Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Văn bản: Cô bé bán diêm (Han Cri-xti-an An-đéc-xen)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Văn bản: Cô bé bán diêm (Han Cri-xti-an An-đéc-xen)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_van_ban_co.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Văn bản: Cô bé bán diêm (Han Cri-xti-an An-đéc-xen)
- Ngày soạn: 15.10.2021 Ngày giảng: Lớp Ngày Sĩ số Vắng 6B .10.2021 35 6D .10.2021 35 Tiết 28,29 Văn bản (1) CÔ BÉ BÁN DIÊM (Han Cri-xti-an An-đéc-xen) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn An-đéc-xen. - Người kể chuyện ở ngôi thứ ba. - Hoàn cảnh nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành động, ngôn ngữ, mộng ước - Hình ảnh ở mỗi lần quẹt diêm và ý nghĩa của những hình ảnh ấy - Giá trị tố cáo, giá trị nhân đạo của VB 2 Về năng lực: a. Năng lực chung - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v b. Năng lực riêng biệt: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Cô bé bán diêm”. Phân biệt được lời kể của người kể chuyện, lời kể của nhân vật. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, công việc, quang cảnh đêm giao thừa. Từ đó hình dung ra hoàn cảnh sống của nhân vật.
- - Phân tích được giá trị của những hình ảnh cô bé nhìn thấy sau mỗi lần quẹt diêm. - Đánh giá được sự vô cảm của XH đương thời, thấy được lòng nhân ái của tác giả. - Rút ra bài học về cách ứng xử với những người có hoàn cảnh khó khăn, cách chia sẻ, đồng cảm với cs của họ. 3. Về phẩm chất: Nhân ái, yêu thương, đồng cảm, thấu hiểu, chia sẻ, giúp đỡ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà văn An-đéc-xen và video câu chuyện “Cô bé bán diêm” - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã đọc một câu chuyện hoặc xem một bộ phim có nhân vật chính là trẻ em chưa? Em ấn tượng nhất với câu truyện, bộ phim nào? ? Hãy giới thiệu ngắn gọn về câu chuyện hoặc bộ phim ấy? ? Chia sẻ cảm nhận của em về nhân vật đó? - Cho HS xem đoạn video câu chuyện cô bé bán diêm B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc a) Mục tiêu: HS đọc, nắm nội dung của VB. b) Nội dung: GV HD đọc, HS đọc VB. c) Sản phẩm: Bài đọc của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Theo các em khi đọc VB mình nên đọc với giọng điệu ntn? Cần chú ý điều gì trong quá trình đọc và nghe bạn đọc? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, trả lời B3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (Nếu chưa ổn)
- B4: Kết luận, nhận định (GV): Chú ý các thẻ hướng dẫn trong sách, thực hiện theo gợi ý của các thẻ, GV đọc mẫu, chuyển ý ? Tóm tắt câu chuyện? Trong đêm giao thừa có một cô bé bán diêm lang thang trên phố. Em chưa bán được que diêm nào nên không dám về nhà vì sợ bị bố mắng. Vừa lạnh vừa đói, em ngồi vào trong góc và lấy diêm qua quẹt để sưởi ấm. Quẹt que diêm thứ nhất, một chiếc lò sưởi hiện ra, tiếp đó là bàn ăn thịnh soạn, cây thông Nô-en. Đến que diêm thứ tư, bà nội dịu dàng hiện ra trước mắt em rồi vụt mất. Em vội quẹt hết bao diêm nhưng không níu được bà, rồi em thiếp đi. Sáng hôm sau, người ta thấy xác của em ở trên đường phố giá rét 2. Tác giả, tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn An-đéc-xen và tác phẩm “Cô bé bán diêm”. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và sử dụng trò chơi Ai nhanh hơn để tạo KK sôi nổi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Nội dung B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Tác giả: - Yêu cầu HS đọc SGK và Tổ chức trò chơi Ai - Han C. An-đéc-xen nhanh hơn bằng các câu hỏi ngắn (1805 – 1875) ? Tác giả của VB là 1 người rất nổi tiếng, ông - Nhà văn Đan Mạch là ai? Năm sinh, năm mất? - Nổi tiếng TG với ? Ông là người nước nào? những truyện cổ tích ? Nước ông thuộc khu vực nào trên thế giới ? viết cho trẻ em. ? Khí hậu ở quốc gia này vào mùa đông như thế nào ? ? Ông nổi tiếng với thể loại truyện nào ? Dành Một số TP tiêu biểu của ông cho đối tượng nào ? ? Đây là một số tác phẩm tiêu biểu của ông? Đố các em gọi đúng tên ? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
- b. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, cho HS thảo luận cặp đôi. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Nội dung B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b. Tác phẩm ? Truyện “Cô bé bán diêm” thuộc loại truyện nào? - Văn bản là truyện đồng thoại nổi tiếng Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? nhất của nhà văn An-đéc-xen. ? Nhân vật chính? - Nhân vật chính: Cô bé bán diêm. ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận - Sử dụng ngôi thứ 3 (người kể dấu ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? mình đi). ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng - Văn bản chia làm 3 phần phần? + P1: Từ đầu đôi bàn tay em cứng đờ B2: Thực hiện nhiệm vụ ra. HS: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. - Đọc văn bản + P2: Chà chà Thượng đế - Làm việc cá nhân 2’, cặp đôi 3’ Những lần quẹt diêm và mộng + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá tưởng nhân. - P3: Còn lại. + 3 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và Cái chết thương tâm của cô bé ghi kết quả vào phiếu học tập GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động cặp đôi. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của cặp đôi. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . 2.2 Khám phá văn bản (Sau khi đọc) II. Đọc hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm a) Mục tiêu: Giúp HS
- - Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động của cô bé - Nhận xét được hoàn cảnh đáng thương của em. b) Nội dung: Theo dõi phần 1 câu chuyện và trả lời câu hỏi của gv c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Nội dung B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thời gian: Đêm giao thừa - Tổ chức cho HS HĐ nhóm, hoàn thành phiếu học - Không gian: Đường phố rét dữ dội tập số 1 (5 phút) - Em bé: - Phát phiếu + Đầu trần, chân đất Cô bé ở ngoài phố Tìm Chi tiết miêu tả + Dò dẫm trong bóng tối trong một đêm ntn? ngoại hình, hoàn cảnh + Bụng đói, giá rét. Vì sao em không dám của cô bé bán diêm + Mồ côi mẹ, bà mới mất; cha nghiện về nhà rượu, em phải đi bán diêm kiếm sống. Nghèo khổ, bất hạnh, cô đơn, vất Thời gian, không gian này có tác dụng gì trong việc vả. khắc họa hoàn cảnh của cô bé? Hãy nhận xét về hoàn cảnh của cô bé bán diêm B2: Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập chung. GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn nội dung tiếp theo 2. Những lần quẹt diêm và mộng tưởng a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm, thống kê được những lần quẹt diêm và những hình ảnh em bé thấy - Nhận xét được lý do, ý nghĩa, trình tự của những hình ảnh ấy.
