Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Việt Nam quê hương ta - Nguyễn Thị Huyền

ppt 24 trang Mẫn Nguyệt 20/07/2023 17962
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Việt Nam quê hương ta - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptgiao_an_ngu_van_lop_6_bai_viet_nam_que_huong_ta_nguyen_thi_h.ppt

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Việt Nam quê hương ta - Nguyễn Thị Huyền

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN NGỮ VĂN 6 GV: NGUYỄN THỊ HUYỀN
  2. Văn bản2
  3. 1. Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003) - Quê quán: Sinh ra ở Luông- phơ-ra-băng (Lào) nhưng, quê gốc ở Hà Nội. - Là một nghệ sĩ đa tài. - Chủ đề quan trọng của ông là ca ngợi quê hương. Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003)
  4. 2. Bài thơ: -Viết theo thể thơ lục bát -PTBT: biểu cảm - Bố cục: (2 phần) + Phần 1: vẻ đẹp thiên nhiên (4 câu đầu) + Phần 2: vẻ đẹp con người (còn lại) Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003)
  5. Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 Dòng Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
  6. Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 Dòng Câu 1 ơi Câu 2 trời hơn Câu 3 rờn Câu 4 Sơn chiều
  7. Hoàn thành phiếu học tập sau (2 phút) Xác định Tác dụng Những hình ảnh tiêu biểu Màu sắc Biện pháp tu từ
  8. Xác định Tác dụng Những hình ảnh tiêu + "biển lúa" -> Gần gũi biểu + "cánh cò". + "mây mờ". + "núi Trường Sơn". +"hoa thơm quả ngọt". Màu sắc + Màu xanh của lúa, núi non, nền trời. + Màu trắng cánh cò, mây. -> Tươi sáng, rực rỡ + Màu của hoa thơm quả ngọt. Biện pháp nghệ + Ẩn dụ: Biển lúa thuật + So sánh: Mênh mông biển lúa đâu trời =>Bức tranh thiên nhiên tươi đẹp hơn đẹp, yên bình, mênh mông, khoáng đạt. Nền cảnh đặc trưng của Việt Nam.
  9. Hoàn thành phiếu học tập sau (3 phút) Vẻ đẹp của con người Từ ngữ, hình ảnh thể Tác dụng Việt Nam hiện Vẻ đẹp thứ nhất Vẻ đẹp thứ hai Vẻ đẹp thứ ba Vẻ đẹp thứ tư
  10. Vẻ đẹp của con Từ ngữ, hình ảnh Tác dụng của các từ ngữ, hình người VN ảnh ấy Vẻ đẹp thứ Vất vả, cần cù trong “Mặt người vất vả in nhất lao động sâu”“chịu nhiều thương ->Gợi tả những vất vả, lam lũ đau” của người nông dân. "áo nâu nhuộm bùn." "nuôi những anh hùng" ->Chăm chỉ phục vụ chiến đấu Vẻ đẹp thứ Kiên cường, mạnh “Chìm trong máu lửa lại ->Nói quá hai mẽ, anh hùng trong vùng đứng lên”, "Đạp quân Gợi tả sự kiên cường, mạnh mẽ, chiến đấu thù xuống đất đen" dũng cảm của người dân. Vẻ đẹp thứ Thủy chung, son “Yêu ai yêu trọng tấm lòng Gợi tả sự khéo léo, chăm chỉ, tài ba sắt;khéo léo, chăm thủy chung”, “tay người hoa và tấm lòng son sắc, thủy chỉ như có phép tiên”; trên tre chung. lá cũng dệt nghìn bài thơ.
  11. Làm việc nhóm Hãy chỉ ra một số từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước. Từ ngữ, hình Tình cảm của tác ảnh giả
  12. Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả +Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn, + Quê hương biết mấy thân yêu ->Ca ngợi, tự hào về đất nước, quê hương +Bao nhiêu đời đã chịu nhiều đau thương +Mặt người vất vả in sâu ->Sự đồng cảm với những vất vả, hi sinh của người dân.
  13. VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT TRỊ NỘI DUNG VÀ ĐẶC TRƯNG NGHỆ THUẬT CỦA BÀI THƠ.
  14. SƠ ĐỒ TỔNG KẾT NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT BÀI THƠ Tổng kết Nội dung Nghệ thuật Thể thơ lục bát kết hợp Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên những biện pháp nghệ cũng như con người Việt Nam. thuật so sánh, ẩn dụ, nói quá.
  15. Chọn câu trả lòi đúng để điền vào trống trong đoạn văn sau: Về cách gieo vần thông thường của một cặp câu lục bát, tiếng thức (1) .của dòng lục vần với tiếng thứ (2) của dòng bát kế nó, tiếng thứ (3) dòng bát vần với tiếng thứ (4) của dòng lục tiếp theo. A. (1)sáu-(2) sáu- (3) tám- (4)sáu B. (1)sáu-(2)tám- (3) sáu- (4) tám C. (1)sáu-(2)sáu- (3) sáu- (4) tám D. (1)tám -(2)sáu- (3) sáu- (4) tám