Giáo án Ngữ văn 6 (Công văn) - Tuần 22 đến tuần 28

docx 119 trang thanhhuong 18/10/2022 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Công văn) - Tuần 22 đến tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_cong_van_tuan_22_den_tuan_28.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 (Công văn) - Tuần 22 đến tuần 28

  1. TUẦN 22 Ngày soạn: ./ /2022 Ngày dạy: ./ /2022 Tiết 85-NÓI VÀ NGHE: KỂ LẠI MỘT TRUYỀN THUYẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểu bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - HS thấy được chức năng của kiểu VB thuyết minh thuật lại một sự kiện trong đời sống cũng như đặc điểm cơ bản của nó. - HS viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem qua, nghe sách báo, truyền hình, truyền thanh. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, video - Tranh ảnh về truyện ST, TT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1:Khởi động Hoạt động 2:Nói và nghe. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt MỞ ĐẦU Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS xem lại bài viết HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  2. - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành nói về một trải nghiệm của em trước lớp. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Trước khi nói - GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định mục - Chuẩn bị nội dung nói đích nói, bám sát mục đích nói và đối + Chọn truyền thuyết và ngôi kể tượng nghe. +Tóm tắt ngôi kể - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung + Xác định từ ngữ then chốt và giọng kể nói: yêu cầu HS đọc lại, nhớ lại truyền thích hợp thuyết định kể, những nội dung quan - Tập luyện trọng của truyền thuyết mà khi lể lại không thể bỏ qua. 2. Trình bày bài nói - GV hướng dẫn HS luyện nói theo nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, cách nói. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. + Các nhóm luyện nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  3. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3. Sau khi nói - GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần trình bày của bạn theo phiếu đánh giá. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. LUYỆN TẬP - GV yêu cầu HS: HS thực hành nói lại, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS: HS vận dụng, kể lại một truyện truyền thuyết khác mà em đã nghe đã đọc. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Ngày soạn: ./ /2022 Ngày dạy: ./ /2022 Bài 7: THẾ GIỚI CỔ TÍCH.
  4. Tiết 86,87 GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN VĂN BẢN THẠCH SANH. I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: - Đọc: + Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và yếu tố kì ảo. + Nêu được ấn tượng chung về VB; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, để tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. + Tóm tắt được VB một cách ngắn gọn. + Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động. + Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ ngữ và biện pháp tu từ. - Viết: Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích. - Nói và nghe: Kể lại được một truyện cổt tích. 2. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Sống vị tha, yêu thương con người; trung thực, khiêm tốn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện. Bộ tranh mô hình hóa hình ảnh một số truyện tiêu biểu. - Tranh mô hình hóa quy trình viết một văn bản; Sơ đồ một số kiểu văn bản . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b)Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS nêu suy nghĩ về người anh GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện hùng. nhiệm vụ: Hãy tưởng tượng, vẽ một con vật kì - Thiết kế và trình bày lai lịch ảo trong truyện cổ tích em đã đọc và giới thiệu của một người anh hùng mà về con vật đó. mình ngưỡng mộ. HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: HOẠT ĐỘNG 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  5. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm truyện * Tìm hiểu tri thức Ngữ văn: cổ tích Truyện cổ tích Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Truyện cổ tích là loại truyện dân gian GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn có nhiều yếu tố hư cấu, kì ảo, kể về số trong SGK. phận và cuộc đời của các nhân vật - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Truyện cổ trong những mối quan hệ xã hội. tích là gì? Những yếu tố như nhân vật, Truyện cồ tích thể hiện cái nhìn về người kể chuyện, cốt truyện, yếu tố kì ảo hiện thực, bộc lộ quan niệm đạo đức, lẽ trong truyện cổ tích có đặc điểm gì? công bằng và ước mơ về một cuộc GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: sống tốt đẹp hơn của người lao động + Em đã biết những truyện cổ tích nào? xưa. Em biết các truyện trong hoàn cảnh nào? Một số yếu tố của truyện cổ tích + Hãy tóm tắt và xác định nhân vật chính - Truyện cổ tích thường kể về những của một truyện cổ tích. xung đột trong gia đình, xã hội, phản + Chỉ ra yếu tố hoang đường, kì ảo trong ánh số phận của các cá nhân và thể hiện các truyện đã học. ước mơ đồi thay số phận của chính họ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Nhân vật trong truyện cổ tích đại diện Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực cho các kiểu người khác nhau trong xã hiện nhiệm vụ hội, thường được chia làm hai tuyến: + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi chính diện (tốt, thiện) và phản diện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và (xấu, ác). thảo luận - Các chi tiết, sự việc thường có tỉnh + HS trình bày sản phẩm thảo luận chất hoang đường, kì ảo. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời - Truyện được kể theo trật tự thời gian của bạn. tuyến tính, thể hiện rõ quan hệ nhân quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện giữa các sự kiện. nhiệm vụ - Lời kể trong truyện cồ tích thường mở + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến đầu bằng những từ ngữ chỉ không gian, thức => Ghi lên bảng thời gian không xác định. Tuỳ thuộc vào bối cảnh, người kể chuyện có thể thay đổi một số chi tiết trong lời kể, tạo ra nhiều bản kể khác nhau ở cùng một cốt truyện. Hoạt động 2: Đọc văn bản I. Tìm hiểu chung NV1 Thể loại: Thuộc truyện cổ tích kể về Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ người dũng sĩ tài năng dũng cảm. - GV hướng dẫn cách đọc: : to, rõ ràng, nhấn mạnh những chiến công của Thạch Sanh. Thể hiện giọng của từng nhân vật: Thạch Sanh thật thà, tin người; mẹ con Lí Thông nham hiểm, độc ác. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS: + Thạch Sanh thuộc thể loại truyện gì?
