Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Miền cổ tích

docx 53 trang thanhhuong 18/10/2022 8902
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Miền cổ tích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_2_mien_co_tich.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Miền cổ tích

  1. BÀI 2: MIỀN CỔ TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Các yếu tố của truyện cổ tích: Chi tiết, đề tài, nhân vật, chủ đề. - Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. 2. Năng lực: - Nhận biết truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích. - Biết sử dụng trạng ngữ. 3. Phẩm chất: - Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập, tranh ảnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề (15p) a.Mục tiêu: -Giới thiệu bài học và hướng dẫn học sinh (HS) trả lời câu hỏi lớn của bài học. b. Nội dung: - HS làm việc với phương tiện - quan sát phim hoạt hình/ trả lời câu hỏi. Thông qua việc trải nghiệm xem 1số clip, tranh minh họa truyện cổ tích và liên hệ với thực tế cuộc sống ( những câu chuyện cổ tích được nghe kể trước đây), HS trình bày những ý kiến ban đầu ( những suy nghĩ, cảm xúc của các em) về chủ đề: miền cổ tích. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: 1.Khởi động: (5p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs đoán được tên Truyện cổ tích, Cách 1: Giáo viên chiếu một đoạn hoạt hình chia sẻ về truyện được chuyển thể từ truyện cổ tích và yêu cầu học sinh đoán xem đoạn video đó gợi nhắc
  2. đến câu chuyện nào? Em biết gì về câu chuyện ấy. Cách 2: Tổ chức cuộc thi "Cổ tích trong tôi", - Hs liệt kê được các truyện cổ tích: Gv chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm sẽ kể tên Cây khế, Sọ Dừa, Thạch Sanh, Cây các truyện cổ tích Việt Nam. Nhóm nào kể tre trăm đốt đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng -> Kho tàng đồ sộ Cách 3: Gv tổ chức cuộc thi "Thử tài đoán - Hs liệt kê được các câu chuyện và tranh". Có 6 bức tranh tương ứng với 6 câu chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc cá nhân chuyện + Tấm Cám + Em hãy đoán tên câu chuyện dựa vào các + Cây tre trăm đốt hình ảnh? + Sự tích cây vú sữa + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về những + Cây khế câu chuyện đó? + Thạch Sanh + Sọ Dừa HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, theo dõi, suy nghĩ - Gv quan sát, hỗ trợ, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày ý kiến cá nhân, sản phẩm thảo luận nhóm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài:
  3. Nhà thơ Xuân Quỳnh từ viết: Biết trẻ con kháo khát Chuyện ngày xưa, ngày sau Không hiểu là từ đâu Mà bà về ở đó Kể cho bao chuyện cổ Chuyện con cóc, nàng tiên Chuyện cô Tấm ở hiền Thằng Lý Thông ở ác Từ thuở ấu thơ, ai trong chúng ta cũng từng được nghe những câu chuyện cổ tích bắt đầu “ Ngày xửa ngày xưa”. Một thế giới khá lạ được mở ra cùng những chi tiết li kì, những nhân vật sinh động. Qua truyện cổ tích, có biết bao bài học sâu sác về đạo lí làm người đã được ông cha ta gửi gắm cho đời sau. Đến với bài học này, các em sẽ có cơ hội tìm hiểu về truyện cổ tích để càng thêm yêu mến, trân trọng những sáng tác dân gian vô giá. 2.Tìm hiểu tri thức đọc hiểu/bổ sung tri thức nền (10p) Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm nổi bật của thể loại văn học dân gian truyện cổ tích (Khái niệm, cốt truyện cổ tích, kiểu nhân vật, đề tài, chủ đề mà truyện cổ tích hướng đến;người kể chuyện và lời của người kể chuyện) Nội dung: HS đọc phần tri thức đọc hiểu trong SGK và tham gia trò chơi : “cánh hoa bí ẩn” trả lời các câu hỏi nhằm bước đầu nắm được khái niệm và các yếu tố của truyện cổ tích. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động Các bước hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Tìm hiểu chung về tác phẩm B1(1) Tổ chức trò chơi “CÁNH HOA BÍ ẨN”: + GV hướng dẫn luật chơi: Thi giữa các đội (2 đội). Các em lựa chọn cánh hoa (theo màu) để biết điều bí ẩn sau đó, giải mã câu hỏi. + Các đội bốc thăm dành quyền lựa chọn