- b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Nội dung B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Lần Hình ảnh- Lí do - thực - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: mộng tại ? Mỗi lần quẹt diêm, em bé nhìn thầy gì? Vì sao em tưởng lại nhìn thấy những hình ành đó? 1 Lò sưởi Em rét - Lần thứ nhất quẹt diêm: cô bé nhìn thấy lò sưởi 2 Bàn ăn Em đói (khao khát được sưởi ấm trong đêm giao thừa giá 3 Cây thông Em muốn được lạnh) vui chơi - Lần thứ hai quẹt diêm: cô bé nhìn thấy một bạn 4 Bà nội Em nhớ bà, ăn thịt soạn (khao khát được ăn uống, sum vầy bên muốn được mâm cơm vì em đang đói lả đi giữa hiện thực tàn sống cùng bà, khốc). được yêu - Lần thứ ba quẹt diêm: cô bé tưởng tượng ra hình thương ảnh của một cây thông Noel (khao khát mái ấm gia 5 Khao khát được hạnh đình hạnh phúc vì em đang lẻ loi một mình trên phúc phố lạnh vào đêm giáng sinh) - Lần thứ tư quẹt diêm: Cô bé nhìn thấy người bà mà em yêu thương nhất (khao khát có tình thương và chỉ có bà là người yêu thương em nhất trên cuộc đời này) - Lần cuối cùng quẹt diêm: cô bé quẹt hết số diêm còn lại để được nhìn thấy bà và được đi cùng bà (khao khát được hạnh phúc, được giải thoát khỏi hiện thực tăm tối để đến một thế giới khác mà em mong muốn). ? Hãy nhận xét những hình ảnh mà cô bé mong muốn được hưởng khi quẹt diêm? ? Theo em, có thể thay đổi trình tự xuất hiện của 4 lần quẹt diêm là 4 mong ước các hình ảnh đó không? giản dị, chân thành, chính đáng - Theo em thứ tự hình ảnh của các lần quẹt diêm trên là vô cùng phù hợp và không thể thay đổi trình tự xuất hiện của các hình ảnh đó. Nó thể hiện tâm hồn ngây thơ trong sáng của em bé. Đồng thời, sau mỗi lần quẹt diêm, ước mơ của em sẽ ngày
- càng hiện rõ và nâng cao theo cấp bậc từ nhu cầu vật chất (được ăn no, được sưởi ấm) đến nhu cầu về tinh thần (được sum vầy, được yêu thương). Mỗi lần que diêm tắt là mỗi lần thực tế khốc liệt lại trở về với em, làm nổi bật số phận bất hạnh, đáng thương của cô bé. ? Khi miêu tả các lần quẹt diêm của cô bé, Tg đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? Tác dụng? - Diêm tắt, mộng tưởng biến mất. Cô - Liệt kê-> em mong muốn nhiều thứ-> chứng tỏ bé trở về thực tại đói rét, buồn tủi em thiếu thốn nhiều thứ. - Đối lập, tương phản-> Mộng tưởng tươi đẹp, thực tại đau khổ. B2: Thực hiện nhiệm vụ => Mộng tưởng tươi đẹp, thực tế đau HS: khổ. - Đọc văn bản, tìm hiểu thông tin - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Tuyên truyền về quyền trẻ em, Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 3 3. Cái chết của cô bé bán diêm a) Mục tiêu: Giúp HS - Cảm nhận được sự bất hạnh của em bé. - Thầy được tấm lòng nhân đạo và sự lên án XH vô cảm của tác giả - Biết đồng cảm, chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- b) Nội dung: - GV sử dụng KT nêu – giải quyết vấn đề. - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). - liên hệ thực tế, Giáo dục KNS cho HS c) Sản phẩm: Câu trả lời phù hợp của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Nội dung B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tổ chức cho HS HĐ chung cả lớp trả lời các câu hỏi: ? Số diêm được cô bé quẹt trong 5 lần có giống nhau không? – không . ? Vì sao lần thứ 5 cô bé lại quyết định quẹt hết số diêm còn lại? - Để níu giữ bà ở lại với em, muốn thuyết phục bà + Em bé chết vì giá rét, ở một xó cho em đi cùng-> đạt được ước nguyện (cô bé chết tường trong đói rét) ? Nêu cảm xúc của em về cái chết của cô bé? Một cái chết