Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

docx 12 trang thuynga 26/08/2022 5782
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_1_bai_8_dau.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

  1. Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: BÀI 8 :DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Thời gian thực hiện: ( 02 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định được các số chia hết cho 2, cho 5 và các bài tập vận dụng khác( điền chữ số , viết số, ) 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: : thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: - Gợi động cơ tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 b) Nội dung: - Quan sát hình ảnh , suy nghĩ về số HS khối 6 của một trường rồi trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập
  2. - GV chiếu hình ảnh HS của một trường và nội dung Ví dụ : Khối 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, a)Lớp 6A, 6D,6E có thể xếp thành 2 hàng 6E với số HS lần lượt là:40;45;39;44;42.Hỏi với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như a)Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số nhau vì 402; 442; 422 lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau b)Lớp 6A,6B có thể xếp thành 5 hàng với b)Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau vì lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau 405; 455; * HS thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát và trả lời câu hỏi ( cá nhân) * Báo cáo, thảo luận - GV gọi lần lượt 2 HS trả lời - Cả lớp ,lắng nghe, nhận xét * Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS -Đặt vấn đề vào bài mới: Vậy để xem lớp nào có thể xếp được thành 2 hoặc thành 5 hàng thì ta phải xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cách nhận ra ngay một số có chia hết cho 2 , cho 5 không Đó là :dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và một số bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1:Dấu hiệu chia hết cho 2 (15 phút) a) Mục tiêu: - HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2; biết xác định các số chia hết cho 2; lập số chia hết cho 2 từ các chữ số cho trước b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1, ví dụ , bài luyện tập, vận dụng trong SGK trang 35 c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1, ví dụ , bài luyện tập, vận dụng trong SGK trang 35 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 I, Dấu hiệu chia hết cho 2 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi làm *HĐ1: hoạt động 1 a) 10: 2 5; 22: 2 11; 54: 2 27; a) Thực hiện các phép tính: 76: 2 38; 98: 2 49 10: 2; 22: 2; 54: 2; 76: 2; 98: 2 b) 102; 222; 542; 762; 982 b)Nêu quan hệ chia hết của các số c) Chữ số tận cùng của các số : 10;22;54;76;98với số 2 10;22;54;76;98 lần lượt là 0;2;4;6;8 c)Nêu chữ số tận cùng của các số : 10;22;54;76;98
  3. * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - HS hoạt động nhóm đôi * Báo cáo, thảo luận -Đại diện nhóm trả lời -HS các nhóm khác quan sát, lắng nghe, nhận xét * Kết luận, nhận định 1 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1 -GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS * GV giao nhiệm vụ học tập 2 *Dấu hiệu chia hết cho 2: - H1:Qua HĐ 1, những số như thế nào thì + Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8thì chia hết cho 2 chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia + H2: Các số có chữ số tận cùng khác hết cho 2 0;2;4;6;8 có chia hết cho 2 không ? Lấy ví +n2 chữ số tận cùng của n là 0;2;4;6;8 dụ -H3: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - HS suy nghĩ, trả lời +Đ 1: những số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2 +Đ 2: Các số có chữ số tận cùng khác 0;2;4;6;8 không chia hết cho 2 . ví dụ 21;13,35;47;19,.không chia hết cho 2 +Đ 3: Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 * Báo cáo, thảo luận 2 - HS lần lượt trả lời -GV gọi HS nhận xét, bổ sung -2 HS phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 2 * Kết luận, nhận định 2 -GV chính xác hóa dấu hiệu chia hết cho 2 * GV giao nhiệm vụ học tập 3 *Ví dụ 1( SGK /Tr 35) -GV chiếu nội dung Ví dụ 1: -Các số chia hết cho 2 là: Số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết 38634;276;19180;vì chúng có chữ số tận cho 2 trong các số sau: cùng lần lượt là 4;6;0 9497;38634;276;123;9180;52871? Vì sao? Các số không chia hết cho 2 là: * HS thực hiện nhiệm vụ 3 9497;123;52871 vì chúng có chữ số tận - HS quan sát ví dụ, suy nghĩ rồi trả lời cùng lần lượt là 7;3;1