  4. trước. Mỗi câu đúng 10 điểm 3 - Câu 1. Truyện cổ tích là gì? - Câu 2. Các kiểu nhân vật trong truyện cổ 2 tích? 4 - Câu 3. Kể tên 3 truyện cổ tích mà em đọc/ nghe kể? - Câu 4 Cánh hoa may mắn- tặng 20 điểm - Câu 5. Ngôi kể trong truyện cổ tích? B2. Cán sự lớp dẫn chương trình/ điều 1 5 hành hoạt động. Thư ký ghi điểm lên bảng. -Truyện cổ tích:là loại truyện dân gian B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá các xoay quanh cuộc đời của một số kểu nhân câu trả lời của mỗi nhóm. vật. Truyện thể hiện cách nhìn, cách nghĩ B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: của người xưa với cuộc sống đồng thời nói Các con vừa nắm được các đặc điểm lên mơ ước về cuộc sống tốt đẹp. chung của thể loại miền cố tích ,vậy - Truyện có yếu tố hoang đường, kỳ ảo chúng ta hãy dựa trên những tri thức - Một số kiểu nhân vật:bất hạnh, dũng sỹ, nền ấy để cùng tìm hiểu truyện cổ tích thông minh đầu tiên : Sọ Dừa Hoạt động 2: ĐỌC VĂN BẢN 1: “SỌ DỪA” 2.1 MỞ ĐẦU (5 phút) a.Mục tiêu: Kích hoạt hiểu biết của học sinh về chủ đề văn bản “Sọ Dừa” (Hình ảnh những con người mang lốt xấu xí nhưng có tài của Việt Nam, .). Tạo tâm thế cho học sinh đọc văn bản. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi chuẩn bị đọc, qua đó trình bày những ý kiến ban đầu của bản thân về chủ đề “người mang lốt xấu xí nhưng có tài năng”. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu là nội dung của truyện “Sọ Dừa” và những bài học của truyện “Sọ Dừa”. b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho hs xem đoạn video một chương trình tìm kiếm tài năng của Ý (Italia’s Got Talent). ?1. Đoạn video giúp em nhận ra được bài học nào trong cuộc sống? ?2. Em có gặp trong đời sống hàng ngày những tình huống tương tự như trong video ko?
  5. B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem video. - Suy ngẫm về tình huống trong video. B3: Báo cáo kết quả thảo luận: HS báo cáo kết quả. B4: Kết luận: Có những khi chúng ta đánh giá người khác qua hình thức bên ngoài. Cách đánh giá như vậy không hoàn toàn chính xác, vì hình thức bên ngoài không thể hiện hết được về một con người. - GV: Giới thiệu câu chuyện “Sọ Dừa”. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. TÌM HIỂU CHUNG a) Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu khái niệm, ý nghĩa, mục đích của truyện cổ tích. - Nhận biết các kiểu nhân vật trong truyện cổ tích. - Nêu tên một số truyện cổ tích đã được đọc. - Tìm hiểu nhan đề, giọng đọc, tóm tắt câu chuyện. b) Nội dung: Điền phiếu học tập, trả lời câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh, câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt NV 1: Trải nghiệm cùng văn bản B1: Chuyển giao nhiệm 1. Tìm hiểu chung truyện “Sọ Dừa” vụ: - Nhan đề là tên nhân vật chính, tên nhân vật đặc - Yêu cầu HS đọc văn biệt gợi ra ngoại hình khác biệt. bản. - Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật bất hạnh – có - Giáo viên đặt câu hỏi: ngoại hình xấu xí. ?1. Nhan đề câu chuyện - Nêu các sự việc chính và tóm tắt truyện theo tranh. gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật trong truyện? ?2. Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật nào? ?3. Nêu các sự việc chính tương ứng với các bức tranh? 1. Sự ra đời 2. Sọ Dừa đi 3. Sọ Dừa kết ?4. Kể tóm tắt câu của Sọ Dừa. ở cho nhà hôn cùng con chuyện theo tranh? phú ông. gái út nhà phú ?5. Truyện được kể theo ông. trình tự nào? ?6. Nêu bố cục của truyện? B2: HS trả lời. B3: Báo cáo kết quả: HS