thương tâm. ? Tác giả đã miêu tả cái chết của em bé ntn? + Đôi má hồng, đôi môi đang mỉn + Đôi má hồng, đôi môi đang mỉn cười cười ? Chi tiết miêu tả về các chết của em bé có phù hợp với thực tế không? (hoặc khiến em ấn tượng?) - Không, vì . -> theo tác giả cô bé vui sướng vì đã đạt được ước nguyện ? Qua cách miêu tả này em có nhận xét gì về thái độ, tình cảm của tác giả dành cho em bé? tình yêu thương của tác giả dành ? Tìm những chi tiết tác giả miêu tả thái độ của cho em bé (Giá trị nhân đạo) mọi người qua đường khi chứng kiên sự việc? Có + Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà, mọi ai có hành động nào thể hiện lòng thương dành người bảo nhau: “Chắc nó muốn cho em bé không? sưởi ấm!” ? Em có nhận xét gì về thái độ của họ? ? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến một tình huống như -> thờ ơ, vô cảm của XH đối với trẻ trong câu chuyện? Vì sao em lại có cách ứng xử thơ như vậy? Phê phán, lên án (Giá trị hiện - Cho HS xem tranh và giáo dục thực) B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản, tìm hiểu thông tin
- - Suy nghĩ, trả lời, chia sẻ cảm nghĩ, cảm xúc, bổ sung cho bạn (Nếu cần) - Xem tranh, chia sẻ cảm xúc GV - Theo dõi, hỗ trợ HS. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Mời các HS chia sẻ ý kiến HS: - Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về lòng nhân ái và sự lên án của tác giả. - Liên hệ thực tế, giáo dục KNS, Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục nghệ thuật B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Phát phiếu học tập số 3 & giao nhiệm vụ: 1. Nghệ thuật: - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi số 8/ SGK trang + Tương phản, đối lập 66 + Cách kể chuyện hấp dẫn, đan xen - Tổ chức cho HS thảo luận giữa thực tại và mộng ảo B2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung HS: Truyện kể về cô bé bán diêm trong - Đọc văn bản, tìm hiểu thông tin đêm giao thừa với cái chết đau khổ - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ của cuộc đời bất hạnh để lại cho ta + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá lòng cảm thương sâu sắc. nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV)
- - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang HĐ 3 HĐ 3: Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: HS tóm tắt lại VB. b) Nội dung: GV yêu cầu HS tóm tắt Vb theo tranh, HS tóm tắt. c) Sản phẩm: Bài tóm tắt của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Chiếu tranh, yêu cầu HS dựa theo tranh và những KT đã học tóm tắt lại VB? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, trả lời B3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (Nếu chưa ổn) B4: Kết luận, nhận định (GV): Chú ý giọng điệu, cách biểu cảm và trình tự VB HĐ 4: Hoạt động Vận dụng: Viết kết nối với đọc a) Mục tiêu: Giúp HS - Hs viết được đoạn văn thể hiện cách nhìn nhận của bản thân. - Biết sử dụng ngôi kể phù hợp đề tài. b) Nội dung: Hs viết đoạn văn c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) với nhan đề: Gửi tác giả truyện “Cô bé bán diêm” - Viết lại kết thúc cho truyện - Kể cho nhà văn cảm xúc tốt đẹp do câu chuyện mang lại cho bản thân - Chia sẻ với nhà văn về nỗi buồn, sự thờ ơ của con người trong XH hiện nay B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). CÁC PHIẾU HỌC TẬP CỦA VB CÔ BÉ BÁN DIÊM + Phiếu số 1: Cô bé ở ngoài phố trong một đêm ntn? Vì Tìm Chi tiết miêu tả ngoại hình, hoàn sao em không dám về nhà cảnh của cô bé bán diêm . . . . . .