  4. * Báo cáo, thảo luận 3 - GV gọi 2 HS lần lượt trả lời -HS quan sát, lắng nghe và nhận xét * Kết luận, nhận định 3 -GV chốt kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập 4 *Luyện tập, vận dụng - GV chiếu bài luyện tập, vận dụng yêu cầu 1) Từ 7210đến 7220 có 6 sô chia hết cho 2 HS hoạt động nhóm là 7210;7212;7214;7216;7218;7220 1) Có bao nhiêu số từ 7210 đến 7220 chia 2) Các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2 ? hết cho 2 được viết từ các số 1;4;8 là 2) Từ các chữ số 1;4;8hãy viết tất cả các số 14;18;48;84 có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2 * HS thực hiện nhiệm vụ 4 - HS hoạt động nhóm * Báo cáo, thảo luận 4 - Đại diện nhóm trả lời -HS các nhóm quan sát , lắng nghe, nhận xét * Kết luận, nhận định 4 - GV đánh giá , nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm,kĩ năng diễn đạt trình bày của HS Hoạt động 2.2:Dấu hiệu chia hết cho 5 ( 20 phút) a) Mục tiêu: - HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 5; biết xác định các số chia hết cho 5; lập số chia hết cho 5 từ các chữ số cho trước b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 35 -Làm được ví dụ 2 và bài luyện tập, vận dụng c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 2, ví dụ 2 và bài luyện tập, vận dụng trong SGK trang 35 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 II, Dấu hiệu chia hết cho 5 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm hoạt *HĐ2: động 2 a) 50:5 10;65:5 13 a) Thực hiện các phép tính: b) 502; 655 50:5; 65:5 c) Chữ số tận cùng của các số : b)Nêu quan hệ chia hết của các số 50;65 lần lượt là 0;5 50;65với số 5 c)Nêu chữ số tận cùng của các số : 50;65 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - HS hoạt động cá nhân
  5. * Báo cáo, thảo luận -Đại diện nhóm lên trình bày -HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét , phản biện. * Kết luận, nhận định 1 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1 -GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS * GV giao nhiệm vụ học tập 2 *Dấu hiệu chia hết cho 5: -GV yêu câu HS hoạt động nhóm đôi trả lời + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì câu hỏi: chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia + H1:Qua HĐ 2, những số như thế nào thì hết cho 5 chia hết cho 5 +n5 chữ số tận cùng của n là 0;5 + H2: Các số có tận cùng khác 0;5có chia hết cho 5 không ? Lấy ví dụ +H3: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - HS suy nghĩ, trả lời +Đ 1: những số có chữ số tận cùng là 0;5thì chia hết cho 5 +Đ 2: Các số có chữ số tận cùng khác 0;5 không chia hết cho 5 . ví dụ 31;12,23;44;56;47;19, . không chia hết cho 5 +Đ 3: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 * Báo cáo, thảo luận 2 - Đại diện nhóm trả lời -GV gọi HS nhận xét, bổ sung -2 HS phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 5 * Kết luận, nhận định 2 -GV chính xác hóa dấu hiệu chia hết cho 5 * GV giao nhiệm vụ học tập 3 *Ví dụ 2( SGK /Tr 35) -GV chiếu nội dung Ví dụ 2: -Các số chia hết cho 5 là: Số nào chia hết cho 5, số nào không chia hết 1985;2010 vì chúng có chữ số tận cùng lần cho 5 trong các số sau: lượt là 0;5 1293;3482;1985;379;638;2010? Vì sao? Các số không chia hết cho 5 là: * HS thực hiện nhiệm vụ 3 1293;3482;379;638 vì chúng có chữ số tận - HS quan sát ví dụ, suy nghĩ rồi trả lời cùng lần lượt là 3;2;9;8 * Báo cáo, thảo luận 3