  6. báo cáo kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung. B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. 4. Sọ Dừa đỗ 5. Vợ Sọ Dừa 6. Hai cô chị trạng nguyên sau khi bị bỏ đi biệt xứ, và phải đi sứ. hãm hại đã vợ chồng Sọ gặp lại dừa sống hạnh chồng. phúc. - Truyện kể theo thứ tự tự nhiên (trình tự thời gian). - Bố cục 3 phần: + Phần 1: Từ đầu “đặt tên cho nó là Sọ Dừa” (Sự ra đời của Sọ Dừa) + Phần 2: Tiếp theo “cảnh đảo hoang vắng” (Những thử thách của Sọ Dừa) + Phần 3: Còn lại (Hạnh phúc của Sọ Dừa) NV 2: Suy ngẫm và phản hồi 1. Nhân vật Sọ Dừa a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm hiểu đặc điểm nhân vật Sọ Dừa. - Nhận xét, cảm nhận về nhân vật. - Nêu bài học từ câu chuyện. b) Nội dung: Thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Bảng nhóm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: a) Ngoại hình: Giáo viên nêu câu hỏi thảo - Giống như quả dừa, không có chân tay, luận cho các nhóm. - Di chuyển: Lăn lông lốc. Nhóm 1: Tìm các chi tiết chỉ Xấu xí, dị biệt. đặc điểm ngoại hình của Sọ - Cảm nghĩ: Nhân vật thiệt thòi, đáng thương. Dừa? Nêu nhận xét, cảm nghĩ về ngoại hình nhân vật? b) Phẩm chất: Nhóm 2+3: Tìm các chi tiết - Chăn bò rất giỏi. nói lên phẩm chất của Sọ - Có tài thổi sáo; lo đủ sính lễ cưới vợ. Dừa. Nêu nhận xét, cảm nghĩ - Kiên trì học hành, thi đỗ trạng nguyên. về những phẩm chất của nhân - Lo lắng cho vợ; dự đoán, đề phòng trước vật? những thử thách. Nhóm 4: Kết cục của nhân Chăm chỉ, chịu khó, không sợ gian khổ, biết
  7. vật? Nêu bài học rút ra từ giúp đỡ mẹ; Tự tin vào bản thân; Giỏi giang, nhân vật Sọ Dừa? thông minh lỗi lạc; Thủy chung, ngay thẳng. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Cảm nghĩ: Khâm phục, ngưỡng mộ, yêu mến. - HS làm việc theo nhóm. c) Kết cục của nhân vật: B3: Báo cáo kết quả thảo - Vợ chồng Sọ Dừa sống hạnh phúc. luận: HS báo cáo kết quả. Các - Bài học: nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Khi xem xét, đánh giá con người không nên B4: GV nhận xét, chốt kiến chỉ dựa vào hình thức bên ngoài, không nên có thức. định kiến với vẻ bề ngoài dị biệt. Điều quan trọng là xem xét những phẩm chất của họ. + Con người nếu có hoàn cảnh khó khăn, không hoàn thiện về ngoại hình thì càng cần biết vươn lên để nâng cao và chứng tỏ giá trị bản thân. 2. Các yếu tố kỳ áo a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm hiểu các chi tiết kỳ ảo trong truyện. - Nêu ý nghĩa của các chi tiết kỳ ảo. b) Nội dung: Thi tiếp sức. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Sự ra đời của Sọ Dừa (Bà mẹ mang thai sau Giáo viên nêu câu hỏi thi tiếp khi uống nước trong sọ dừa, hình dáng của Sọ sức. Dừa). ?1: Tìm các chi tiết kỳ ảo - Chăn bò giỏi. trong truyện? - Thổi sáo hay. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Chuẩn bị đủ sính lễ. - HS thi viết lên bảng theo 2 - Biến thành chàng trai khôi ngô. nhóm. - Vợ Sọ Dừa thoát khỏi bụng cá, sống sót; B3: Báo cáo kết quả thảo - Gà trống gáy thành tiếng người, luận: HS báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Ý nghĩa: B4: GV nhận xét, chốt kiến - Làm cho câu chuyện hay hơn, ly kỳ, hấp dẫn. thức. - Thể hiện ước mơ của nhân dân: có được khả ?2. Nêu ý nghĩa của các chi năng kỳ diệu, người bất hạnh được bù đắp, tiết kỳ ảo? người tốt sẽ được hưởng hạnh phúc, III. TỔNG KẾT a) Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được nghệ thuật của câu chuyện. - Chủ đề, đề tài, ý nghĩa truyện.