- . . . . Thời gian, không gian này có tác dụng gì trong việc khắc họa hoàn cảnh của cô bé? Hãy nhận xét về hoàn cảnh của cô . bé bán diêm + Phiếu học tập số 2: a) Lần quẹt diêm thứ 1 c) Lần quẹt diêm thứ 3 - Hình ảnh: - Hình ảnh: - Mong ước: - Mong ước: b) Lần quẹt diêm thứ 2 d) Lần quẹt diêm thứ 4 - Hình ảnh: - Hình ảnh: - Mong ước: - Mong ước: Có thể thay đổi trình tự xuất hiện của các hình ảnh trong 4 lần quẹt diêm được không? Vì sao? . . Em có nhận xét gì về các Nếu rơi vào tình cảnh giống mong ước của em bé? cô bé bán diêm, em sẽ làm gì? + Phiếu số 3: Tìm các chi tiết thể hiện nghệ thuật tương phản trong truyện
- Tình cảnh em bé bán Cảnh bên trong các Không khí ngày đầu Cảnh em bé chết rét diêm ngoài đường ngôi nhà trên phố năm nơi xó tường phố đêm giao thừa . . . Tác dụng: Tác dụng: Ký duyệt từ tiết 27 đến tiết 29 Ngày 16.10.2021 TT Nguyễn Thị Mai Ngày soạn: .10.2021 Ngày giảng: Lớp Ngày Sĩ số Vắng 6B .10.2021 35 6D .10.2021 35 TIẾT 30: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Nhận biết được cụm danh từ; - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt - Năng lực nhật biết và phân tích tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; nhận biết và phân tích được cụm danh từ; - Năng lực mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ.
- 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Các phương tiện kỹ thuật, những đoạn phim ngắn (ngâm thơ, đọc thơ), tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và hoàn thành bài tập: So sánh hai câu sau để nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ: (1) Tuyết/ rơi. (2) Tuyết trắng/ rơi đầy trên đường. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trình bày sản phẩm thảo luận. - Dự kiến sản phẩm: + Câu (1), mỗi thành phần chính của câu chỉ là một từ; + Câu (2), mỗi thành phần chính của câu là một cụm từ; + Chủ ngữ tuyết trắng cụ thể hơn tuyết vì có thông tin về đặc điểm màu sắc của tuyết; + Vị ngữ rơi đầy trên đường cụ thể hơn rơi vì có thông tin về mức độ và địa điểm rơi của tuyết. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Thành phần chính của câu có thể là từ và có thể là một cụm từ. Trong buổi Thực hành tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU BẰNG CỤM TỪ a) Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Nội Dung B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Vd: SGK/66 - Giao nhiệm vụ: HS làm vào phiếu học tập. 1) Tuyết/ rơi. ? Từ hoạt động khởi động, em có nhận xét gì về (2) Tuyết trắng/ rơi đầy trên cấu tạo của hai thành phần chính của câu? đường. B2: Thực hiện nhiệm vụ + Câu (1), mỗi thành phần chính HS: của câu chỉ là một từ; - Đọc phần nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ Tr 66. + Câu (2), mỗi thành phần chính GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. của câu là một cụm từ; B3: Báo cáo, thảo luận 2. Ghi nhớ: Thành phần chính GV: của câu có thể là một từ hoặc - Yêu cầu HS lên trình bày. cụm từ. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). Cụm từ làm thành phần câu cụ HS: thể hơn, rõ ràng hơn về đặc - Trình bày kết quả làm việc cặp đôi điểm, vị trí của câu. - Nhận xét và bổ sung cho cặp đôi bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cặp đôi của HS. - Chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang phần mới. II. CỤM DANH TỪ a) Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được cụm danh từ và phân tích được tác dụng của nó trong việc mở rộng thành phần chính của câu. - Đặt câu với cụm danh từ cho sẵn. b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện: - GV chia nhóm. - HS làm việc cá nhân 3’, thảo luận 5’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. HĐ của thầy và trò Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: ? Em hãy đọc phần thông tin trong SGK trang 66 và nêu hiểu biết về cụm danh từ: ? Nhắc lại thế nào là cụm danh từ?