  6. - GV gọi 2 HS lần lượt trả lời -HS quan sát, lắng nghe và nhận xét * Kết luận, nhận định 3 -GV chốt kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập 4 *Luyện tập, vận dụng - GV chiếu bài luyện tập, vận dụng yêu cầu Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số HS hoạt động nhóm đôi tận cùng là chữ số 0 Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào ? * HS thực hiện nhiệm vụ 4 - HS hoạt động nhóm đôi -Đại diện nhóm trả lời * Báo cáo, thảo luận 4 - Đại diện nhóm trả lời -HS các nhóm quan sát , lắng nghe, nhận xét * Kết luận, nhận định 4 - GV đánh giá , nhận xét * GV giao nhiệm vụ học tập 5 *Trò chơi lật mảnh ghép - GV chiếu trò chơi lật 4 mảnh ghép đoán hình ( chủ đề 20/10: Ngày phụ nữ Việt Nam) Câu hỏi 4 mảnh ghép Câu 1: Cho các sô 34;870;2375;215486;469 Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? Câu 2: Cho các sô 34;870;469;2375;215486 Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5? Câu 3: Tìm chữ số thích hợp ở dấu *để số 31* chia hết cho cả 2 và 5. Câu 4: Dùng cả ba chữ số 2,5;7 để ghép thành số lớn nhất chia hết cho 2. * HS thực hiện nhiệm vụ - HS giơ tay chọn mảnh ghép, suy nghĩ câu hỏi và trả lời Câu 1: Trong các sô 34;870;469;2375;215486 Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 870;2375;215 Câu 2: Trong các sô 34;870;469;2375;215486 Số không chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là 469
  7. Câu 3: Chữ số thích hợp ở dấu *để số 31* chia hết cho cả 2 và 5 là 0 Câu 4:Dùng cả ba chữ số 5;6;7 để ghép thành số lớn nhất chia hết cho 2 là 756 -HS khác quan sát , nhận xét, bổ sung đáp án * Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS lần lượt trả lời, lật mảnh ghép (nếu HS trả lời đúng) -GV gọi HS trình bày hiểu biết về ý nghĩa của chủ đề( thể hiện tình cảm với bà,Mẹ, Cô giáo, Chị, Em gái, nhân ngày 20/10) * Kết luận, nhận định - GV nhận xét , khen ngợi tình thần tham gia nhiệt tình của HS, khen ngợi HS trả lời nhanh, chính xác; chính xác hóa câu trả lời của HS( nếu có) -GV bổ sung thêm một vài nội dung về chủ đề 20/10 để giáo dục HS - GV trao phần thưởng cho những HS trả lời đúng Hoạt động 2.3: Tìm tòi mở rộng (3 phút) a) Mục tiêu: - HS hiểu rõ hơn, giải thích được dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 dựa vào tính chất chia hết của một tổng và nắm được dấu hiệu chia hết cho 4 b) Nội dung: - Nội dung phần tìm tòi mở rộng trong SGK trang 37 c) Sản phẩm: - d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu phần tìm tòi mở rộng * HS thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, suy nghĩ để nắm vững nội dung * Báo cáo, thảo luận - GV gọi 3 HS trình bày lại, giải thích dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 4 * Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức Hướng dẫn tự học ở nhà( 2 phút )
  8. -Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 -Xem lại phần tìm tòi mở rộng , biết giải thích được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Tìm hiểu thêm một số dấu hiệu chia hết cho 25, 8;125 -Làm bài tập sau: Cho các số 46;213, 4560, 12065;98. Trong các số đó: a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5? c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5? Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 1, 2, 3,4,5,6 SGK trang 36,37. Tiết 2: 3. Hoạt động 3: Luyện tập(38 phút) a) Mục tiêu: - Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 -Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 vào các dạng bài tập: xác định số chia hết cho 2 cho 5; lập số chia hết,tìm chữ số trong bài toán chia hết, . b) Nội dung: - Bài 1,2,3 c) Sản phẩm: - Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập1 III.Luyện tập - GV tổ chức trò chơi :’Ai nhanh hơn’: A.Trắc nghiệm Luật chơi: - Gồm 2 đội, mỗi đội 4 bạn - Khi câu hỏi được đưa ra, đội nào có câu trả lời sẽ giơ tay, đội nào giơ tay trước sẽ được quyền trả lời. Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho đội bạn - Thư ký sẽ ghi lại kết quả của hai đội, đội nào trả lời đúng được nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng Đề bài: Điền vào dấu “ ” để được khẳng định đúng Câu 1:Các số có chữ số tận cùng là thì chia hết cho 2 vầ chỉ những số đó mới chia hết cho 2 Câu 2:Các số có chữ số tận cùng là thì chia hết cho 5 vầ chỉ những số đó mới chia hết cho 5 Câu 3:Trong các số 13, 250, 4281, 35, 784. Các số chia hết cho 2 là: Câu 4:Trong các số 13, 250, 4281, 35, 784.