  8. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nghệ thuật: Giáo viên nêu câu hỏi: - Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn. ?1: Nêu những nét đặc sắc về - Các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo thú vị, bất ngờ. nghệ thuật kể chuyện? - Xây dựng nhân vật có đặc điểm đặc biệt. ?2: Nêu đề tài, chủ đề, ý nghĩa 2. Nội dung: của câu chuyện? - Đề tài: Ngoại hình và phẩm chất bên trong B2: Thực hiện nhiệm vụ của con người. - HS làm việc cá nhân. - Chủ đề: Thể hiện ước mơ của nhân dân về B3: Báo cáo kết quả: HS báo công bằng xã hội: Những người thiệt thòi, bất cáo kết quả. Các hs khác nhận hạnh, tốt bụng sẽ được hưởng hạnh phúc; xét, bổ sung. những kẻ ác, tham lam sẽ bị trừng trị. B4: GV nhận xét, chốt kiến - Ý nghĩa: Nêu bài học về cách nhìn nhận, đánh thức. giá con người (Không nên chỉ nhìn vẻ bề ngoài, cần tìm hiểu, coi trọng phẩm chất bên trong của họ). Hoạt động 3: LUYỆN TẬP IV. LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS: - Khắc sâu kiến thức về câu chuyện b) Nội dung: Hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Phòng tranh của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhân vật trong truyện: Hoàng ?. Tìm một số nhân vật (trong truyện cổ tích tử ếch, Lấy vợ cóc, hoặc trong thực tế cuộc sống) có nét tương - Nhân vật thực tế: Thầy giáo đồng với nhân vật Sọ Dừa? Nguyễn Ngọc Ký, Giáo sư B2: Thực hiện nhiệm vụ Stephen Hawkings, Diễn giả - HS làm việc cá nhân. Nick Vujicic, Nhạc sĩ B3: Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả. Beethoven, Các hs khác nhận xét, bổ sung. B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Giúp HS: - Khắc sâu kiến thức về câu chuyện
  9. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Phòng tranh của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nêu yêu cầu vẽ tranh về một chi tiết truyện và kể lại chi tiết truyện theo tranh vẽ. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân. B3: Báo cáo kết quả: 3-4 HS báo cáo kết quả. Các hs khác nhận xét, bổ sung. B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Văn bản 2: EM BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kiến thức về thể loại truyện cổ tích. 2. Năng lực - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, yếu tố kì ảo, người kể chuyện - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, nhân vật - Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của cá nhân do văn bản đọc đã đề ra 3. Phẩm chất: - Yêu nước và nhân ái II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số 1,2,3,4 - Tranh ảnh - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, video III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề/ xem video và nêu nhận xét/ tổ chức cuộc thi đố vui. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, thái độ học tập d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs theo dõi video và nêu nhận Cách 1: GV phát vấn: Em đã từng được gặp xét: một người mà em cho rằng họ rất thông minh + HS chia sẻ trải nghiệm của chưa? Theo em, người thông minh là người mình về một người thông minh như thế nào? mà em đã từng được gặp và rút ra Cách 2: GV cho HS xem clip về một nhân vật nhận xét. trong chương trình Siêu trí tuệ Việt Nam. Phát + HS xem clip và đưa ra nhận xét
