Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với đời sống - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với đời sống - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_vi_sao_chu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với đời sống - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thảo
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 Ngày soạn Ngày 25/2/2024 25/2/2024 25/2/2024 Dạy 28/2/2024 27/2/2024 26/2/2024 19/02/2024 Tiết 2,3 5 4 (TKB) 5 3,5 3,4 Lớp 6A 6B 6C BÀI 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TUẦN 26 – TIẾT 97,98,99 VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT ( Kim Hạnh Bảo,Trần Nghị Du) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) - Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản -Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết - Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản 2. Về năng lực: - Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ - Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với bản thân 3. Về phẩm chất: - Yêu quý động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính,ti vi. 2. Học liệu: - Tư liệu về tác giả Kim Hạnh Bảo và Trần Nghị Du và văn bản: “ Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật” III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.HOẠT ĐỘNG 1.MỞ ĐẦU a.Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b.Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d.Tổ chức thực hiện: -Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình. -Kĩ thuật: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp. HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Tạo hứng thú cho Chiếu cho học sinh quan sát bức tranh trong SGK. Bức tranh gợi học sinh cho em suy nghĩ gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát bức tranh, suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời câu hỏi của GV - Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau B4: Kết luận, nhận định . GV :Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2.HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những nét cơ bản về nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) - Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả và tác phẩm . - Biết được những nét chưng của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn bản. - Gv hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. + HS nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. - Nắm được thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa bài học của văn bản. b. Nội dung. - Vận dụng kĩ năng đọc,hiểu trình bày thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn bản. -Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản. - HS trả lời, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS về thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục và nội dung, nghệ thuật của văn bản. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề - Kỹ thuật: Động não. - Thời gian: 103 phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I.ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 - Qua phần chuẩn bị bài ở nhà em hãy 1.Đọc nêu cách đọc văn bản ? - Đọc văn bản ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: -HS suy ngĩ trả lời. Bước 3: Báo cáo,thảo luận. -HS đọc theo đoạn mà GV yêu cầu. Bước 4: Kết luận,nhận định. - HS nhận xét. - GV nhận xét , đánh giá, sửa lỗi sai cho HS. - GV chuyển mục tiếp: tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2.Tìm hiểu chung - Qua phần chuẩn bị bài ở nhà trình a. Tác giả bày hiểu biết của em về tác giả và tác - Tác giả: Kim Hạnh Bảo, Trần Nghị Du phẩm (Xuất xứ,thể loại,PTBĐ,bố b.Tác phẩm cục,từ khó) - Xuất xứ: Trích từ Bách khoa trị thức tuổi - ? Nối cột A với cột B trẻ: 10 vạn câu hỏi vì sao – Động vật. A B -Thể loại văn bản nghị luận(Nghị luận xã 1. Tổ a) Đấng tạo ra muôn vật