  9. Các số chia hết cho 2 và 5 là: Câu 5:Trong các số 13, 250, 4281, 35, 784. Các số không chia hết cho 2 và 5 là: * HS thực hiện nhiệm vụ 1 -GV cho bạn lớp trưởng lên điều khiển trò chơi - HS tham gia thành 2 đội chơi -HS còn lại cổ vũ và nhận xét * Báo cáo, thảo luận 1 Đáp án: Câu 1:0;2;4;6;8 Câu 2:0;5 Câu 3:250;784 Câu 4: 250 Câu 5:13;35 * Kết luận, nhận định 1 - GV nhận xét, khen ngợi 2 đội chơi -GV thưởng đội chiến thắng ( nếu có) * GV giao nhiệm vụ học tập 2 B.Tự luận -GV đưa bài 1, yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 1: đôi a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 cho 2 là: 5 975 598. Trong các số đó: b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia cho 5 là: 82; 756 ;598 hết cho 2? c) Số không chia hết cho 2 và không chia b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 49 173 hết cho 5? c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5? * HS thực hiện nhiệm vụ 2 -HS hoạt động nhóm đôi * Báo cáo, thảo luận 2 -Đại diện nhóm trình bày -GV gọi HS nhận xét, sửa sai (nếu có) * Kết luận, nhận định 2 -GV chốt kiến thức
  10. * GV giao nhiệm vụ học tập 3 Bài 2 -GV đưa bài 2, yêu cầu HS hoạt động cá a)212 *2 * 0;2;4;6;8 nhân b)212 *5 * 0;5 Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để  số 212 * thỏa mãn mỗi điều kiện sau: c)212 *2;5 * 0 a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5; c) Chia hết cho cả 2 và 5. * HS thực hiện nhiệm vụ 3 -HS làm vào vở * Báo cáo, thảo luận 3 -2HS lên bảng làm -GV gọi HS nhận xét, sửa sai (nếu có) * Kết luận, nhận định 3 -GV chốt kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập 4 Bài 5 -GV đưa bài 5, yêu cầu HS hoạt động cá a) Ta có 61 7822; 94 6562 và 76 3202 nhân A 61 782 94 656 76 320 2 Không thực hiện phép tính, hãy giải thích (Tính chất chia hết của một tổng và một tại sao: hiệu) a) A= 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết b) Ta có 97 4855; 61 8205 và 27 4655 cho 2; B 97 485 61 820 27 465 5 b) B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5. (Tính chất chia hết của một tổng và một * HS thực hiện nhiệm vụ 4 hiệu) -HS làm vào vở * Báo cáo, thảo luận 4 -2HS lên bảng làm -GV gọi HS nhận xét, sửa sai (nếu có) * Kết luận, nhận định 4 -GV chốt kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập 5 Bài 6 -GV đưa bài 6; yêu cầu HS hoạt động nhóm Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát Số người của đội là số chia hết cho 2. tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, Đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn 20 người nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội Số người của đội có thể là 16, 18 hoặc văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 20 người.
  11. * HS thực hiện nhiệm vụ 5 Mà khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm -HS hoạt động nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 * Báo cáo, thảo luận 5 người Đại diện nhóm lên trình bày Đội văn nghệ có 18 người -GV gọi HS nhận xét, sửa sai (nếu có) * Kết luận, nhận định 5 -GV chốt kiến thức 4. Hoạt động 4: Vận dụng(7 phút) a) Mục tiêu: - HS nắm vứng các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 -Vận dụng linh hoạt vào trò chơi -Liên hệ với thực tế, giáo dục an toàn giao thông cho HS( đội mũ bảo hiểm,đi đúng làn đường, .) b) Nội dung: - GV đưa trò chơi: ‘Đoán tranh tranh tài’ -Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, trả lời đúng mỗi phần bức tranh được mở ra -HS nêu nội dung bức tranh, nêu thông điệp của bức tranh d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: GV đưa trò chơi: ‘Đoán tranh tranh tài’ THỂ LỆ: Có 1 bức tranh với chủ đề “ An toàn giao thông” ẩn sau 4 mảnh ghép được ghi số. Mỗi em hãy chọn lần lượt cho mình một mảnh ghép (Từ số 1 đến số 4). Yêu cầu trả lời trong vòng 20 giây. Mỗi câu trả lời đúng được tặng 1 món quà và 1 mảnh ghép được mở. Người thắng cuộc sẽ là người trả lời đúng nội dung bức tranh sau các mảnh ghép. Câu 1: Từ các chữ số 0, 2, 5 hãy viết các số có hai chữ số mà số đó chia hết cho 2 ? Câu 1: Từ các chữ số 0, 2, 5 hãy viết các số có hai chữ số mà số đó chia hết cho 5 ? Câu 3: Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết các số có hai chữ số mà số đó chia hết cho cả 2 và 5 ? Câu 4: Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 hãy ghép thành số có ba chữ số nhỏ nhất và chia hết cho 2? - HS suy nghĩ , giơ tay trả lời -Đáp án: Câu 1: Từ các chữ số 0, 2, 5 viết được các số có hai chữ số mà số đó Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52 Câu 2: Từ các chữ số 0, 2, 5 viết được các số có hai chữ số mà số đó chia hết cho 5 là: 20, 25; 50 Câu 3: Từ các chữ số 0, 2, 5 viết được các số có hai chữ số mà số đó chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50 Câu 4: Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 ta ghép thành số có ba chữ số nhỏ nhất chia hết cho 2 là: 594
  12. Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Làm bài tập trong SBT trang - Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung bài Dấu hiệu chia hết cho 3;9.