Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Học kì 2

docx 323 trang thanhhuong 19/10/2022 10980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_canh_dieu_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Học kì 2

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 6 TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI, TRUYỆN CỦA PUSKIN VÀ AN-ĐEC-XEN) (12 tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ. - Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được chủ ngữ, biết cách mở rộng chủ ngữ trong câu. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
  2. a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: - Chơi trò chơi khởi động: Kể tên một kỷ niệm tuổi thơ của em? (Một HS làm trưởng trò: Nêu tên kỉ niệm của mình rồi lần lượt chỉ điểm các bạn trong nhóm. Mỗi bạn nêu một kỉ niệm có dấu ấn sâu đậm nhất. (Khoảng 8-10 bạn tham gia chơi) c) Sản phẩm:HS nêu/trình bày được - Các kỉ niệm của học sinh. - Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức). d) Tổ chứcthực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? ? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó? ? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV:
  3. - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Đọc văn bản Văn bản (1) Tuần Ngày soạn: ./ /20 Tiết 73,74,75 Ngày dạy: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN TÔ HOÀI Thời gian thực hiện: 3 tiết 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Nắm được thế nào là truyện đồng thoại. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 1.2Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 1.3 Về phẩm chất: Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  4. - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” - Phiếu học tập. + Phiếu số 1: Hình dáng Hành động Suy nghĩ (Dế Mèn) (Dế Mèn) (Dế Mèn) + Phiếu số 2 Làm việc nhóm Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. Hình ảnh Dế Choắt • Trạc tuổi . . • Người ., cánh , càng , râu • Mặt mũi: . • Xưng hô: • Ăn ở: . Choắt: . + Phiếu học tập số 3 Đối lập với Trước khi trêu chị Sau khi trêu chị Cốc Kết quả Cốc Hành động Thái độ 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV):
  5. Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản (Tiết 73) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tô Hoài (1920 – 2014) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Tên: Nguyễn Sen ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô - Quê: Hà Nội Hoài? - Ông viết văn từ trước B2: Thực hiện nhiệm vụ CMT8/1945 GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi HS quan sát SGK. - Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ B3: Báo cáo, thảo luận Ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đáT”, “Đảo GV yêu cầu HS trả lời. hoang” HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) ô Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. H o ài 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
  6. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS đọc đúng. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: - HS kể tóm tắt nội dung cơ ? Em hãy kể lại nội dung văn bản Bài học đường đời đầu bản tiên? b) Tìm hiểu chung ? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? - Văn bản là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài. ? Truyện đồng thoại là gì? - Truyện đồng thoại là loại truyện thường lấy loài vật làm nhân vật. Các con vật trong truyện đồng thoại được các nhà văn miêu tả, khắc hoạ như con người (gọi là nhân cách hoá). ? Dựa vào đâu em nhận ra Bài học đường đời đầu tiên là - Hệ thống nhân vật là loài truyện đồng thoại? vật (nhân vật chính: Dế ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra Mèn). ngôi kể đó? Lời kể của ai? - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng kể của Dế Mèn). phần? - Văn bản chia làm 3 phần B2: Thực hiện nhiệm vụ + P1: Từ đầu sắp đứng đầu HS: thiên hạ rồi. - Đọc văn bản Bức chân dung tự hoạ của - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ Dế Mèn. + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + P2: còn lại: + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi Bài học đường đời đầu kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân tiên ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc, kể của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . Tiết 74. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn.
  7. - Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn. b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia lớp ra làm 4 nhóm: Hình Hàn Suy Ngô - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 dáng h nghĩ n - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: độn ngữ Nhóm I: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của g Dế Mèn. - - đạp - Tôi - Nhóm II: Tìm những chi tiết miêu tả hành động chàng phan tợn Gọi của Dế Mèn. dế h lắm Dế Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của thanh phác - Tôi Cho Dế Mèn. niên h cho là ắt là Nhóm IV: Tìm những chi tiết là lời nói của Dế cườn - vũ tôi “chú Mèn với các nhân vật khác? g lên giỏi. mày ? Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả tráng phàn - Tôi ”, Dế Mèn? + h lầm xưn ? Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại càng: phạc tưởng g truyện nào? mẫm h lầm cử “anh ? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả? bóng - chỉ ”. ? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì? + nhai ngông Gọi ? Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung ra hình ảnh Dế vuốt: ngoà cuồng chị Mèn như thế nào? (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp cứng, m là tài Cốc của nhân vật)? nhọn ngoạ ba, là ? Đứng trước hình ảnh Dế Mèn em có thái độ, tình hoắt p càng “mà cảm ra sao? + - tưởng y” ? Theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị nhất, vì sao? cánh: trịnh tôi là xưn B2: Thực hiện nhiệm vụ dài trọn tay ghê g HS: tận g ghớm, “tao - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu chấm vuốt có thể ”. học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). đuôi râu sắp GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). một - cà đứng HS: làm việc cá nhân để hoàn thành những nhiệm màu khịa, đầu vụ còn lại. nâu quát thiên GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó bóng nạt, hạ rồi. khăn). mỡ đá B3: Báo cáo, thảo luận + ghẹo GV: đầu: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. to,nổi - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). từng HS: tảng - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. rất - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
  8. B4: Kết luận, nhận định (GV) bướn - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng g nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ + nhóm của HS. răng: - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 đen nhán h + râu: dài, cong  NT: Miêu tả, so sánh, nhân hoá, sử dụng nhiều tính từ , giọng kể kiêu ngạo =>Dế =>Dế Mèn Mèn khỏe kiêu căng tự mạnh, phụ, xem cường thường mọi tráng, có người, hung vẻ đẹp hăng hống hùng hách, xốc nổi dũng của (nét chưa con nhà đẹp). võ (nét đẹp). 2. Nhân vật Dế Choắt a) Mục tiêu: Giúp HS Tìm chi tiết về ngoại hình, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: Hình dáng Cách Ngôn 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dáng, cách sinh ngữ sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? hoạt 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? 3. Qua đó chúng ta nhận ra hình ảnh Dế Choắt ntn trong cái nhìn của Dế Mèn? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - 2 phút làm việc cá nhân