  10. vấn: Nhân vật trong clip gây ấn tượng với em về người thông minh. về điều gì? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, trao đổi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày câu trả lời - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, dẫn dắt vô bài mới: Người thông minh là người có trí tuệ vượt trội hơn người; có năng lực hiểu nhanh, tiếp thu nhanh mọi vấn đề. Cụm từ “thông minh” cũng có thể được giải nghĩa là khôn khéo, nhanh trí, biết cách ứng phó mau lẹ đối với những tình huống xấu xảy đến bất ngờ. Người thông minh có thể giúp những người xung quanh giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong cuộc sống một cách dễ dàng, có thể tìm ra giải pháp trong những tình huống khó xử lý nhất. -> Hôm nay, chúng ta sẽ được học một câu chuyện cổ tích về một nhân vật thông minh như thế. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: Giúp hs biết cách đọc văn bản b. Nội dung: Gv hướng dẫn hs cách đọc c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Hướng dẫn học sinh đọc - HS biết cách đọc thầm, trả lời Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ được các câu hỏi dự đoán, suy - GV chiếu bảng K-W-L, cho hs trả lời nhanh luận vào phiếu ghi bài. - HS biết cách đọc to, trôi chảy, + Hướng dẫn cách đọc thầm, đọc to, đọc diễn phù hợp về tốc độ đọc, phân biệt
  11. cảm, ngắt nghỉ đúng chỗ, phân biệt lời người được lời người kể chuyện và lời kể chuyện và lời nhân vật nhân vật + GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. + GV hướng dẫn HS chú ý về các câu hỏi dự đoán, suy luận. - Hướng dẫn hs giải nghĩa từ bằng trò chơi "Hái hoa dân chủ". Mỗi cánh hoa là một từ khóa cần làm sáng tỏ. Giải nghĩ được từ sẽ được cộng điểm - HS tiếp nhận nhiệm vụ - GV + Hướng dẫn cách đọc thầm, đọc to, đọc diễn cảm + GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. + GV hướng dẫn HS chú ý về các câu hỏi dự đoán, suy luận. - Hướng dẫn hs giải nghĩa từ bằng trò chơi "Hái hoa dân chủ". Mỗi cánh hoa là một từ khóa cần làm sáng tỏ. Giải nghĩa được từ sẽ được cộng điểm - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi a. Mục tiêu: b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên giấy A0 d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  12. NV1: Tìm hiểu về người kể chuyện 1. Người kể chuyện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Đây là lời của người kể chuyện - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 vì đây là phần lời người kể đang em: tường thuật lại sự việc diễn ra. + Nhắc lại lí thuyết về Người kể chuyện trong truyện cổ tích + Đọc đoạn văn sau: "Hồi đó, có một nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. Để dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnh xuyên qua đường ruột ốc" + Đây là lời của người kể chuyện hay lời nhân vật? Vì sao em cho là như vậy? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời câu hỏi, - Gv quan sát, cố vấn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu về nhân vật Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn tìm hiểu về kiểu văn bản + Tổ chức cho học sinh thảo luận theo hình 2. Tìm hiểu về nhân vật thức nhóm 4 hs: a. Kiểu nhân vật (?) Trong truyện, em bé đã vượt qua những - Nhân vật thông minh vì: thử thách nào? Các thử thách ấy có ý nghĩa gì b. Phẩm chất trong việc thể hiện phẩm chất của nhân vật em St Thử thách Kết Ph bé thông minh? t quả ẩm + Hoàn thiện PHT số chấ Stt Thử thách Kết quả Phẩm t chất 1 Trả lời câu Hỏi Th 1 hỏi phi lí vặn ông 2 của viên lại min
  13. 3 quan, khi viên h, 4 viên quan quan: phả - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hỏi cha “Ngự n Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện cậu cày a của ứng nhiệm vụ mỗi ngày ông nha - HS thảo luận và hoàn thành PHT được mấy một nh - Gv quan sát, cố vấn đường ngày nhẹ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đi n, luận mấy biệ - HS trình bày sản phẩm thảo luận bước? n - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của ” luậ bạn. 2 Nhà vua Lẻn n Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm bắt dân vào đầy vụ làng cậu sân thu - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: bé nuôi rồng yết Em bé rất thông minh, nhanh nhẹn, tính cách trâu đực khóc phụ ngây thơ, hồn nhiên, biết giúp đỡ người khác phải đẻ um cnh khi cần thiết. Các thử thách trong truyện có ý được con lên: ưng nghĩa tạo tình huống thuận lợi cho nhân vật “Mẹ cũn bộc lộ phẩm chất của mình. Trải qua các thử con g thách tiếp nối nhau, người đọc thực sự khẳng chết rất định: đây là một em bé thông minh. Đây là sớm hồn mối quan hệ gắn bó, tương tác giữa các tình mà nhi tiết, nhân vật, cốt truyện với nhau trong cha ên. cùng một tác phẩm. không chịu đẻ em bé để chơi với con.” -> Đưa nhà vua bị gài bẫy phải nói ra sự vô lí