  6. Nhắc lại khái niệm? - GV yêu cầu HS: + Thạch Sanh thuộc thể loại truyện gì? Nhắc lại khái niệm? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng II.Đọc -hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích NV2: . Tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhận vật: - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, + Nhân vật chính: Thạch Sanh trả lời câu hỏi: + Nhân vật phụ: Mẹ con Lí Thông, vua, + Tóm tắt văn bản Thánh Gióng bằng công chúa cách sắp xếp đúng thứ tự các sự kiện (theo - Ngôi kể: ngôi thứ ba PHT) - PTBĐ: tự sự + Truyện Thạch Sanh có những nhân vật 2. Bố cục: 4 phần nào? Nhân vật nào là chính? Vì sao em - Đoạn 1: Từ đầu => mọi phép thần xác định như vậy? thông: Sự ra đời và lớn lên của Thạch + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân Sanh. vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? - Đoạn 2: Tiếp => phong cho làm quận + GV yêu cầu HS xác định phương thức công: Thạch Sanh chiến thắng Chằn biểu đạt? Bố cục của văn bản? Tinh, bị Lý Thông cướp công. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Đoạn 3: Tiếp => Hoá kiếp thành bọ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hung: Thạch Sanh đánh nhau với đại hiện nhiệm vụ bàng, cứu công chúa và con trai vua + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Thuỷ Tề; Lý Thông bị trừng phạt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Đoạn 4: Phần còn lại: Hạnh phúc đến thảo luận với Thạch Sanh. + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  7. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - GV đặt câu hỏi chuyển ý bằng câu hỏi: Sau khi đọc xong truyện, em có thích truyện Thạch Sanh không? Vì sao? GV khuyến khích HS bày tỏ chân thật, hồn nhiên cảm xúc và suy nghĩ của mình 3Phân tích. NV3 3.1. Nhân vật Thạch Sanh Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: - GV đặt câu hỏi: - Nhà nghèo, sống một mình, làm nghề + Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh đốn củi kiếm ăn. GV khuyến khích HS bày tỏ chân thật, hồn => gần gũi với nhân dân, có nguồn gốc nhiên cảm xúc và suy nghĩ của mình từ nhân dân lao động. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: HS tóm tắt được các chi tiết về hoàn cảnh ra đời của TS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv bổ sung: Chi tiết khác thường: Nhận vật mồ côi, nhà nghèo là một kiểu dạng nhân vật điển hình, xuất hiện trong những câu chuyện cổ tích VN. Đó cũng là sự hình tượng hoá kiểu thân phận điện b. Những thử thách và chiến công của hình trong xã hội phong kiến VN trước Thạch Sanh đây. - TS đã trải qua 4 thử thách : NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. TS bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh HS thảo luận theo nhóm: Phiếu bài tập số miếu thờ để thế mạng. TS giết chết 1 (bài 1,2) chằn tinh. a. Hãy liệt kê những chi tiết miêu tả hành 2. TS xuống hang diệt đại bàng cứu động của TS. Qua những lần thử thách ấy, công chúa, bị Lý Thông lừa lấp cửa em thấy TS bộc lộ những phẩm chất gì? hang TS cứu thái tử con vua Thủy tề và được vua Thủy tề tặng cây đàn thần.
