệ thống kinh, vĩ GV treo một số bản đồ thế giới lên bảng và tuyến đều là những đường thẳng dựa vào hình 1 trong SGK, yêu cầu HS: song song và vuông góc với ? Quan sát hình 1, em hãy mô tả hình dạng nhau lưới kinh, vĩ tuyến ở mỗi bản đồ. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
  23. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Tìm hiểu về Phương hướng trên bản đồ a. Mục tiêu: - Xác định được phương hướng trên bản đồ b. Nội dung: HS quan sát hình 2 và mục 3 sgk, tìm hiểu Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phương hướng trên bản đồ GV yêu cầu HS quan sát hình 2, cùng với đọc - Đầu trên của các kinh tuyến chỉ thông tin và trả lời câu hỏi: hướng bắc, đẩu dưới chỉ hướng ? Dựa vào đâu để xác định được phương nam. hướng trên bản đồ? Có những hướng chính - Đẩu bên trái của các vĩ tuyến nào? chỉ hướng tây, đầu bên phải chỉ ? Dựa vào bản đồ Việt Nam trong Đông hướng đông Nam Á ở trang 101, em hãy xác định hướng
  24. đi từ Hà Nội đến các địa điểm: Bàng Cốc, Ma-ni-la, Xin-ga-po. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung * Dự đoán kết quả trình bày + HN - Băng Cốc: hướng Tây Nam + HN - Xin-ga-po: hướng Nam + HN - Ma-li-na: hướng Đông Nam Bước 4. Kết luận, nhận định GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài * GV lưu ý thêm về việc xác định phương hướng trên các bản đồ không có mạng lưới kinh, vĩ tuyến bằng cách sử dụng mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó xác định các hướng khác. 3. Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4. Kết luận, nhận định GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Bản đồ là A. hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy. B. mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại. C. hình vẽ bề mặt Trái Đất trên mặt giấy. D. hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 2: Để xác định phương hướng trên bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng