Giáo án Ngữ văn 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam

doc 34 trang thanhhuong 18/10/2022 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_chu_de_van_ban_truyen_hien_dai_viet_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam

  1. Ngày dạy: Tiết: 9 tiết CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Phẩm chất: - Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng như trong văn học; - Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có công với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp; - Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc. - Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong công việc gia đình, nhà trường; yêu lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai 2. Năng lực: + Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo. + Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học Qua bài học, HS biết: a. Đọc hiểu: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản - Nhận biết được câu chuyện và tóm tắt một cách ngắn gọn - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện quan ngôn ngữ văn bản - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động của nhân vật - Nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người vùng đất phương Nam. - Nhận biết được nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng - Hiểu biết bước đầu về văn miểu tả - Nhận biết được điểm giống và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cuả cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra b. Viết :
  2. - Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, muccj đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt, tả quang cảnh c. Nói và nghe - Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập - Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận - Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Phương tiện dạy học: * Giáo viên - Máy tính, máy chiếu, bộ loa. - Bài soạn - Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập * Học sinh - Tìm hiểu về các dòng sông ở Việt Nam; tìm hiểu về văn hóa đặc trưng Nam Bộ, xem phim Đất Phương Nam 2. Hình thức tổ chức dạy học: - Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp; - HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Cách thức tổ chức ĐỌC HIỂU ( TIẾT) ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: SÔNG NƯỚC CÀ MAU I.Tổ chức khởi động và tạo tâm thế 1.Tổ chức khởi động * Dự kiến kết quả Quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: a. Bức ảnh chụp một khu chợ nổi trên sông. Em từng thấy trên những
  3. phóng sự trên tivi b. Cảnh đó em đoán thuộc miền sông nước miền Tây của vùng Tây Nam Bộ của nước ta. a. Bức ảnh chụp cảnh gì? Em thấy cảnh đó bao giờ chưa? b. Em thử đoán xem cảnh đó thuộc vùng nào trên đất nước ta. 2. Dẫn dắt vào bài Cà Mau là vùng đất được biết đến là cực Nam của tổ quốc với hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Đặc trưng đó của Cà Mau không chỉ được thể hiện qua những câu dân ca đậm chất Nam Bộ " II. Đọc và tìm hiểu chung về văn II. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về bản văn bản * Dự kiến kết quả 1. Đọc- chú thích 1. Đọc- chú thích - GV cho hs đọc toàn bộ văn bản - Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật về văn bản - Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ khó. Trao đổi với các bạn bên cạnh về những từ ngữ mình không hiểu hoặc chưa hiểu bằng cách dự đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích trong sách giáo khoa. 2. Tìm hiểu chung về văn bản 2. Tìm hiểu chung về văn bản - Tác giả(1925 - 1989). - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những thông tin + Quê ở tỉnh Tiền Giang. chung về văn bản qua các phiếu bài tập + Là nhà văn Nam Bộ, ông thường Phiếu học tập 1: Tìm hiểu thông tin về Tác viết về cuộc sống, thiên nhiên và con giả, tác phẩm người Nam Bộ. - Tác phẩm: + Đất rừng phương Nam là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi. + “Đất rừng phương Nam” là tác
  4. phẩm tiêu biểu nhất của ông cũng là một trong những tác phẩm xuất sắc viết cho thiếu nhi. Nó đã có sức hấp dẫn lâu bền với thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi cho đến tận ngày nay. Tác phẩm đã được dựng thành phim. + Truyện viết năm 1957 kể về quãng đời lưu lạc của chú bé An tại vùng rừng U Minh, miền Tây Nam Bộ trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp. - Đoạn trích: + PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả và Phiếu học tập 2: Tìm hiểu về đoạn trích thuyết minh Sông nước Cà Mau (chia bố cục) + Bố cục: 3 phần. Phần 1: Từ đầu lặng lẽ một màu xanh đơn điệu: Những ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên vùng đất Cà Mau. Phần 2: Tiếp ban mai: Các kênh rạch vùng Cà Mau và con sông Năm Căn. Còn lại : cảnh chợ Năm Căn III. Đọc hiểu chi tiết văn bản 1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông 1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh nước Cà Mau. sông nước Cà Mau. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ấn tượng ban đầu * Khái quát chung về cảnh sông nước CM bằng các câu hỏi - Trình tự không gian gợi mở kết hợp với phiếu học tập số 3 - Cảnh được miêu tả một cách trực - Cảnh được miêu tả theo trình tự nào? tiếp vì nhân vật "tôi" trực tiếp quan - Theo em cảnh được cảm nhận và miêu tả sát cảnh sông nước Cà Mau từ trên trực tiếp hay gián tiếp? Căn cứ vào đâu để con thuyền và trực tiếp miêu tả. xác định được như vậy? - Tác dụng - Cách miêu tả bằng sự quan sát và cảm thụ +Khiến cảnh sông nước Cà Mau một cách trực tiếp như vậy có tác dụng gì? hiện lên một cách chân thực sinh động. + Người miêu tả có thể bộc lộ trực tiếp sự: quan sát, so sánh, liên tưởng, cảm xúc.
  5. * Ấn tượng - Hs hoạt động cặp đôi - Hình ảnh : Sông ngòi, kênh rạch chi Phiếu học tập số 3 (phụ lục) chít như mạng nhện; Trời, nước, cây toàn một sắc xanh. - Âm thanh : Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người. - Nghệ thuật: Biện pháp so sánh, điệp từ, tính từ, liệt kê tả kết hợp với kể. => Cảnh thiên nhiên Cà Mau phủ kín màu xanh tươi đẹp, nguyên sơ, có vẻ đẹp rộng lớn, bao la, thoáng đãng, hùng vĩ đầy hấp dẫn và bí ẩn. 2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà 2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau Mau GV tổ chức thảo luận nhóm thông qua * Dự kiến kết quả phiếu học tập, chia lớp thành 4 nhóm lần - Tên gọi lượt làm các phiếu được giao. Tên gọi Ý nghĩa Nhận - Tên gọi tên gọi xét về Nhóm 1,2: Hoàn thành phiếu học tập số 4 thiên thấy được nét đặc sắc trong cách gọi tên nhiên và sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau cuộc sống Cà Tên gọi Ý nghĩa tên Nhận Mau gọi xét về rạch có nhiều Phong thiên Mái cây mái phú, đa nhiên Giầm giầm dạng; và hoang cuộc kênh sơ; thiên sống Bọ Mắt có nhiều nhiên Cà bọ mắt gắn bó Mau kênh với cuộc Ba có nhiều sống lao Khía con ba động của khía con Năm nhà năm người Căn gian
  6. Nhận xét về cách đặt tên: Cách đặt tên cho Nhận xét về cách đặt các dòng sông, con tên kênh không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà tạo thành tên, làm nên màu sắc địa phương không thể trộn lẫn - Dòng sông Nhóm 3,4: Phiếu học tập số 5 (Phụ lục) + Dòng sông mênh mông, rộng hơn ngàn thước Tìm hiểu về hình ảnh sông ngòi, kênh rạch + Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Rừng đước + Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; + Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia + Đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu + Lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai -> Dùng nhiều phép so sánh , nhiều ĐT mạnh, thoát, đổ, xuôi. => Khiến cảnh hiện lên cụ thể sinh động => Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú 3. Cảnh chợ Năm Căn:
  7. * Dự kiến kết quả 3. Cảnh chợ Năm Căn: - Cảnh chợ: - Gv tạo tình huống có vấn đề: Giáo viên + Quen thuộc: Giống các chợ kề biển chia lớp thành 2 nhóm, cùng thảo luận tình vùng Nam Bộ, huống: Em được giao nhiệm vụ làm hướng + Lạ lùng, độc đáo: họp trên sông dẫn viên du lịch dẫn đoàn đi thăm quan Cà nước Mau. Tuy nhiên có một vị du khách kiên + Phong phú, đặc sắc: Nhiều bến, quyết không muốn đi chợ Năm Căn. Với tư nhiều lò than hầm gỗ đước; nhà bè cách là một hướng dẫn viên du lịch, em sẽ như những khu phố nổi, như chợ nổi thuyết phục vị du khách như thế nào? trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc. - Học sinh sẽ thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, phản biện - Giáo viên chốt ý -> Cảnh tượng đông vui, hấp dẫn, tấp nập, trù phú, độc đáo - Em cảm nhận chợ Cà Mau là một chợ như - Nghệ thuật: so sánh, liệt kê thế nào? Nhờ biện pháp nghệ thuật nào mà em cảm nhận được điều đó? T/g là người am hiểu cuộc sống Cà Mau, có tấm lòng gắn bó với - Qua trích đoạn trích, em cảm nhận được mảnh đất này. gì về vùng đất Cà Mau nói riêng, tổ quốc - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về VN nói chung? Và em hiểu thêm gì về tác \ đối tượng miêu tả giả? IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của văn văn bản bản * Dự kiến sản phẩm * Dự kiến sản phẩm 1. Nội dung: - Sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng - Chúng ta vừa tìm hiểu xong về đoạn trích lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. văn bản "Sông nước Cà Mau" qua đó em - Cuộc sống con người ở chợ Năm cảm nhận được gì về vùng đất này? Căn tấp nập , trù phú, độc đáo. 2. Nghệ thuật: - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể - Em học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính từ văn bản Sông nước Cà Mau? xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. - Sử dụng từ ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả, thuyết minh. * Ý nghĩa văn bản: Sông nước Cà - Phải là người có tính cách, mối quan hệ Mau là một đoạn trích độc đáo và như thế nào với sông nước Cà Mau, tác giả
  8. hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm mới miêu tả được vẻ đẹp sống động, chân lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi thực đến thế? về thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn Giáo viên hướng dẫn học sinh những lưu ý bản truyện hiện đại khi đọc hiểu văn bản truyện hiện đại có sử * Dự kiến kết quả dụng kết hợp yếu tố miêu tả và thuyết minh - Nắm được thông tin về tác giả, tác - Khi đọc hiểu một văn bản truyện hiện đại phẩm (quê hương, sở trường viết, có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả và thuyết hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương minh ta cần phải lưu ý điều gì? thức biểu đạt, chia bố cục văn bản ) - Chú ý các hình ảnh đặc sắc, các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản - Chú ý cách xây dựng, miêu tả nhân vật (ngoại hình, hành động ) - Thiết kế các phiếu học tập VI. Liên hệ, mở rộng - Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của * Dự kiến kết quả em về vùng đất Cà Mau sau khi học xong bài Sông nước Cà Mau trong đó có sử dụng ít nhất 2 hình ảnh so sánh - Cà Mau là vùng đất có thiên nhiên tươi đẹp vừa hùng vĩ vừa thơ mộng nhưng trước sự biến đổi của khí hậu toàn cầu, theo dự báo của Nha khí tượng quốc gia , ước tính đến năm 2050, Cà Mau bị nước biển xâm thực 60 % diện tích đất đai. Trước diễn biễn xấu đó, hãy trao đổi với các bạn xem ngay từ bây giờ, mỗi chúng ta phải hành động như thế nào để giảm thiểu những rủi ro đó cho Cà Mau, cho đất nước VN tươi đẹp này. VII. Thực hành đọc hiểu VĂN BẢN VƯỢT THÁC 1. Hoạt động khởi động 1. Hoạt động khởi động * Dự kiến kết quả a. Khởi động Sông Hồng, Hương, Cửu Long, Giáo viên tổ chức trò chơi "Tinh thần đồng Đồng Nai, sông Đà, sông Mã, sông đội", chia lớp thành 2-3 nhóm. Các nhóm sẽ Hoàng Long, sông Thái Bình, sông kể tên các dòng sông ở nước ta mà em biết
  9. Thu Bồn trong thời gian 3 phút. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng b. Dẫn dắt vào bài Đất nước ta có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, chính vì thế, những con sông đã trở thành nguồn cảm hứng bất tận cho các nhà thơ, nhà văn. Có nhà thơ chọn sông Hương với vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng, có nhà thơ lại tìm về dòng sông Bạch Đằng lịch sử. Riêng Võ Quảng, tuổi thơ của ông gắn liền với dòng sông Thu Bồn xứ Quảng, có lẽ vì điều đó, dòng sông Thu Bồn đã được khắc họa đậm nét trong thơ ông- bài "Vượt thác"- cũng chính là nội dung bài học hôm nay. 2. Đọc và tìm hiểu chung về văn 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về bản văn bản * Dự kiến kết quả a. Đọc- chú thích a. Đọc- chú thích - GV cho hs đọc toàn bộ văn bản - Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật về văn bản - Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ khó. Trao đổi với các bạn bên cạnh về những từ ngữ mình không hiểu hoặc chưa hiểu bằng cách dự đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích trong sách giáo khoa. b. Tìm hiểu chung về văn bản b. Tìm hiểu chung về văn bản b1. Tác giả b1. Tác giả Võ Quảng sinh 1920 - quê ở Quảng - Em biết gì về tác giả Võ Quảng Nam. - Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. b2. Văn bản b2. Văn bản - PTBĐ: Tự sự, miêu tả Gv phát phiếu học tập số 6 để hs tìm hiểu - Xuất xứ: Văn bản: “Vượt thác” về tác phẩm trích chương XI của truyện Quê nội. Đoạn này tả chuyến đi ngược dòng sông Thu Bồn của con thuyền do
  10. Dượng Hương Thư chỉ huy,từ làng Hòa Phước lên Thượng nguồn để lấy gỗ về dựng trường học cho làng,sau ngày CMT8 thành công. - Bố cục: + Đ1: Từ đầu ”nhiều thác nước” Con thuyền trước khi vượt thác. + Đ2: Tiếp theo ” thác Cổ Cò.” Thuyền qua đoạn sông có thác dữ. + Đ3: Đoạn còn lại. Thuyền đã qua thác dữ 3. Đọc hiểu chi tết văn bản 3. Đọc hiểu chi tết văn bản a. Bức tranh thiên nhiên dòng sông a. Bức tranh thiên nhiên dòng sông Thu Thu Bồn. Bồn. * Dự kiến kết quả - Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu vị trí a1. Vị trí quan sát: Trên con thuyền quan sát và tác dụng của vị trí ấy thông qua ngược dòng sông Thu Bồn, qua câu hỏi trắc nghiệm Phường Rạch, vượt thác Cổ Cò, đến Dòng nào nêu đúng vị trí quan sát của Trung Phước người kể chuyện trong đoạn trích? - Tác dụng: Miêu tả cảnh thay đổi A. Trên con thuyền ngược dòng sông Thu trên phạm vi rộng, theo từng chặng Bồn, qua Phường Rạch, vượt thác Cổ Cò, đường di chuyển đến Trung Phước B. Trên đỉnh núi cao nhìn xuống toàn cảnh dòng sông Thu Bồn và thác Cổ Cò C. Đi dọc theo bờ sông Thu Bồn đến chân thác Cổ Cò D. Phối hợp điểm nhìn từ trên xuống và từ dưới lên Việc lựa chọn vị trí quan sát của người kể chuyện có tác dụng gì? A. Miêu tả tỉ mỉ, tinh tế, không bỏ sót dù chỉ một chi tiết nhỏ nhặt B. Miêu tả cảnh thay đổi trên phạm vi rộng, theo từng chặng đường di chuyển C. Bao quát cảnh vật ở phạm vi rộng lớn D. Miêu tả cảnh vật khách quan, không bị chi phối bởi cảm xúc chủ quan - Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh oc
  11. thuyền? Tác gải đã sử dụng BPNT nào, nêu tác dụng của BPNT ấy a2. Hình ảnh con thuyền a2. Hình ảnh con thuyền +Cánh buồm:Căng phồng - Con thuyền hiện lên như thế nào? Tác giả +Thuyền lướt bon bon như đã sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật - Nghệ thuật :So sánh, nhân hóa hình ảnh con thuyền? ->Tư thế mạnh mẽ sẵn sàng chinh phục thác dữ. a3. Cảnh sông và quang cảnh hai a3. Cảnh sông và quang cảnh hai bên bờ bên bờ - Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh Gợi ý sản phẩm ở phụ lục sông và quang cảnh hai bên bờ bằng phiếu học tập số 7 b. Dượng Hương Thư trong cuộc b. Dượng Hương Thư trong cuộc vượt vượt thác. thác. * Ngoại hình: đánh trần, như một Gv tổ chức thảo luận nhóm bằng kĩ thuật pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn khăn phủ bàn (phiếu học tập số 8) để cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nhân vật hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, như Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. -> vẻ đẹp gân guốc, khỏe khoắn, chắc chắn * Động tác: Co người, phóng sào, ghì chặt, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt -> Dùng nhiều ĐT mạnh, TT gợi tả, từ láy, hình ảnh so sánh. -> Hình ảnh con người lao động mang sức mạnh phi thường, rắn rỏi, nhanh nhẹn, tinh thần quả cảm, quyết liệt trong khó khăn thử thách. - Ngợi ca, tự hào về hình ảnh đất nước, con người Việt Nam trong cuộc đổi mới xây dựng đất nước. 4. Hướng dẫn đánh giá ý nghĩa 4. Hướng dẫn đánh giá ý nghĩa khái khái quát văn bản quát văn bản a. Nội dung - Cho hs thảo luận nhóm bàn (2`) khái quát - Bức tranh thiên nhiên trên sông những nét NT và ND chính của văn bản
  12. Thu Bồn được miêu tả theo hành trình vượt thác là: + Cảnh đẹp êm đềm ở những vùng đồng bằng + Cảnh đẹp uy nghiêm của núi rừng. - Hình ảnh quả cảm Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác đã làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng vĩ. b. Nghệ thuật: - Phối hợp tả cảnh thiên nhiên, miêu tả ngoại hình, hành động của con người. Sử dụng phép nhân hóa, so sánh, các chi tiết miêu tả 5. Vận dụng, mở rộng - Có người nói: Cuộc đời luôn có nhiều Gợi ý: Thác là nơi nước chảy vượt ghềnh thác. Em hiểu câu nói đó như thế qua vách đá; ghềnh là nơi có đá lởm nào? chởm, nước chảy xiết. Như vậy thác và ghềnh đều chỉ nơi có địa hình không bằng phăng rất khó khăn cho người đi lại mà còn là chỉ sự gian truân vất vả Xuất phát từ nét nghĩa trên người nói dùng cụm từ này đế chỉ cuộc đời của những con người gặp nhiều gian lao, vất vả. Cuộc đời của chúng ta không phải lúc nào cũng màu hồng mà đôi khi chúng ta sẽ gặp những điều không thuận lợi, khó khăn, tuyêt vọng, vất ngã nhưng quan trọng là chúng ta có thể vượt qua hay không đó chính là ý nghĩa của câu nói. - Tìm đọc tùy bút Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân, chú ý về hình tượng ông lái đò VIII. Tích hợp tiếng Việt A. SO SÁNH 1. Khởi động 1. Tổ chức hoạt động khởi động và tạo
  13. * Dự kiến kết quả tâm thế a. Khởi động Cách 1: Gv cho hs nghe bài hát Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi " Cách ví von như vậy gọi là biện pháp nghệ thuật gì? Biện pháp đó có tác dụng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay? Cách 2: Tổ chức trò chơi vận động Giáo viên sẽ chọn 6 thành ngữ, cụm từ Đen như cột nhà cháy, trắng như trứng gà bóc, nhanh như sóc/ cắt , chậm như rùa, lùn như nấm, nóng như lửa Sau đó giáo viên sẽ mô tả các từ này để học sinh đoán bằng các ngôn ngữ cơ thể hoặc vẽ từ khóa lên bảng (có thể để học sinh làm và chia lớp thành 2 nhóm b. Dẫn dắt vô bài: Mỗi từ khóa chúng ta đều thấy xuất hiện 2 vế và có từ như. Vậy thì đây là biện pháp nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay 2. Hình thành kiến thức 2. Hình thành kiến thức a. So sánh là gì? a.Tìm hiểu về khái niệm so sánh là gì? a1. Phân tích ngữ liệu a1. Phân tích ngữ liệu - C¸c tËp hîp tõ chøa h×nh ¶nh so Gv gọi hs đọc ngữ liệu. s¸nh: Gv phát phiếu bài tập để học sinh làm việc a. TrÎ em nh­ bóp trªn cµnh theo nhóm b. Rõng ®­íc dùng lªn cao ngÊt nh­ Phiếu học tập số 9 hai d·y tr­êng thµnh v« tËn. -> C¸c sù vËt, sù viÖc ®­îc so s¸nh víi nhau v× chóng có đặc điểm tương đồng. Trẻ em và búp trên cành cùng non
  14. nớt, cần được che chở. rừng đước và dãy tường thành cùng dựng lên cao ngất. - Làm nổi bật cảm nhận của người viết, người nói về sự vật được nói đến (trẻ em, rừng đước) -> T¨ng søc gîi hình và gợi cảm. (2) Khác nhau: Hình ảnh con mèo trong cậu không tạo ra hình ảnh mới, cũng không gợi hình, gợi cảm. Tuy nhiên, nó được so sánh một cánh lô-gic hay so sánh thông thường. a2. Ghi nhớ - Vậy so sánh là gì? So sánh có tác dụng gì? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK. - Sông ngòi, kênh rạch càng bủa - Lấy ví dụ về phép so sánh trong bài "Sông ngang, chi chít như mạng nhện. nước Cà Mau"? - Cá bơi hàng đàn, đen trũi nhô lên, - Yêu cầu hs đặt câu có sử dụng phép so hụp xuống như người bơi ếch giữa sánh? những đầu sóng trắng. b. Cấu tạo của phép so sánh: b. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của b1. Phân tích ngữ liệu: phép so sánh(8') Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so Vế A Phươn Từ so Vế B sánh ở ví dụ 1 vào mô hình phép so sánh (vế g diện sánh (S sau đây ược so sánh dùng Phiếu học tập số 10 so để so sánh) sánh Vế A Phương Từ so Vế B (S trẻ em như búp (vế diện so sánh dùng để so trên ược sánh sánh rừng dựng như cành so đước cao sánh) ngất hai dãy v ô tận
  15. *Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh: Phiếu học tập số - Vế A ( nêu tên sự việc được so sánh) + Từ ngữ chỉ phương diện so sánh - Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh + Từ ngữ chỉ ý so sánh. là như thế nào? - Vế B ( nêu tên sv, sự việc dùng để so sánh với sv, sự việc ở vế A) - Những từ ngữ chỉ ý so sánh: như, y như, giống như - C©u a: Kh«ng cã tõ ng÷ so s¸nh. VÕ B ®­îc ®¶o lªn tr­íc vÕ A. - C©u B: VÕ B ®¶o lªn tr­íc vÕ A * Lưu ý: - GV: Gäi Hs ®äc BT 3: - Trong phép so sánh có thể có cấu CÊu t¹o cña phÐp so s¸nh trong nh÷ng c©u tạo đầy đủ hoặc không đầy đủ sau cã ®iÓm g× ®Æc biÖt? - Có thể đảo vế so sánh: Vế B lên trước vế A (hay dùng trong thơ ca) b2. Ghi nhớ:SGK-25 Gv gọi hs đọc ghi nhớ (SGK) c. Luyện tập. c. Hướng dẫn hs luyện tập * Dự kiến kết quả Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1. Bài tập 1 Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. a. So sánh đồng loại + Nhóm 1 thảo luận ý 1 phần a - Thầy thuốc như mẹ hiền (người với + Nhóm 2 thảo luận ý 2 phần a người) + Nhóm 3 thảo luận ý 1 phần b - Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi + Nhóm 4 thảo luận ý 2 phần b chít như mạng nhện (vật với vật) Gv chốt kiến thức và chiếu đáp án lên bảng b. So sánh khác loại phụ Bình (cái cụ thể, cái trừu tượng) ? Qua BT 1 cho ta thấy có những kiểu so
  16. - Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô sánh nào? lên, hụp xuống như người bơi ếch * So sánh đồng loại (người – người; vật- giữa những đầu con sóng trắng. (vật vật) với người) * So sánh khác loại: Người- vật; cái cụ thể - Sự nghiệp của chúng ta giống như và cái trừu tượng rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh. Bài tập 2 Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT2. - Khoẻ như voi, khoẻ như vâm Bảng phụ: - Đen như bồ hóng, đen như cột nhà Dựa vào những thành ngữ đã biết, hãy cháy. viết tiếp vế B vào những chỗ trống dưới - Trắng như bông, trắng như trứng gà đây để tạo thành phép so sánh. bóc Hướng dẫn hs cách làm BT - Cao như cây sào, cao như núi Bài tập 3: - Tìm những câu văn có sử dụng BT3: Hãy tìm những câu v ăn có sử dụng phép so sánh trong văn bản vừa học phép so sánh trong các bài "Bài học đ a. Bài học đường đời đầu tiên: ường đ ời đ ầu tiên" và "Sông nước Cà - Những ngọn cỏ gãy rạp y như có Mau" nhát dao vừa lia qua. Chia lớp thành 2 nhóm - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. - Cái chàng Dế Choắt như một gã nghiện thuốc phiện - §ã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn cũn như người cởi trần mặc áo gi-lê b.S«ng n­íc Cµ Mau: - Càng đổ dần về hướng sông ngòi như mạng mhện - ở đó tập trung từng bầy như những đám mây nhỏ B. SO SÁNH (TIẾP THEO) 1. Các kiểu so sánh: 1. Các kiểu so sánh: a.Phân tích ngữ liệu: * GV sử dụng máy chiếu + Phép 1: Học sinh đọc ngữ liệu?
  17. Vế A: Những ngôi sao Kĩ thuật động não Vế B: Mẹ đã thức ? Tìm phép so sánh trong khổ thơ? Từ so sánh: Chẳng bằng (1) Những ngôi sao thức ngoài kia + Phép 2: Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con A: Mẹ (2) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. B: Ngọn gió T: Là - Những ngôi sao mẹ đã thức B (chẳng bằng) A - Mẹ ngọn gió A (là) B (1) chẳng bằng (so sánh không ngang ? Từ chỉ ý so sánh trong 2 ngữ liệu trên bằng) có gì khác nhau? (2) là (so sánh ngang bằng) (1) chẳng bằng ( so sánh không ngang bằng) (2) là ( so sánh ngang bằng) ? Tìm những từ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng? - Như, tựa như, như là - Hai kiểu so sánh. - hơn, thua, không như - Từ ngữ chỉ ý so sánh ? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ về + Chẳng bằng, không bằng, không mỗi kiểu so sánh? như - Gió thổi là chổi trời + Là, như, tựa - Nước mưa là cưa trời (Tục ngữ) - Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời 2/ Ghi nhớ : SGK tr 42 (ca dao) - Nói lời thì giữ lấy lời Đừng như con bướm Đọc ghi nhớ. 2. Tác dụng của so sánh Hoạt động 2: Gv hướng dẫn học sinh tìm a.Phân tích ngữ liệu: hiểu tác dụng của so sánh(7') Học sinh đọc ngữ liệu phần II/42 - Các câu văn có dùng phép so sánh: Kĩ thuật động não + Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn ? Tìm phép so sánhtrong đoạn văn? + Có chiếc lá như con chim - Có chiếc tựa mũi tên nhọn
  18. + Có chiếc lá như thầm bảo rằng - Có chiếc như con chim lảo đảo + Có chiếc lá như sợ hãi - Có chiếc lá như thầm bảo rằng - Có chiếc lá như sợ hãi ? Sự việc nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào? - Chiếc lá, đã rụng (đã rời cành, đã hết nhựa sống, kết thúc một kiếp sống theo quy luật của tự nhiên) - Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh: + Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá. -> So sánh tạo ra những hình ảnh + Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã sinh động, cụ thể, giúp người đọc, rụng. người nghe hình dung về các cách + Chiếc lá là một hoàn cảnh điển hình. rụng khác nhau của mỗi chiếc lá. ? Tác dụng của các phép so sánh trên? - tạo ra những hình ảnh sinh động, cụ thể, - Thể hiện quan điểm của tác giả về giúp người đọc, người nghe hình dung về sự sống và cái chết. các cách rụng khác nhau của mỗi chiếc lá. ? Phép so sánh đó thể hiện tư tưởng gì của Tác giả? - Thể hiện quan điểm của tác giả về sự sống và cái chết. ?Phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn văn? - HS trao đổi cặp trong 1 phút ?Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy? - Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả. - Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ các cung bậc tình cảmvui, buồn của con người được gửi gắm trong đó: Khi thì như mũi 2/ Ghi nhớ 2: SGK/93 tên, lúc lại như con chim lảo đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi ? Vậy phép so sánh có tác dụng gì? - Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc sinh động, có tác dụng biểu hiện tư
  19. tưởng, tình cảm sâu sắc. Học sinh đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập: Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT1 1/ BT1: Chỉ ra phép so sánh Tìm phép so sánh? a. Tâm hồn (cái trừu tượng) Chúng thuộc kiểu so sánh nào? là buổi trưa hè (cái cụ thể). Kĩ thuật thảo luận nhóm (Trạng thái vui sướng, trìu mến, hoà - Học sinh lên bảng trình bày hợp với quê hương của tâm hồn tác b. Con đi chưa bằng lòng bầm giả). con đi chưa bằng đời bầm -> So sánh ngang bằng (Nỗi tái tê, nỗi khó nhọc của đời Bầm. Nó c. Anh đội viên mơ màng là thước đo để so sánh với nỗi vất vả cụ thể Như nằm trong giấc mộng-> so sánh của con người. ngang bằng -> Khẳng định: Công lao to lớn của người Bóng bác cao lửa hồng -> SS mẹ, thể hiện tấm lòng biết ơn sâu sắc của không ngang bằng người con). 