hội) tiên với mọi sự biến hoá, đổi * Khái niệm: Nghị luận xã hội (trình bày một thay, theo quan niệm duy ý kiến) là nêu lên một vấn đề mình quan tâm tâm trong đời sống, sử dụng các lí lẽ bằng chứng 2. Trực b) Là một hiện tượng xảy cụ thể để củng cố cho ý kiến của mình nhằm tiếp ra trong tự nhiên khi một thuyết phục người đọc, người nghe tán thành loài hoặc một quần thể ý kiến, vấn đề đó. biến mất hoàn toàn trên Ví dụ: trái đất. + Suy nghĩ về thói vô cảm trong đời sống. 3. Tạo c) Quan hệ giữa sinh vật + Suy nghĩ về thực trạng bạo lực học đường hóa với môi trường ngày nay. 4. tuyệt d) Có quan hệ thẳng với + Suy nghĩ về hành vi con người xả rác, gây ô chủng đối tượng tiếp xúc, không nhiễm môi trường sống. qua khâu trung gian gián tiếp: không có quan hệ * Mục đích: thuyết phục người đọc, người thẳng với đối tượng tiếp nghe tán thành ý kiến, vấn đề nào đó. xúc mà phải qua khâu * Các thành tố quan trọng của văn bản nghị trung gian luận xã hội: 5. Sinh e) Những người thuộc thế - Ý kiến: là vấn đề chính mà văn bản bàn luận. thái hệ đầu tiên của một dòng - Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến, quan điểm của họ. người viết, người nói. - Bằng chứng: là những minh chứng làm rõ lí lẽ. => Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 -HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Ý KIẾN -Hs làm BT. Lí lẽ 1 Lí lẽ Lí lẽ 2: 3: Bước 3: Báo cáo,thảo luận. -HS trình bày . Bằng ..Bằng .......Bằng chứng: chứng chứn g -Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (nghị luận xã hội) -Nội . dung khái quát: Lí do con người cần đối xử thân thiện với động . vật. - Bố cục: 4 phần - Phần 1: Đoạn 1,2: Động vật gắn bó với con người, gắn bó với kí ức tuổi thơ. - Phần 2: Đoạn 3: Vai trò của động vật trong hệ sinh thái - Phần 3: Đoạn 4: Thực trạng đáng báo động về cuộc sống của động vật. - Phần 4: Còn lại : Lời kêu gọi bảo vệ động Bước 4: Kết quả,nhận định. vật. -GV yêu cầu hs nhận xét. - GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức. . Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đọc,hiểu văn bản Thảo luận cặp đôi theo bàn: 1.Vấn đề nghị luận: Con người cần đối xử ? Ở văn bản này, người viết định bảo thân thiện với động vật. vệ hay phản đối điều gì? ? Để bảo vệ quan điểm đó, người viết đã đưa ra hệ thống những lí lẽ nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS suy nghĩ, thảo luận theo bàn. - GV quan sát, động viên. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm cử đại diện báo cáo sản phẩm. Dự kiến sản phẩm: Hệ thống lí lẽ: + Sự gắn bó của động vật với tuổi thơ và cuộc sống mỗi người + Vai trò của động vật với hệ sinh thái + Thực trạng đáng báo động về cuộc sống của động vật + Lời kêu gọi bảo vệ động vật Bước 4: Đánh giá, kết luận: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 - GV yêu cầu Hs nhận xét. - GV nhận xét,chốt kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hệ thống lí lẽ và bằng chứng GV yêu cầu Hs Thảo luận nhóm 2.1. Sự gắn bó của động vật với tuổi thơ và theo kĩ thuật mảnh ghép. cuộc sống mỗi người VÒNG 1: Nhóm chuyên gia: - Đoạn 1: Động vật gắn liền với tuổi thơ con Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu HT số người: 01: =>Bằng chứng: các nhóm tìm hiểu các lí lẽ và bằng + Nhiều người từng dành hàng giờ ngồi nhìn chứng mà người viết đưa ra để làm lũ kiến "hành quân". sáng tỏ vấn đề nghị luận (các nhóm + Buộc chỉ vào chân cánh cam làm diều. tìm hiểu theo đoạn văn được phân - Đoạn 2: Động vật gắn liền với cuộc sống công). con người: VÒNG 2: Nhóm mảnh ghép: Tạo =>Bằng chứng: nhóm mới và thực hiện nhiệm vụ + Gà trống gáy gọi thức dậy. mới: + Mẻ tôm, cá chế biến những món thanh - Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng đạm. chuyên gia. - Nghệ thuật: liệt kê - Tác giả thể hiện thái độ như thế Đoan 1, 2 nhằm khẳng định vai trò nào trước việc con người đối xử không thể thiếu