Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 3, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 3, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_tiet_3_bai_6_thu_tu_thuc_hien_cac_phep_ti.pptx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 3, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
- KHỞI ĐỘNG HỘP QUÀ BÍ ẨN
- CÂU HỎI SỐ 1 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc? - Thực hiện phép tính: 27.8 – 6: 3
- CÂU HỎI SỐ 2 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc? - Thực hiện phép tính: 32 – 6.( 8 – 23) + 18 4
- BÀI 6 THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH (TIẾT 3)
- Dạng 1: Tính giá trị biểu thức • Biểu thức không có dấu ngoặc Bài 1: Tính giá trị biểu thức a) 108 - 19 + 2991 b) 625:25.144 = 89 + 2991 = 25.144 = 3080 = 3600
- Dạng 1: Tính giá trị biểu thức • Biểu thức không có dấu ngoặc Trái Phải Bài 2 : Chỉ ra lỗi sai khi thực hiện các phép tính sau: a) 143 - 12 . 5 b) 36 - 12 : 4 . 3 + 17 = 131.5 = 36 - 12 : 12 + 17 = 1965 = 36 - 1 + 17 = 35 + 17 = 52
- Dạng 1: Tính giá trị biểu thức • Biểu thức không có dấu ngoặc Bài 2 : Sửa lại a) 143 - 12 . 5 b) 36 - 12 : 4 . 3 + 17 = 143 - 60 = 36 – 3.3 + 17 = 83 = 36 - 9 + 17 = 27 + 17 = 44
- Dạng 1: Thực hiện phép tính • Biểu thức không có dấu ngoặc Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức a) 32.53 + 92 b) 33.92 – 52.9 + 18 : 6 = 9.125 + 81 = 27.81 – 25.9 + 3 = 1125 + 81 = 2187 – 225 + 3 = 1206 = 1962 + 3 = 1965 Lũy thừa Nhân, chia Cộng, trừ
- Dạng 1: Thực hiện phép tính • Biểu thức có dấu ngoặc ( ) [ ] { } Bài 4 : Thực hiện phép tính a) 9 234 : [3.3 .(1+ 83)] b) 63 – [(125 – 123)3:4].27 = 63 – [23:4].27 = 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)] = 63 – [8:4].27 = 9 234 : [3 . 3 . 513] = 63 – 2.27 = 9 234 : 4617 = 63 – 54 = 2 = 9
- Dạng 1: Thực hiện phép tính • Biểu thức có dấu ngoặc ( ) [ ] { } Bài 4 : Thực hiện phép tính c) 2345 + [112 – (575 – 572)3 + 6]2 d) 76 – { 2. [2.52 – ( 31- 2.3)]} + 3.25 = 32 – 6.(8-8) + 18 = 76 - {2 . [2 . 25 - (31 - 6)]} + 75 = 32 – 6.0 + 18 = 76 - {2 . [50 - 25]} + 75 = 32 + 18 = 76 - {2 . 25} + 75 = 50 = 76 - 50 + 75 = 101
- Dạng 2: Toán thực tế Bài 6: Trên 1cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010). Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2. Giải: Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là : 7 . 30 000 = 210 000 (lỗ khí) Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là: 15 . 30 000 = 450 000 (lỗ khí)
- Dạng 2: Toán thực tế HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài 7 Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125.000 đồng/ chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95.000 đồng /chiếc, 5 chiếc khăn mặt giá 17.000 đồng/ chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100.000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền? Nhóm 1+ 3
- Dạng 2: Toán thực tế Bài 7 Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125.000 đồng/ chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95.000 đồng /chiếc, 5 GIẢI chiếc khăn mặt giá 17.000 đồng/ chiếc. Tổng số tiền anh Sơn phải trả là: Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, 2.125000 + 3 . 95000 + 5.17000 = 620 000 (đồng) mỗi phiếu trị giá 100.000 đồng. Anh Sơn Số tiền anh Sơn phải trả thêm là: còn phải trả thêm bao nhiêu tiền? 620 000 - 2 . 100 000 = 420 000 (đồng)
- Dạng 2: Toán thực tế GIẢI Số tiền cô Hồng mua vở và bút bi là: 30.7 500 + 30.2 500 = 300 000 (đồng) Số tiền cô Hồng mua bút chì là: 396 000 – 300 000 = 96 000 (đồng) Giá tiền của một chiếc bút là: 96 000: 24 = 4 000 (đồng)
- * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập + Làm thêm bài tập 8 + 9 ( SGK - tr29); + Làm bài 50; 51; 54 (Sách bài tập tr 20) - Chuẩn bị và xem trước bài “Quan hệ chia hết, tính chất chia hết”. 16
- TIẾT HỌC KẾT THÚC CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO CHÚC CÁC CON HỌC SINH HỌC TỐT! 17