2/ BT2: -> so sánh ko ngang bằng a.Những câu có sử dụng phép so Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT2 sánh trong bài “Vượt thác” -Cho học sinh đọc lại bài Vượt thác - Thuyền rẽ sóng như đang nhớ núi -Tìm những câu có sử dụng phép so sánh rừng. trong bài “Vượt thác”?Em thích hình ảnh - Núi cao như đột ngột hiện ra nào?Vì sao? - Những động tác nhanh như cắt -HS làm – trình bày - DHT như 1 pho tượng đồng -Gv nhận xét-cho điểm đúc như một hiệp sĩ của TS - DHT đang vượt thác khắc hẳn - Dọc sườn núi, những cây to như những cụ già b. Em thích hình ảnh: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng phong phú của tác giả - Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng. - Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người. BT 3: Kĩ thuật viết sáng tạo
  20. Dựa vào bài “ Vượt thác” viết đoạn Gọi học sinh lên bảng viết văn (3-5 câu) tả dượng Hương Thư - Học sinh viết bài (5’) đang vượt thác có sử dụng 2 kiểu so - Trình bày trước lớp sánh. - GV chiếu đoạn văn mẫu: (HDtự học NV6 - 39-40). * Gợi ý: - Tả hình dáng: Bắp chân, bắp tay, nét mặt - Những động tác: . Nước từ trên cao phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng như hai bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền trở lại. DHT cởi trần đứng sau lái co người phóng sào chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông DHT không kém gì một hiệp sỹ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, đôi tay khoẻ khoắn ghì chặt ngón sào. Đến chiều tối, thưyền đã vượt qua thác Cổ Cò. Mọi người trên thuyền đều thở phào nhẹ nhõm. BT4: Đặt câu có sd phép so sánh? - Khuôn mặt của cô ấy đẹp như trăng -HS: rằm. -Gv nhận xét - Đôi mắt của con mèo nhà em tròn như hai hòn bi ve. VIẾT: Chọn một trong hai đề văn sau: Đề 1: Viết thư cho bạn ở xa tả lại khu phố hay thôn xóm bản làng nơi em ở vào một mùa đông giá lạnh Đề 2: Từ bài Sông nước Cà Mau, hãy viết một bài văn tả quang cảnh một dòng sông mà em có dịp quan sát 1. Trước khi viết 1. Giáo viên giao nhiệm vụ hướng dẫn tìm hiểu đề (1 tiết) Đề bài: Từ bài Sông nước Cà Mau, hãy viết một bài văn tả quang cảnh một dòng sông mà em có dịp quan sát + Đề yêu cầu viết kiểu bài gì? + Nội dung và phạm vi bài viết như thế nào?
  21. - Gợi ý ý tưởng cho hs: có thể viết về dòng sông, hay khu rừng ở quê hương hoặc nơi mà em từng đi qua, đến thăm/ biết qua sách báo - Hướng dẫn hs xác định mục đích và người đọc bằng các câu hỏi: + Bài viết của em hướng tới ai? + Tại sao em muốn viết về nội dung này? - Hướng dẫn hs tìm ý cho bài viết + Xác định trình tự miêu tả + Dòng sông đó ở đâu, tên gọi là gì, nguồn gốc ra sao. Đặc điểm của dòng chảy thế nào? + Hình ảnh dòng sông vào các thời điểm khác nhau trong ngày có gì đặc biệt - Hướng dẫn học sinh tìm ý tưởng cho bài viết bằng hoạt động trải nghiệm trước khi viết + Hs có thể tìm một ví trí thích hợp để quan sát dòng sông để có cái nhìn thực tế + Có thể hỏi ông bà, cha mẹ để biết thêm thông tin về dòng sông + Hoặc tìm hiểu thêm thông tin trên mạng - Hướng dẫn học sinh lập dàn ý + Mở bài + Thân bài + Kết bài 2. Viết bài 2. Viết bài (2 tiết) - Giáo viên tổ chức cho HS viết bài trên lớp - Trong quá trình làm, Gv hỗ trợ hs (nếu cần) 3. Chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết Gv giao nhiệm vụ cho hs rà soát và chỉnh sửa lại bài của mình theo hướng dẫn hoặc sau khi được trả bài NÓI VÀ NGHE: Đóng vai một người ở làng Gióng vào đời Hùng Vương thứ mười sáu kể lại truyện Thánh Gióng 1. Chuẩn bị nói - Sau khi đọc/ xem và nhận xét bài viết của