  8. b. Nếu sau khi trở về cung, công chúa 3. Hồn chằn tinh và đại bàng bày mưu không bị câm thì theo em điều gì sẽ xảy báo thù, Thạch Sanh bị bắt hạ ngục. ra? Tiếng đàn của Thạch sanh chữa khỏi - HS tiếp nhận nhiệm vụ. bệnh cho công chúa, TS được giải oan Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực và kết hôn cùng công chúa. hiện nhiệm vụ 4. Hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi sang đánh. TS gảy đàn, quân 18 nước Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và chư hầu xin hàng. thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận => Qua các thử thách, TS đã bộc lộ + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời nhiều phẩm chất đáng quý: của bạn. + Thật thà chất phác, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Dũng cảm, tài giỏi, nhiệm vụ + Nhân ái, yêu hoà bình. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv chuyển ý: Đối lập với TS là LT, một 3.2 Nhân vật Lí Thông kẻ xảo trá, hèn nhát bất tài, ích kỉ, tham Tính cách của LT bộc lộ qua các hành lam, độc ác (biểu hiện của kẻ ác) động : CHUYỂN TIẾT 2 - Gian trá, xảo quyệt NV5: - Tàn nhẫn, vô lương tâm: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Tiểu nhân, bạc nhược, thấp hèn - GV đặt câu hỏi : - GV yêu cầu HS: 1. Hãy liệt kê các chi tiết miêu tả hành động của Lí Thông? Qua đó em nhận xét gì về nhân vật này? 2. Hãy chỉ ra sự đối lập giữa TS và LT - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: 3.3 Ý nghĩa của một số chi tiết thân kì - Tiếng đàn là đại diện cho công lý, thể hiện ước mơ về lẽ công bằng trong
  9. - GV bổ sung: Như vậy, Thạch Sanh và Lí xã hội và tinh thần yêu hoà bình của Thông đại diện cho 2 tuyến nhân vật thiện nhân dân ta. và ác trong truyện cổ tích. - Niêu cơm dù nhỏ nhưng ăn mãi không NV6 hết thể hiện ước mơ về một cuộc sống Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ no ấm, tượng trưng cho tấm lòng nhân - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong PBT.: ái, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân Liệt kê các con vật và đồ vật kì ảo xuất ta. hiện trong truyện? Ý nghĩa của các chi tiết - HS tiếp tục thảo luận và nêu ý nghĩa của Các chi tiết tưởng tượng kì ảo mang chi tiết: lại cho truyện màu sắc thần kì, đồng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. thời thể hiện sự tư tưởng của nhân dân : Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực những người hiền lành, lương thiện sẽ hiện nhiệm vụ luôn nhận được sự giúp đỡ. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Các con vật kì ảo: trằn tinh, đại bàng các đồ vật thần kì: chiếc cung tên vàng, cây đàn thần, niêu cơm thần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 3.4. Kết thúc truyện nhiệm vụ - TS cưới công chúa, lên làm vua. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - Mẹ con LT bị sét đánh chết thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức => Kết thúc có hậu thể hiện ước mơ NV7 công lý xã hội (ở hiền gặp lành, ở ác gặp Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ác) và ước mơ của nhân dân về sự đổi - GV yêu cầu HS trả lời: đời Truyện kết thúc như thế nào? Qua kết thúc này nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? Kết thúc này có phổ biến trong truyện cổ tích không? Hãy nêu 1 số ví dụ Mẹ con Lý Thông dù được TS tha mạng nhưng vẫn bị sét đánh chết, biến thành bọ hung. Cách kết thúc này có ý nghĩa gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  10. + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. III. Tổng kết Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 1. Nội dung – Ý nghĩa: nhiệm vụ * Nội dung: Thạch Sanh là truyện cổ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, đại thức => Ghi lên bảng bàng cứu người NV8 - Ý nghĩa: Truyện thể hiện ước mơ, Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ niềm tin của nhân dân về công lý xã hội, - GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa gì? sự chiến thắng cuối cùng của những con Nêu những đặc sắc nghệ thuật của truyện? người chính nghĩa lương thiện. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. b. Nghệ thuật Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Chi tiết tưởng tượng kì ảo hiện nhiệm vụ - Khéo kết hợp huyền thoại và thực tế + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi (cốt lõi sự thực lịch sử với những yếu tố Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và hoang đường) thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng HOẠT ĐỘNG : LUYỆN TẬP - GV yêu cầu HS: chia lớp thành 3 tổ, yêu cầu hoạt động cá nhân theo tổ - Mỗi nhóm chọn một lá thăm trong đó có ghi lại một trong những chiến công của TS: giết chằn tinh, bắn đại bàng bị thương, đuổi giặc chư hầu bằng tiếng đàn. - Hãy đóng vai các nhân vật kể lại những chiến công của TS. HS đóng vai các nhân vât để tái hiện lại chiến công của Thạch Sanh. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Bài tập về nhà) - GV yêu cầu HS: 1. Trong cuộc sống, đôi khi có người thốt lên câu nói: Thời buổi của khó người khôn Thạch Sanh thì ít, Lí Thông thì nhiều Theo em, những người như thế nào được gọi là Lí Thông? Thái độ của em với những hạng người đó như thế nào? 2. Dũng sĩ là người có lòng dũng cảm, chiến đấu diệt trừ cái ác, bảo vệ cuộc sống của cộng đồng. Viết đoạn văn 5-7 câu kể về một dũng sĩ mà em gặp ngoài đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể. Ngày soạn: / /2022 Ngày giảng: / /2022 / /2022
  11. TIẾT 88-THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản. - Thấy được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện nghĩa của từ ngữ, thành ngữ trong VB và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  12. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ HS nêu được cách giải GV đặt câu hỏi: nghĩa: sử dụng từ điển, Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm đoán dựa vào những từ vụ xung quanh . + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv dẫn dắt: Khi gặp từ khó trong một văn bản, chúng ta sẽ dùng những cách nào để hiểu nghĩa của chúng? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học a. Mục tiêu: Nắm được các cách giải nghĩa của từ. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Ôn tâp lí thuyết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Nghĩa của từ - GV đặt câu hỏi: Khi đọc một văn bản, các em làm thế nào để hiểu được nghĩa của những từ ngữ mà em thấy khó hiểu? Cho ví dụ - GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh: Từ “tứ cố vô thân” trong câu văn sau có ý nghĩa gì? Em giải nghĩa từ đó dựa vào cách
  13. nào Vì sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay lại có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời và từ giã gốc cây đa đến sống chung với mẹ con Lí Thông. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ + Dự kiến sản phẩm: tứ cố vô thân (không có ai thân thích, họ hàng) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV củng cố kiến thức: Các em có thể suy đoán nghĩa dựa vào những từ xung quanh. Trong ví dụ trên, nghĩa của từ “tứ cố vô thân” có thể dựa vào nội dung của từ xung quanh “vì mồ côi cha mẹ” để suy đoán nghĩa. NV2 Bài tập Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Giải thích nghĩa của các từ vừa - GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh điền: - Sôi động: nhiều biến động không ngừng.
  14. Bài tập thêm: Chọn từ thích hợp điền vào - Cao: Hơn hẳn mức trung bình chỗ trống: sôi động, náo nhiệt, tốt, kém, về số lượng hay chất lượng. cao, thấp? Giải nghĩa các từ vừa điền - Thấp: Dưới mức trung bình về Giờ trả bài tập làm văn là giờ / / nhất và trình độ, chất lượng. thầy giáo thường đọc cho cả lớp nghe hai bài, bài được điểm / / nhất và bài điểm / / nhất. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Giờ trả bài tập làm văn là giờ sôi động nhất và thầy giáo thường đọc cho cả lớp nghe hai bài, bài được điểm cao nhất và bài điểm thấp nhất. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bài tập 1/ trang 30
  15. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Yếu tố Nghĩa Từ Nghĩa của từ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm HV A của HV A vào vở. yếu tố + giả - GV hướng dẫn HS kẻ bảng và hoàn HV A thành bài tập. Tiên Trước, Gia Tổ tiên của gia - HS tiếp nhận nhiệm vụ. sớm tiên đình Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực nhất hiện nhiệm vụ Truyền Trao, Gia Được truyền lại + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi chuyển truyền qua các thế hệ Dự kiến sản phẩm: trong gia đình Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Cảnh Hiện Gia Hiện trạng của gia và thảo luận trạng cảnh đình + HS trình bày sản phẩm thảo luận nhìn + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả thấy lời của bạn. Sản Của cải Gia Tài sản trong gia Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện sản đình nhiệm vụ súc Các Gia Các loại vật nuôi + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại loại thú súc trong gia đình kiến thức => Ghi lên bảng nuôi - Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: làm bài tập 2, xác định nghĩa của từ trong câu nhờ phương pháp suy đoán. GV giải thích và phân tích ví dụ, để Bài 2/ trang 30 HS rút ra được nghĩa của từ “khéo STT Từ ngữ Nghĩa của từ léo”. 1 Hiện nguyên Trở về hình dạng vốn - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
