Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (tiếp)

ppt 24 trang Mẫn Nguyệt 20/07/2023 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptgiao_an_toan_lop_6_tiet_3_bai_2_tap_hop_cac_so_tu_nhien_tiep.ppt

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (tiếp)

  1. S H GD
  2. Các em hãy thực hiện các yêu cầu sau: - Viết tập hợp số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên khác 0.
  3. Tiết 3. Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
  4. Tiết 3. Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) THỨC KIẾN THÀNH HÌNH ĐỘNG HOẠT III. So sánh các số tự nhiên HĐ 4: So sánh a) 9 998 và 10 000 b) 524 697 và 524 687 a) 9 998 524 687 *Tổng quát: - Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn. - So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau ta lần lượt so sánh các chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải) đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
  5. VD 5: SGKTiết 3. Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) HOẠTHOẠT HÌNH HÌNH ĐỘNG ĐỘNG KIẾN THÀNH KIẾN THÀNH THỨC THỨC *LưuLuyện ý: tập 6. So sánh - a)Nếu35 a 216 nhỏ 098 hơn và b ta viết ab hay ba . - Nếu 8 ab 935 và789 bc thì ac . b) 69 098 327 và 69 098 357 a) Số 35 216 098 có 8 chữ số; số 8 935 789 có 7 chữ số. Vậy 35 216 098 > 8 935 789 b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 357 có cùng chữ số, so sánh từ trái sang phải ta thấy: 2 < 5. Vậy 69 098 327 < 69 098 357.
  6. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP I. Kiến thức cần nhớ - Tập hợp các số tự nhiên: N = 0;1;2;3;4;  - Tập hợp các số tự nhiên khác 0: N * = 1;2;3;4;  - Cách viết số tự nhiên theo hệ thập phân: abc= ax100 + b x10 + c - Các số La Mã từ 1 đến 10 là: I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Các số La Mã từ 11 đến 20 là: XI XII XIII XIV X V XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
  7. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP *So sánh hai số tự nhiên: - Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn. - So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau ta lần lượt so sánh các chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải) đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
  8. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1 : Đọc và viết số tự nhiên; Viết số tự nhiên theo hệ thập phân, số La Mã. Bài 1.(sgk/ tr 12) Xác định số tự nhiên ở ? , biết a, b, c là các chữ số, a 0 . Tổng Số 2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 9 2 560 590 9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 0000 + 500 000 + 400 ? 9 058 500 400 a x 100 + b x 10 + 6 ab6 ? a x 100 + 50 + c ac5 ?
  9. Bài 2 (SGK trang 13). Đọc và viết a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau; b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau; c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau; d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau. a) Viết số: 987 654 Đọc số: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư. b) Viết số: 1 023 456 Đọc số: Một triệu không trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu. c) Viết số: 98 765 432 Đọc số: Chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi năm nghìn bốn trăm ba mươi hai. d) Viết số: 1 023 457 Đọc số: Mười triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
  10. Bài 4. (Sgk /tr 13) a) Đọc các số La Mã sau: IV ,,,,, VIIIXIXXIIIXXIVXXVII . b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30. Số La Mã Đọc Số tự nhiên Số La Mã VI IV Bốn 6 V I I I Tám 14 X I V XI Mười một 18 XVIII XXIII Hai mươi ba 19 XIX XXIV Hai mươi tư 22 XXII XXVI XXVII Hai mươi bảy 26 30 XXX
  11. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 2 : So sánh số tự nhiên. Bài 5 (SGK trang 13) a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369; 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305. a) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000; 39 502 403; 50 412 999; 39 502 413. a) Viết các số sau theo thứ tựHướng tăng dẫn dần:: 9 909 820; 12 058 97; 12 059 305;Lưu 12 ý059 khi so369. sánh hai số tự nhiên có cùng số b) Viết các số sauchữ theo số: thứSo sánh tự giảm các dần:cặp chữ 50 413số lần 000; lượt 50 từ 412 999; 39 502 413; 39 502 412. trái sang phải.
  12. Chú ý. Với số tự nhiên a cho trước: • Ta viết xa để chỉ xa hoặc xa = . • Ta viết xa để chỉ xa hoặc xa = .
  13. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 3: Tập hợp số tự nhiên. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước. Bài 6. (Sgk/ tr 13) Viết tập hợp số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau: a) x 6 ; b) 3539 x ; c) 216 x 219 . Đáp án a) AxN = = x /61;2;3;4;5;6   . b) B = x N / 35 x 39  = 35;36;37;38;39  . c) C = x N / 216 x 219  = 217;218;219  .
  14. Bài 7 (Sgk/ Tr 13) Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: a) 336933*93389 ; TẬP ĐỘNGLUYỆNHOẠT b) 202020*02040 . Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: a)336933*93389; b)202020*02040. Giải: Hướng dẫn: a)3369 3379a) Em 3389; hãy tìm số tự nhiên lớn hơn 3 369 Vậy *7= và nhỏ hơn 3 389? b) Em hãy tìm số tự nhiên lớn hơn 2 020 b)2020 20*0 2040 và nhỏ hơn 2 040 Vậy *== 2;* 3
  15. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Các em chơi trò chơi giải cứu đại dương bằng cách trả lời các câu hỏi trong vòng 1 phút. Khi có câu trả lời đúng các em sẽ giải cứu được các loài động vật dưới đại dương đang bị mắc lưới.
  16. GIẢI CỨU ĐẠI DƯƠNG
  17. Bắt đầu! Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm cửa hàng như sau: Cửa hàng Bình Hùng Hải Âu Hoa Sen Hồng Minh Phát Nhật Giá( đồng) 105 000 107 000 110 000 120 000 115 000 Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất? A. Hùng Phát B. Hồng Nhật C. Hải Âu D.Bình Minh HẾT GIỜ
  18. Bắt đầu! ĐỐ Cho 9 que diêm được xếp như hình. Có mấy cách Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng? Sau khi giải cứu thành công em hãy giải thích cách làm của mình? A. 1 B.2 C. 3 D. 4 HẾT GIỜ
  19. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG Tập hợp các thực phẩm có giá từ 60 000 đ đến 200 000 đ là: DỤNG VẬNĐỘN HOẠT Thực phẩm đơn giá (đồng) Thịt lợn 120 000 đ/1kg Ghẹ 450 000 đ/1kg Tôm biển 200 000 đ/1kg Cá chép 80 000 đ/1kg Lạc 60 000đ/1kg Đỗ đen 55 000 đ/1kg AS {thịt lợn, cá chép} SC {thịt lợn, cá chép, lạc} SB {thịt lợn, cá chép, DĐ {thịt lợn, cá chép, tôm tôm biển} biển, lạc}
  20. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẾ GHI BẰNG SỐ LA MÃ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VẬNĐỘNG HOẠT
  21. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT » “ Số La Mã hay chữ số La Mã là một hệ thống chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.” “ Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày xuất bản của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl.”
  22. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Làm bài 3 SGK trang 13. - Làm bài tập bổ sung. - Đọc trước bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Bài tập bổ sung : Bài 1 : a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số. b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. c) Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số. d) Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Bài 2 : Dùng 2 que diêm, xếp được số La Mã nào nhỏ hơn 30 ?
  23. Remember Safety First! Thank you!