  14. 3 Thịt một Đưa con chim cho sứ sẻ phải giả dọn thành một ba cỗ bàn chiếc thức ăn kim khâu, xin cho rèn thành một con dao -> Giải đố bằng cách đố lại. 4 Xâu sợi Vừa chỉ mềm chơi qua đường vừa ruột ốc hát xoắn dài. một khúc hát đồng dao để giải đố -> Dùng mẹo dân gian NV3: Tìm hiểu về kết thúc truyện bắt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ kiến GV phát vấn: Em đánh giá như thế nào về kết xỏ chỉ thúc của câu chuyện? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ => Các thử thách trong truyện có - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân ý nghĩa tạo tình huống thuận lợi - Gv quan sát, gợi ý
  15. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cho nhân vật bộc lộ phẩm chất - Gv tổ chức hoạt động thông minh. - HS trình bày sản phẩm, hs khác nhận xét, bổ 3. Kết thúc truyện sung câu trả lời của bạn. - Kết thúc có hậu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm -> Đặc điểm nổi bật của truyện cổ vụ tích - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Kết thúc của truyện cổ tích thường là có hậu chứ không phải luôn luôn có hậu. Kết thúc truyện Em bé thông minh thuộc loại có hậu, cách kết thúc có hậu này cũng là đặc điểm nổi bật của truyện cổ tích. NV4: Tìm hiểu chủ đề Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV phát vấn: Theo em, chủ đề của truyện “Em bé thông minh” là gì? (Truyện này kể về ai? Nội dung nổi bật của truyện là gì? Tác giả dân gian muốn nói điều gì qua câu chuyện này?) - Hs tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 4. Chủ đề - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, thảo luận - Đề cao sự thông minh và trí khôn nhóm để thống nhất đáp án của dân gian. - Gv quan sát, lắng nghe, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - HS trình bày sản phẩm thảo luận, hs khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV5: Hướng dẫn học sinh rút ra bài học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hỏi: Lời giải đố của các nhân vật thông minh trong truyện cổ tích thường dựa vào kiến thức từ đời sống. Việc tích luỹ kiến thức từ đời sống có tác dụng gì đối với chúng ta? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ 5. Bài học - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Bên cạnh kiến thức được học ở
  16. - Gv lắng nghe, hỗ trợ trường, cần học hỏi thêm kiến thức Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động từ đời sống xung quanh, học mọi - Gv tổ chức hoạt động lúc, mọi nơi. Kiến thức đó rất hữu - HS trình bày sản phẩm, hs khác nhận xét, bổ ích khi ta giải quyết những vấn đề sung câu trả lời của bạn. khó khăn trong cuộc sống. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. GV chiếu những hình ảnh minh họa những lần thử thách của em bé thông minh không theo thứ tự, HS sắp xếp lại thứ tự hình ảnh theo đúng diễn tiến truyện và trình bày được nội dung, ý nghĩa từng tình tiết truyện trên bức ảnh. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs chia sẻ những điều mình đã - HS chia sẽ những điều đã nắm chắc và những nắm chắc, những điều còn băn điều còn băn khoăn khoăn về tình tiết, ý nghĩa truyện. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ hoàn thiện phiếu học tập - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv thu phiếu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV đọc lướt, chốt vấn đề. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG,MỞ RỘNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tế b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  17. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS chia sẻ những tình huống - GV phát vấn: Trong cuộc sống, em đã từng mình đã gặp trong cuộc sống gặp phải những tình huống khó khăn cần vận (có thể là tình huống HS đã xử dụng trí thông minh, sự nhanh nhẹn để xử lý lí được hoặc chưa, nếu chưa, chưa? Hãy chia sẻ câu chuyện của em. GV cho cả lớp thảo luận tìm ra - HS tiếp nhận nhiệm vụ. giải pháp cho tình huống). Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - Gv lắng nghe, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs báo báo kết quả - Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức ĐỌC MỞ RỘNG: NO-BU VÀ HENG BU Các bước hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG NHÓM 1.Đặc điểm cốt truyện truyền B1. Chuyển giao nhiệm vụ qua phiếu học tâp. thuyết. báo cáo kết quả học tập ở nhà. -Cốt truyện: B2.HS tiến hành thảo luận trong nhóm. -Nhân vật: B3.Tổ chức cho HS báo cáo kết quả phần 1 +Kiểu nhân vật: trong phiếu hoc tập- đánh giá ý kiến của bạn? +Phẩm chất nhân vật: B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. -Chi tiết kỳ ảo: -Tình cảm của nhân dân: Gv định hướng: Đặc điểm của truyện cổ tích được thể hiện trong văn bản Non-bu và Heng-bu: Cốt truyện: truyện kể theo trình tự thời gian, bắt đầu từ “ngày xưa” và kết thúc có hậu, người ở hiền gặp lành, kẻ độc ác bị trừng trị. Trong truyện có các yếu tố hoang đường, kì ảo: người em bổ hạt bầu ra, nhả ra trân châu, hồng ngọc, tiền bạc; người anh bổ quả bầu thì hiện ra các tráng sĩ, yêu tinh Kiểu nhân vật: truyện thuộc kiểu nhân vật bất hạnh, người em út bị người anh tham lam chiếm đoạt gia tài do cha mẹ để lại, phải trải qua nhiều thử thách và đổi đời, được hạnh phúc dài lâu. Phẩm chất nhân vật: thông qua những hành động, các nhân vật thể hiện phẩm chất của mình. Nhân vật người em bộc lộ phẩm chất hiền lành, tốt bụng, có tám lòng nhân hậu. Người anh trai tham lam, độc ác, tàn nhẫn.
  18. Truyện thể hiện ước mơ của nhân dân về một xã hội công bằng, cái thiện chiến thắng cái ác, người hiền lành sẽ được đền đáp xứng đáng, kẻ độc ác bị trừng trị. Phiếu học tập Đặc điểm Biểu hiện Cốt truyện Yếu tố kì ảo Kiểu nhân vật Phẩm chất nhân vật Chủ đề Rút ra bài học cho bản thân THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ . - Biết cách sử dụng trạng ngữ để liên kết câu và dựng đoạn - Ôn tập lại các loại trạng ngữ đã học ở Tiểu học. 2. Kĩ năng - Có khả năng thêm thành phần trạng ngữ cho câu vào những vị trí khác nhau khi nói, viết, đặc biệt là trong khi kể chuyện 3. Thái độ - Có ý thức khi sử dụng trạng ngữ cho đúng đắn, phù hợp. 4. Phát triển năng lực - Năng lực vận dụng: sử dụng trạng ngữ trong khi nói và viết. - Nhận biết được trạng ngữ, đặc điểm của trạng ngữ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a). Mục tiêu: tạo tâm thế và hứng thú học tập cho hs b) Nội dung: GV phát phiếu học tập , HS trả lời trên phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Nhiệm vụ: Đặt 2 câu về chủ đề học tập có sử dụng trạng ngữ và chỉ ra đó thuộc loại trạng ngữ nào ? 1 2