  16. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hình có hiện nhiệm vụ 2 Vu vạ Đổ tội cho người khác + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Rộng lượng Tấm lòng rộng rãi, dễ Dự kiến sản phẩm: 3 tha thứ, cảm thông với Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động những sai lầm của và thảo luận người khác + HS trình bày sản phẩm thảo luận Bủn rủn Không thể cử động + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả 4 được do gân cốt rã rời lời của bạn. ra Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv lưu ý HS: để giải thích nghĩa thông thường của từ ngữ, có thể tra từ điển để giải thích nhưng để tra nghĩa của từ ngữ trong câu, đoạn văn nên dựa vào các từ. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm bài tập 3, giải thích nghĩa của từ ngữ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Bài 3/ trang 31 hiện nhiệm vụ STT Từ ngữ Ý nghĩa + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi 1 Khoẻ như voi Rất khoẻ Dự kiến sản phẩm: 2 Lân la Từ từ đến gần, tiếp - Cụm đồng từ: xâm phạm/bờ cõi, cận ai đó cất/tiếng nói, lớn /nhanh như thổi,
  17. chạy/nhờ. 3 Gạ Chào mời, dụ dỗ làm - Cụm tính từ: chăm/làm ăn việc gì đó 4 Hí hửng Vui mừng thái quá Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 5 Khôi ngô tuấn Diện mạo đẹp đẽ, và thảo luận tú sáng láng + HS trình bày sản phẩm thảo luận 6 Bất hạnh Không may, gặp phải + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả những rủi ro khiến lời của bạn. phải gặp đau khổ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 7 Buồn rười rượi Rất buồn nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. - GV hướng dẫn HS căn cứ vào đoạn kể trong truyện Thạch Sanh (từ TS sai dọn . ăn hết lại đầy) để suy đoán được nghĩa của thành nhữ niêu cơm TS - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Các đội trong thời gian 2 phút tìm Bài 4/ trang 31 được những thành ngữ được hình - Niêu cơm Thạch Sanh: là niêu cơm ăn không thành từ các truyện kể. bao giờ hết, nguồn cung cấp vô hạn - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Một số thành ngữ hình thành từ các truyện kể: Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiền như cô Tấm, hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: là niêu cơm ăn
  18. không bao giờ hết, nguồn cung cấp vô hạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) nêu suy nghĩ của em về nhân vật Thánh Gióng. Chọn một từ và giải nghĩa từ có trong đoạn văn đó. Ninh Hải: / /2022 Ninh Hải: / /2022 Kí duyệt của BGH Kí duyệt của Tổ chuyên môn. TUẦN 23 Ngày soạn: / /2022 Ngày giảng: / /2022
  19. / /2022 TIẾT 89,90,91 VĂN BẢN:CÂY KHẾ. I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS tóm tắt và nêu được ấn tượng chung về VB. - HS xác định được chủ đề của câu chuyện. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, không gian kì ảo; công thức mở đầu; lời kể chuyện, - HS biết nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây khế - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây khế - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất: thật thà, lương thiện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về truyện Cây khế - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  20. - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS kể ngắn gọn những suy nghĩ, GV cho HS thời gian 2 phút chuẩn bị: tưởng tượng của mình. Hãy tưởng tượng em có một chuyến phiêu lưu đến hòn đảo kì diệu. GV đặt câu hỏi: Vì sao không gian đảo xa thường có nhiều điều bất ngờ, kì diệu? Em đã từng đặt chân đến một hòn đảo ngoài biển khơi xa lắc lần nào chưa? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
  21. nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Đảo xa, nơi con người chưa khám phá chắc hẳn sẽ hấp dẫn các em bởi nơi ấy hoang sơ và còn nhiều điều kì bí. Hòn đảo xa mà chim thần đưa người em và người anh trong truyện Cây khế đã làm thay đổi cuộc sống của họ? Vậy ý nghĩa của sự thay đổi ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS: Cây khế thuộc thể 1. Thể loại loại nào trong truyện dân gian? - Truyện Cây khế thuộc thể loại truyện - GV hướng dẫn cách đọc: cổ tích GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: làm rẽ, ta thán, tru tréo, ăn ráo ăn tiệt. - HS lắng nghe.
  22. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: I.Đọc-hiểu văn bản Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc- kể tóm tắt - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả - Ngôi kể: ngôi thứ ba lời câu hỏi: - PTBĐ: tự sự + Tóm tắt văn bản Cây khế? Chi tiết nào khiến 2. Bố cục: 3 phần em thích nhất? - P1: Từ đầu -> không đi lại với + Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? em nữa: Giới thiệu về người + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu anh và người em đạt? Bố cục của văn bản?