của động vật đối với cuộc không thân thiện với động vật? sống con người. - Văn bản đã giúp em hiểu biết 2.2. Vai trò của động vật với hệ sinh thái thêm gì về động vật? Tìm thêm các =>Bằng chứng: lí lẽ hoặc bằng chứng để làm sáng + Khỉ và vượn có chung tổ tiên với con rõ sự cần thiết phải đối xử thân người. thiện với động vật. + Tất cả loài vật đều có quan hệ trực tiếp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học hoặc gián tiếp với con người. tập(17p) + Mất đi 1 loài cũng tạo vết khuyết trong hệ * VÒNG 1: Nhóm chuyên gia: sinh thái (môi trường sinh tồn của con ( 7p) người). HS: => Con người, động vật, và môi trường sinh - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi thái có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi 2.3. Thực trạng đáng báo động về cuộc kết quả ra phiếu học tập nhóm sống của động vật (phần việc của nhóm mình làm). - Bằng chứng: GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu + Số lượng các loài động vật giảm đi rõ rệt, cần). nhiều loài trên nguy cơ tuyệt chủng. * Vòng mảnh ghép (10 phút) + Môi trường sống của động vật bị con HS: người chiếm lĩnh, phá hoại. - 5 phút đầu: Các thành viên ở + Nhiều loài bị con người ngược đãi, săn bắt nhóm trình bày lại nội dung đã vô tổ chức và tàn sát. tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - Thái độ của tác giả: bất bình trước việc con - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi người đối xử không thân thiện với động vật. để hoàn thành những nhiệm vụ Thái độ ấy thể hiện rõ nhất ở câu văn: Môi còn lại. trường sống cùa động vật bị con người chiếm GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu lĩnh, phá hoại, không ít loài đã hoặc đang HS gặp khó khăn). đứng trước nguy cơ tuyệt chủng hoàn toàn. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện 02 nhóm lên 2.4. Lời kêu gọi bảo vệ động vật trình bày. - Bằng chứng: Khi hiểu được động vật, con - Hướng dẫn HS trình bày (nếu người sẽ: cần). + Không phá rừng, chặt cây vì nhu cầu riêng HS: (muốn có thịt bò, muốn vót đũa) - Đại diện 2 nhóm lần lượt trình + Không lạm dụng và cướp đi môi trường bày sản phẩm. của chúng. - Các nhóm khác theo dõi, quan → Hãy đặt bản thân vào vị trí của động vật sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) để cảm nhận. cho nhóm bạn. Nghệ thuật: đối lập; phép điệp cấu trúc - Giáo viên: Quan sát, theo dõi - Rút ra bài học nhận thức: Hành động con quá trình học sinh thực hiện, gợi người cần có: thay đổi suy nghĩ và hành động ý nếu cần hướng tới bảo vệ Trái Đất để động vật cũng Bước 4: Đánh giá kết quả thực có quyền được sống như con người. hiện nhiệm vụ. ➩ Nhấn mạnh sự cần thiết phải đối xử thân - GV nhận xét, đánh giá, (sửa thiện với động vật. chữa nếu cần) rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Gợi ý: các lí lẽ bổ sung để thấy cần đối xử thân thiện với động vật: + Động vật cung cấp nguyên liệu: thực phẩm (rươi, ốc, mực, tôm, cá, ếch, rắn, gà, lợn, bò,...), lông (thỏ, cừu, dê, vịt,...), da (tuần lộc, hổ, trâu,...). + Động vật làm thí nghiệm: khoa học (ếch, chuột bạch,...), thuốc (thỏ, chuột bạch,...). + Động vật hỗ trợ cho con người: lao động (trâu, bò, voi, ...), giải trí (cá voi, hải cẩu, voi, hổ, vẹt, sáo,...), bảo vệ an ninh (chó). PHIẾU HỌC TẬP 01: Tìm hiểu hệ thống lí lẽ và bằng chứng của bài viết Nhóm Lí lẽ Bằng chứng BP nghệ thuật Nhóm 1 (Đoạn 1, 2) . Nhóm 2 (Đoạn 3) . Nhóm 3 (Đoạn 4, 5) . Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tổng kết Thảo luận trong bàn trong 02 phút: 1. Nghệ thuật: + Qua VB, em hãy chỉ ra sức hấp dẫn trong - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng thuyết cách lập luận của tác giả bài viết? phục và bằng chứng chọn lọc, tiêu biểu, -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 + Từ đó VB, tác giả muốn gửi gắm thông điệp cùng cách trao đổi vấn đề mở, hướng tới gì? đối thoại với người đọc. - Cách đan xen phương thức miêu tả, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: biểu cảm trong văn nghị luận rất tài tình + Hs thảo luận bàn 2 phút. để làm tăng sức thuyết phục. - Bố cục mạnh lạc, sử dụng phép liệt kê, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đối lập làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. + Các nhóm cử đại diện trả lời. 2. Nội dung, ý nghĩa : Bước 4: Đánh giá, kết luận: - Động vật có vai trò vô cùng quan trọng +Hs các nhóm nhận xét chéo. với con người và môi trường sinh thái. +GV nhận xét chốt kiến thức. - Chúng ta cần phải đối xử thân thiện với động vật, yêu quý và bảo vệ động vật như bảo vệ ngôi nhà chung của Trái đất. 3. HOẠT ĐỘNG 3.LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b. Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập. c. Sản phẩm:Câu trả lời học sinh về bài tập luyện tập mà giáo viên đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - KT: Động não. - Thời gian: 15 phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: III.Luyện tập ? Từ việc đọc hiểu văn bản "Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?", em hãy rút ra những yếu tố quan trọng của một bài văn nghị luận. ? Chỉ ra những lưu ý khi đọc hiểu một văn bản nghị luận xã hội. ? Vẽ bản đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS độc lập suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Hs vẽ bản đồ tư duy, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -Hs trình bày. Bước 4: Đánh giá, kết luận: -Hs nhận xét, -Gv nhận xét,chốt kiến thức. Gợi ý * Những yếu tố quan trọng của một văn bản nghị luận: - Ý kiến thường là một nhận xét mang tính khẳng định hoặc phủ định thường nêu ở nhan đề hoặc mở đầu bài viết. - Lí lẽ thường tập trung nêu nguyên nhân, trả lời các câu hỏi: Vì sao?, Do đâu? - Bằng chứng (dẫn chứng) thường là các hiện tượng, số liệu cụ thể nhằm minh họa, làm sáng tỏ cho lí lẽ. * Cách đọc hiểu một văn bản nghị luận: - Nhận biết vấn đề mà tác giả nêu trong văn bản. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 - Chỉ ra được các lí lẽ và bằng chứng cụ thể mà người viết đã sử dụng để làm sáng tỏ ý kiến. - Nhận xét được các lí lẽ, bằng chứng (rõ ràng, chặt chẽ, tiêu biểu, phong phú, có sức thuyết phục, ) - Nêu được ý nghĩa của vấn đề mà văn bản đặt ra với mọi người. - Nhận biết được thái độ, tình cảm của người viết thể hiện trong văn bản. *Bản đồ tư duy. Ý KIẾN: Con người cần đối xử thân thiện với động vật Lí lẽ 1 Lí lẽ 2: Lí lẽ 3: Lí lẽ 4: .. ....... ....... Bằng Bằng Bằng Bằng chứng: chứng chứng chứng . . 4.HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: -HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập. b. Nội dung:Hs vẽ tranh cổ động hoặc thiết kế porter để tuyên truyền bảo vệ động vật? c. Sản phẩm:Sản phẩm của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình. - Kỹ thuật: Động não. - Thời gian: 10 phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV.Vận dụng H: Vẽ tranh cổ động hoặc thiết kế porter để tuyên truyền bảo vệ động vật?(Bài tập về nhà) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học làm bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV thu sản phẩm, nhận xét. -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 *Giao bài,hướng dẫn học sinh làm bài ở nhà và chuẩn bị bài tiếp theo( 2 phút) 1. Nắm được nội dung,ý nghĩa của văn bản. 2. Hoàn thành bài tập. 3. Đọc và trả lời câu hỏi bài: “ Khan hiếm nước ngọt” +Đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài SGK/53. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 Ngày soạn Ngày 01/3/2024 01/3/2024 01/3/2024 Dạy 3/3/2024 3/3/2024 3/3/2024 19/02/2024 Tiết 1 3 2 (TKB) 2 5 4 Lớp 6A 6B 6C TIẾT 100, 101: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT (Trịnh Văn) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng). - Thực hành tiết kiệm nước - Xác định được Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn. 2. Về năng lực - Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận xã hội. - Biết tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày - Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống - Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống 3. Về phẩm chất - Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống. Biết cảm thông, ca ngợi những hành động đẹp; lên án những hạnh động xấu. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Vượt lên trên hoàn cảnh, nhiệt tình tham giác công việc của tập thể về tuyền truyền, vận động mọi người xung quanh cùng nhau tiết kiệm nước. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước về vấn đề tiết kiềm nước. Biết không đổ lỗi cho người khác. - Trung thực:Luôn tôn trọng lẽ phải về những vấn đề về nước; thật thà, ngay thẳng trong vấn đề lên án thực trạng khan hiếm nguồn nước ngọt. - Yêu nước: HS luôn tự hào và bảo vệ thiên nhiên, con người Việt Nam khi chung tay bảo vệ nguồn nước ngọt. Tự hào về vốn từ phong phú Hán Việt của nước mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính,ti vi. 2. Học liệu: - Tư liệu về tác giả Trịnh Văn và văn bản: “ Khan hiếm nước ngọt” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.HOẠT ĐỘNG 1.MỞ ĐẦU a.Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b.Nội dung: Hs xem bức tranh và trả lời câu hỏi: “ Các bức ảnh đều đề cập đến thực trạng nào? Em có suy nghĩ gì sau khi xem những hình ảnh trên? -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d.Tổ chức thực hiện: -Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình. -Kĩ thuật: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp. HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Tạo hứng thú cho học sinh Chiếu cho học sinh quan sát bức tranh trong SGK. Các bức ảnh đều đề cập đến thực trạng nào? Em có suy nghĩ gì sau khi xem những hình ảnh trên? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát bức tranh, suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời câu hỏi của GV - Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau Bước 4: Kết luận, nhận định . GV :Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2.HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả và tác phẩm . - Biết được những nét chưng của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn bản. - Gv hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. + HS nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. - Nắm được thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa bài học của văn bản. b. Nội dung. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 - Vận dụng kĩ năng đọc,hiểu trình bày thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn bản. -Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản. - HS trả lời, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS về thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục và nội dung, nghệ thuật của văn bản. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề - Kỹ thuật: Động não. - Thời gian: 65 phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I.ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG - Qua phần chuẩn bị bài ở nhà em hãy 1.Đọc nêu cách đọc văn bản ? - Đọc văn bản ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: -HS suy ngĩ trả lời. Bước 3: Báo cáo,thảo luận. -HS đọc theo đoạn mà GV yêu cầu. Bước 4: Kết luận,nhận định. - HS nhận xét. - GV nhận xét , đánh giá, sửa lỗi sai cho HS. - GV chuyển mục tiếp: tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2.Tìm hiểu chung - Qua phần chuẩn bị bài ở nhà trình bày a. Tác giả hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm - Tác giả: Trịnh Văn. (Xuất xứ,thể loại,PTBĐ,bố cục,từ khó) b.Tác phẩm - Xuất xứ :Theo báo Nhân dân, số ra ngày 15/6/2003.. -Thể loại: Văn nghi luận(Nghị luận xã hội) - Phương thức biểu đạt chính: nghị luận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Vấn đề bàn luận: nước ngọt không phải -HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. vô tận, nước ngọt đang hết dần (vấn đề của văn bản nghị luận này thể hiện rõ ngay ở nhan đề) Bước 3: Báo cáo,thảo luận. - Bố cục: 3 phần (theo phân chia ở SGK): -HS trình bày . -Phần 1: Nêu vấn đề khan hiếm nước ngọt. - Phần 2: Thực trạng – Nguyên nhân- Hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt. - Phần 3: Nêu quan điểm và giải pháp của việc khan hiếm nước ngọt. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 Bước 4: Kết quả,nhận định. -GV yêu cầu hs nhận xét. - GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đọc – hiểu văn bản GV cho HS theo dõi phần 1 của văn 1. Đặt vấn đề bản. - Tác phẩm viết về vấn đề báo động của - HS nhắc lại vấn đề nghị luận đã việc khan hiếm nước ngọt hiện nay. được rút ra trong phần tìm hiểu - Vấn đề được khái quát ở phần 1 của tác chung. phẩm: ? Tác giả đã nêu vấn đề bằng cách nào? Hiệu quả nghệ thuật được tạo ra nhờ + Người viết đưa ra nhận định : Bề mặt cách nêu vấn đề đó là gì? Trái Đất mênh mông là nước với đại dương Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bao quanh, sông ngòi chằng chịt, các hồ + HS suy nghĩ, trả lời cá nhân nằm sâu trong đất liền điều đó khiến + GV quan sát, khích lệ HS. nhiều người tin rằng không bao giờ thiếu Gợi ý: người viết dùng lỗi lập luận bác nước. bỏ (đưa ra một nhận định, sau đó khẳng + Khẳng định đó là suy nghĩ sai lầm. định nhận định đó là sai) Cách đặt vấn đề ngắn gọn bằng thao tác Bước 3: Báo cáo, thảo luận: bác bỏ, gây ấn tượng cho người đọc. -Hs trình bày. + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. Bước 4: Đánh giá, kết luận: Bước 1: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Giải quyết vấn đề (Hệ thống lí lẽ và HS theo dõi phần 2 của văn bản. bằng chứng) Thảo luận nhóm Mảnh ghép: - Bề mặt quả đất mênh mông là nước nhưng Vòng 1: Chuyên gia (5 phút) đó là nước mặn chứ không phải nước ngọt, + GV chia lớp thành 06 nhóm nhỏ. lại càng không phải là nước sạch mà con + Hoàn thành Phiếu học tập số 01 theo người và động vật, thực vật quanh ta có thể nhiệm vụ GV phân công. dùng được: PHIẾU HỌC TẬP 01: + Hầu hết trên hành tinh mà chúng ta sống Nhóm Lí lẽ là nước mặn, nước ngọtBằng thì chứngbị đóng băng ở Nhóm 1, 2 . Bắc Cực, Nam Cực, dãy Hi-ma-lay-a. (Đoạn 1 phần 2) + Số nước ngọt không phải vô tận, lại đang Nhóm 3, 4 bị ô nhiễm do con người khai thác bừa bãi, (Đoạn 2 phần 2) xả bỏ rác thải, chất độc lại cứ vô tư ngấm Nhóm 5, 6 . xuống đất, thải ra sông suối lại ngày càng (Đoạn 3 phần 2) khan hiếm hơn nữa. - Nước có vai trò quan trọng trong sinh hoạt Vòng 2: Mảnh ghép: hằng ngày nhưng tình cảnh thiếu nước ngọt GV ghép nhóm mới – nhóm mảnh đang ngày càng gia tăng: ghép. (05 phút): -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 - Chia sẻ kết quả thảo luận Phiếu • Một tấn ngũ cốc phải sử dụng 1000 học tập 01 ở vòng 1. tấn nước, một tấn khoai tây cần từ - Nhóm mới thảo luận trả lời các câu 500-1500 tấn nước hỏi: • Để có một tấn thịt gà ít nhất cũng ? Theo em, mục đích tác giả viết văn phải dùng tới 3500 tấn nước, còn để bản này là gì và được thể hiện rõ nhất ở có một tấn thịt bò thì số nước cần sử câu văn, đoạn văn nào? dụng còn ghê gớm hơn 15000 đến ? Qua văn bản “Khan hiếm nước ngọt”, 70000 tấn. người viết thể hiện thái độ như thế nào + Thiếu nước, đất đai sẽ khô cằn, cây cối, đối với vấn đề nước ngọt? muôn vật không sống nổi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nguồn nước khan hiếm nhưng lại phân bố Vòng 1: Nhóm chuyên gia ( 7p) không đều. HS: + Vùng núi đá Đồng Văn, Hà Giang thiếu - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết nước ngọt bà con còn phải đi xa vài cây số quả ra phiếu cá nhân. để lấy nước. - Các nhóm thảo luận nhóm 5 phút + Việc khai thác nước ngọt ở những vùng và ghi kết quả ra phiếu học tập núi đá này rất tốn kém. nhóm (phần việc của nhóm mình 3. Kết thúc vấn đề (Khẳng định và nêu làm). giải pháp) GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu - Khẳng định vấn đề: cần). + Nước ngọt ngày càng khan hiếm * Vòng mảnh ghép (10 phút) + Chi phí để có nước sạch và hợp vệ sinh HS: rất tốn kém. - 3 phút đầu: Từng thành viên ở - Nêu giải pháp: nhóm trình bày lại nội dung đã tìm + Tăng cường khai thác nguồn nước ngọt. hiểu ở vòng mảnh ghép. + Sử dụng hợp lí nguồn nước. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để + Tiết kiệm nguồn tài nguyên nước có sẵn hoàn thành 2 phiếu học tập. trong tự nhiên. GV: Hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận-5p - GV gọi đại diện 02 nhóm lên * Mục đích và thái độ của người viết: trình bày. - Mục đích: Muốn kêu gọi và cảnh báo mọi - Hướng dẫn HS trình bày (nếu người: cần tiết kiệm nước ngọt vì nước ngọt cần). đang dần khan hiếm. Mục đích ấy thể hiện HS: rõ nhất ở phần 1 và phần 3 của văn bản. - Đại diện 2 nhóm lần lượt trình - Thái độ của người viết: nêu vấn đề rất bày sản phẩm. nghiêm túc; bộc lộ sự lo lắng, trăn trở về - Các nhóm khác theo dõi, quan việc nước ngọt đang dần khan hiếm. sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Kết luận,nhận định. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 - GV nhận xét, đánh giá, (sửa chữa nếu cần) rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TỔNG KẾT Hoạt động thảo luận theo cặp đôi trong 1. Nghệ thuật: bàn: - Nêu lí lẽ và các bằng chứng phong phú, + Qua VB, em hãy chỉ ra sức hấp dẫn giàu sức thuyết phục. trong cách lập luận của tác giả. - Kết hợp bằng chứng số liệu, đa dạng cả + Từ đó VB, tác giả muốn gửi gắm trong nước và trên thế giới tạo độ tin cậy, thông điệp gì? thuyết phục cao. 2. Nội dung: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Khẳng định tầm quan trọng của nước -HS suy nghĩ, thảo luận và ghi ra giấy. ngọt và ý nghĩa của việc tiết kiệm nước -GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo ngọt. luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. Bước 4: Kết luận,nhận định. -Gv chốt kiến thức và chuyển sang phần tiếp theo... 3. HOẠT ĐỘNG 3.LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b. Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập. c. Sản phẩm:Câu trả lời học sinh về bài tập luyện tập mà giáo viên đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - KT: Động não. - Thời gian: 10 phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: III.Luyện tập ? So với những điều em biết về nước, văn bản cho em thêm những hiểu biết gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS độc lập suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -Hs trình bày. Bước 4: Đánh giá, kết luận: -Hs nhận xét, -Gv nhận xét,chốt kiến thức. 4.HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: -HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập. b. Nội dung:Hs viết đoạn văn ngắn khoảng 8 – 10 dòng về chủ đề môi trường, trong đó có sử dụng thành ngữ “nhiều như nước”.? c. Sản phẩm:Sản phẩm của HS. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Năm học: 2023 – 2024 d. Tổ chức thực hiện: - Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình. - Kỹ thuật: Động não. - Thời gian: 10 phút HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV.Vận dụng H: Viết đoạn văn ngắn khoảng 8 – 10 dòng về chủ đề môi trường, trong đó có sử dụng thành ngữ “nhiều như nước”. (Bài tập về nhà) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Hs nhận xét. -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. *Giao bài,hướng dẫn học sinh làm bài ở nhà và chuẩn bị bài tiếp theo( 2 phút) 1. Nắm được nội dung,ý nghĩa của văn bản. 2. Hoàn thành bài tập. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Đinh Thị Thảo Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