  19. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Cách 1 Cách 1: Gv phát phiếu học tập y/c học 1. Trong lớp, chúng em đang học bài sinh hoàn thành phiếu học tập Nơi sau: chốn +Đặt 2 câu về chủ đề học tập, có 2. Đúng bảy giờ, chúng em vào học tiết một sử dụng trạng ngữ và chỉ ra đó Thời gian thuộc loại trạng ngữ nào ? (HS đã học ở Tiểu học) Cách 2: Cách 2 Nối thông tin ở cột A sang cột B B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đặt câu về đề tài học tập có sử dụng trạng ngữ GV hướng dẫn HS hoàn thành A B nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận GV: 1.Trên cành cây, a. Ve kêu râm ran. - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày b. Chúng ta cần tuân thủ (nếu cần). 2.Mùa hè, nguyên tắc “5K”. HS: - Trình bày kết quả cá nhân 3.Vì chủ quan, c. Nhiều bạn làm bài chưa - Nhận xét và bổ sung cho bạn tốt. (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) 4. Để phòng chống d. Những chú chim đang - Nhận xét thái độ học tập và kết Covid, hót líu lo. quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức lên màn hình. Hoạt động 2: TRI THỨC TIẾNG VIỆT
  20. a) Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ . - Biết cách sử dụng trạng ngữ để liên kết câu và dựng đoạn b. Nội dung: Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu tri thức tiếng Việt bằng câu hỏi gợi mở, phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trạng ngữ là thành phụ của câu , giúp xác - Từ ví dụ phần khởi động, gv hỏi học định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, sinh trạng ngữ là gì? mục đích của sự việc được nêu ở - Gv yêu cầu học sinh làm PHT 2, thảo trong câu luận nhóm đôi để đặt câu có thành ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nơi mục đích? Từ đó chỉ ra chức năng của chốn, mục đích, nguyên nhân thành ngữ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc phần tri thức Tiếng Việt Nơi chốn Thời - Kẻ bảng điền tên một số trạng ngữ . gian GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Mục đích Nguyê B3: Báo cáo, thảo luận n nhân GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu Câu hỏi Các loại trạng cần). ngữ HS: Khi nào ?Lúc Thời gian - Trình bày kết quả làm việc nhóm nào ? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn Ở đâu ? Chỗ Nơi chốn (nếu cần). nào ? B4: Kết luận, nhận định (GV) Vì sao? Do đâu Nguyên nhân - Nhận xét thái độ học tập và kết quả ? làm việc nhóm của HS. Để làm gì? Mục đích - Chốt kiến thức lên màn hình. Bằng cái gì? Phương tiện - Chuyển dẫn sang Phần thực hành Như thế nào ? Cách thức Hoạt động 3: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập (GV có thể tổ chức theo hình thức trò chơi: Ngôi sao may mắn Luật chơi: Có năm ngôi sao , trong đó có 4 ngôi sao ẩn chứa các câu hỏi. Một ngôi
  21. sao may mắn, Học sinh sẽ chọn ngôi sao bất kì trong 5 ngôi sao, để trả lời câu hỏi, trả lời đúng các bài tập được 10 điểm, trả lời sai không có điểm, nếu chọn đúng ngôi sao may mắn không phải trả lời và được 10 điểm ) TRÒ CHƠI CHỌN NGÔI SAO MAY MẮN 1 5 2 4 3 * c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh, PHT d. Tổ chức thực hiện: TRẠNG NGỮ a) Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ . - Biết cách sử dụng trạng ngữ để liên kết câu và dựng đoạn b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1: Tìm và nêu tác dụng của - Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi: trạng ngữ trong các câu: ? Đặc điểm và chức năng của trạng ngữ a) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa : Trạng ? ngữ bổ sung thông tin nơi chốn xảy ra sự - Giao nhiệm vụ: việc ? Hoàn thành bảng sau? b) Đúng lúc rước dâu: TN bổ sung thông B2: Thực hiện nhiệm vụ tin về thời gian diễn ra sự việc HS: - Đọc bài tập 1 và 2 SGK , hoàn thành c) Lập tức : TN bổ sung thông tin về bài tập . cách thức diễn ra sự việc GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm d) Sau khi nghe sứ thần trình bày mục vụ. đích cuộc đi sứ: TN bổ sung thông tin về B3: Báo cáo, thảo luận mặt thời gian diễn ra sự việc . GV: Bài tập 2: Nêu tác dụng liên kết câu, - Yêu cầu HS lên trình bày. của trạng ngữ trong đoạn văn trên - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu a) Năm ấy, Sọ Dừa đỗ trạng nguyên. cần). Chẳng bao lâu, có chiếu nhà vua sai