- - Cụm danh từ là tổ hợp từ gồm danh từ và các từ ngữ đi kèm tạo ? Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? Lấy ví dụ thành. cụm danh từ và phân tích cấu tạo. 2. Cấu tạo: Cụm danh từ gồm ba phần: + Phần trung tâm ở giữa: là danh từ + Phần phụ trước: thường thể ? Lấy ví dụ một danh từ và phát triển nó thành hiện số lượng của sự vật mà cụm danh từ. danh từ trung tâm biểu hiện (số ▪ Tóc Mái tóc/ màu đen; lượng) Cô gái Những /cô gái/ xinh đẹp + Phần phụ sau: thường nêu đặc Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện điểm của sự vật, xác định vị trí nhiệm vụ của sự vật trong không gian, thời - HS thực hiện nhiệm vụ; gian (đặc điểm, vị trí) - Dự kiến sản phẩm: PT TT PS + Hiểu biết về cụm danh từ Số DT Đặc điểm, vị + Ví dụ một danh từ và phát triển thành cụm danh lượng trí từ: ▪ Tóc Mái tóc/ màu đen; Cô gái Những /cô gái/ xinh đẹp Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả hoạt động; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về cụm danh từ b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Bài tập - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK Bài tập 1 SGK trang 66 trang 66; Cụm danh từ trong các câu là: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và a. – khách qua đường (khách: danh từ hoàn thành bài tập; trung tâm; qua đường: phần phụ sau, bổ
- - GV bổ sung thêm yêu cầu: sau khi tìm sung ý nghĩa về đặc điểm cho danh từ được các cụm danh từ, em hãy chỉ ra trung tâm); các thành phần trong cụm danh từ đó và - lời chào hàng của em (lời: danh từ phân tích tác dụng của chúng. trung tâm; chào hàng, của em: phần phụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. sau, miêu tả, hạn định danh từ trung Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực tâm); hiện nhiệm vụ b. – tất cả các ngọn nến (ngọn nến: - HS thực hiện nhiệm vụ; danh từ trung tâm; tất cả các: phần phụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận trước, bổ sung ý nghĩa chỉ tổng thể sự - HS trình bày sản phẩm thảo luận; vật (tất cả) và chỉ số lượng (các)); - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu - những ngôi sao trên trời (ngôi sao: trả lời của bạn. danh từ trung tâm; những: phần phụ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện trước, chỉ số lượng; trên trời: phần phụ nhiệm vụ sau, miêu tả, hạn định danh từ trung - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt tâm). lại kiến thức Ghi lên bảng. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 2 SGK trang 66 - GV yêu cầu HS: - Chỉ ra cụm danh từ đó nằm trong câu + Đọc bài tập 2 trong SGK trang 66; nào, đoạn nào của VB: đoạn cuối của + Đọc lại VB Cô bé bán diêm và hoàn VB; thành bài tập. - Cụm danh từ: Tất cả những que diêm - HS tiếp nhận nhiệm vụ. còn lại trong bao Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Danh từ trung tâm: que diêm hiện nhiệm vụ Tạo ra ba cụm danh từ khác: - HS đọc và hoàn thành bài tập; + Những que diêm cháy sáng lấp lánh; Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Một que diêm bị ngấm nước; - HS trả lời câu hỏi; + Rất nhiều que diêm trong hộp diêm - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu ấy. trả lời của bạn. - Cụm danh từ: buổi sáng lạnh lẽo ấy Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Danh từ trung tâm: buổi sáng nhiệm vụ Tạo ra ba cụm danh từ khác: - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt + Buổi sáng hôm nay; lại kiến thức Ghi lên bảng + Những buổi sáng nắng đẹp; + Một buổi sáng ấm áp. - Cụm danh từ: một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười Danh từ trung tâm: em gái Tạo ra ba cụm danh từ khác: + Em gái tôi;
- NV3: + Em gái có mái tóc dài đen óng; Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Hai em gái có cặp sách màu hồng. - GV yêu cầu HS: Đọc và hoàn thành Bài tập 3 SGK trang 66 bài tập 3 SGK trang 66; a. – Em bé/ vẫn lang thang trên đường. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. (Chủ ngữ là danh từ em bé). Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Em bé đáng thương, bụng đói rét/ hiện nhiệm vụ vẫn lang thang trên đường. (Chủ ngữ là - HS thực hiện nhiệm vụ; cụm danh từ em bé đáng thương, bụng - Dự kiến sản phẩm: đói rét). Tác dụng của việc dùng cụm danh từ b. – Em gái/đang dò dẫm trong đêm tối. làm thành phần chính của câu giúp câu (Chủ ngữ là danh từ em gái). văn có thêm nhiều thông tin và thể hiện - Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi được nhiều ý tưởng của người viết/nói. đất/, đang dò dẫm trong đêm tối. (Chủ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ngữ là cụm danh từ một em gái nhỏ đầu - HS báo cáo kết quả thảo luận; trần, chân đi đất). - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu - Chủ ngữ là cụm danh từ giúp câu cung trả lời của bạn. cấp nhiều thông tin hơn chủ ngữ là danh Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện từ. nhiệm vụ - Hai câu có chủ ngữ là cụm danh từ : - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt + Cung cấp thông tin về chủ thể của kiến thức Ghi lên bảng. hành động (em bé) + Cho thấy ý nghĩa về số lượng (một) và đặc điểm rất tội nghiệp, nhỏ bé, đáng thương của em (đáng thương, bụng đói rét; nhỏ, đầu trần, chân đi đất). Những câu văn có chủ ngữ là cụm danh từ còn cho thấy thái độ thương cảm, xót xa của người kể chuyện với cảnh ngộ đáng thương, khốn khổ của cô bé bán diêm. NV4: Bài tập 4 SGK trang 67 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Gió/ vẫn thổi rít vào trong nhà - GV yêu cầu HS đọc và tự hoàn thành - Chủ ngữ: Gió; bài tập 4 SGK trang 67; - Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. những cơn gió lạnh. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực b. Lửa/ tỏa ra hơi nóng dịu dàng hiện nhiệm vụ - Chủ ngữ: Lửa ; - HS thực hiện nhiệm vụ - Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Ngọn lửa hồng. - HS báo cáo kết quả thực hiện;
- - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Cụm danh từ thường giữ chức vụ gì trong câu? HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập: Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn khoảng 5-7 câu về cảnh cô bé bán diêm gặp lại người bà trên thiên đường, trong đó có ít nhất một cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ của câu. - GV có thể gợi ý: Khi gặp lại người bà của mình, khung cảnh lúc đó như thế nào? Trông bà của cô bé bán diêm như thế nào? Có ai khác ngoài hai bà cháu không? Bà đã hỏi cô bé bán diêm những gì và cô bé bán diêm đã kể với bà điều gì?, v.v B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ. HS đưa ra một số chi tiết tưởng tượng hợp lý, hấp dẫn. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. Ngày soạn: .10.2021 Ngày giảng: Lớp Ngày Sĩ số Vắng 6B .10.2021 35 6D .10.2021 35 TIẾT 31,32. Văn bản. GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA (Thạch Lam) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- - Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ, của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện; - Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên; - Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn và cách ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn. 2. Năng lực: a. Năng lực chung - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v b. Năng lực đặc thù - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nhân vật Sơn, hai người mẹ trong văn bản Gió lạnh đầu mùa; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề: so sánh nhân vật Hiên với nhân vật cô bé bán diêm 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: + Nhân ái: biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. + Yêu thương: Nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương; II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Các phương tiện kỹ thuật, những hình ảnh liên quan đến chủ đề bài học Gió lạnh đầu mùa; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Học liệu: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a, Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b, Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c, Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d, Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiêm vụ