  9. - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu - Chạc tuổi: - Ăn - Với học tập. Dế Mèn xổi, ở Dế GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 - Người: gầy thì Mèn: - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi gò, dài lêu + Lúc phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để ngêu như gã đầu: gọi tái hiện hình ảnh Dế Mèn?). nghiện thuốc “anh” B3: Báo cáo, thảo luận phiện. xưng GV: - Cánh: ngắn “em”. - Yêu cầu HS trình bày. củn như + Trước - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). người cởi khi mất: HS trần mặc áo gọi - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. ghi lê. “anh” - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ - Đôi càng: xưng sung cho nhóm bạn (nếu cần). bè bè, nặng “tôi” và B4: Kết luận, nhận định (GV) nề nói: “ở - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của - Râu: cụt có đời .t các nhóm. một mẩu hân”. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang - Mặt mũi: - Với mục sau. ngẩn ngẩn chị ngơ ngơ Cốc: + Van lạy + Xưng hô: chị - em.  NT: miêu tả,so sánh, tính từ, từ láy, sử dụng thành ngữ => Gầy gò, xấu xí, ốm yếu, nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. Tiết 75: 3. Bài học đường đời đầu tiên a) Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. - Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Thái độ của Dế Mèn với Dế ? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt Choắt và khi Dế Choắt nhờ sự giúp đỡ? - Gọi là “chú mày” (mặc dù = tuổi).
  10. ? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế - Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng Mèn? về không chút bận tâm B2: Thực hiện nhiệm vụ => Khinh bỉ, coi thường Dế GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. Choắt. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Bài học đường đời đầu tiên - Phát phiếu học tập số 3 của Dế Mèn. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: ? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Dế Trước Sau khi Hậu Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? Mè khi trêu chị quả ? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? n trêu chị Cốc ? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái Cốc độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? -Mắng, - Chui Dế ? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài coi tọt vào Cho học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào Hàn thường, hang. ắt bị cho em thấy điều đó? h bắt nạt - Núp chị ? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân? độn Choắt. tận đáy Cốc B2: Thực hiện nhiệm vụ g - Cất hang, mổ HS: giọng nằm in cho - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) véo von thít. đến - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến trêu chị - Mon chết thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). Cốc. men bò - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, lên. HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung - Chôn (nếu cần) cho nhóm bạn. Dế GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận Choắt. nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận Thái Hung Sợ hãi, Hối GV: độ hăng, hèn nhát hận - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. ngạo - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). mạn, xấc HS: xược. - Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu - Không nên kiêu căng, cần) cho nhóm bạn. coi thường người khác.
  11. B4: Kết luận, nhận định (GV) Bài - Không nên xốc nổi để -Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. học rồi hành động điên rồ. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. - Bài học rút ra cho bản thân + Tôn trọng sự khác biệt của bạn. + Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. + Nên biết sống đoàn kết, thân ái với mọi người, kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng 1. Nghệ thuật trong văn bản? - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả đời đầu tiên”? chính xác ? Ý nghĩa của văn bản. - Xây dựng hình tượng nhân vật B2: Thực hiện nhiệm vụ gần gũi với trẻ thơ. HS: 2. Nội dung - Suy nghĩ cá nhân và trả lời - Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn GV hướng theo dõi, quan sát HS, hỗtrợ (nếu HS cường tráng nhưng tính nết còn gặp khókhăn). kiêu căng, xốc nổi. B3: Báo cáo, thảoluận - Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây HS: trình bày ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn GV: hối hận và rút ra bài học đường - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. đời đầu tiên cho mình. B4: Kết luận, nhận định (GV) 3. Ý nghĩa - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS - Không quá đề cao bản thân rồi - Chuyển dẫn sang đề mụcsau. rước hoạ. - Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. Tiết: 76,77,78: Văn bản 2. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: + Tri thức mở rộng về thể loại truyện cổ tích nước ngoài và truyện cổ tích của Pus-kin; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”. + Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản + Cuộc đấu tranh giai cấp được thể hiện trong câu chuyện. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố tưởng tượng, kì ảo ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể, ) của truyện cổ tích Pus-kin; xác định được ngôi kể trong văn bản. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyện cổ tích; những biểu hiện của cuộc đấu tranh giai cấp trong tác phẩm.
  12. - Viết được đoạn văn nếu cảm nhận về một nhân vật trong truyện. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương, sống chan hòa với mọi người xung quanh, trân trọng cuộc sống đang có - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình( học tập những đức tính tốt, tránh những biểu hiện xấu, sai lệch như: tham lam, bội bạc, dữ dằn, thô lỗ), có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu:Giúp học sinh huy động những hiểu biết về thể loại truyện cổ tích nói chung và truyện cổ tích của Pus-kin nói riêng; kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản . b) Nội dung:Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Khám phá” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của hs về những câu chuyện cổ tích Việt Nam quen thuộc, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Khám phá” Luật chơi: cô giáo đưa ra 4 bức tranh về 4 câu chuyện cổ tích khác nhau. Đội nào giơ tay nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. Trả lời sai, đội khác sẽ giành quyền trả lời. Đội thắng sẽ nhận được phần quà Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, gợi ý nếu cần - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  13. GV nhận xét và giới thiệu bài học: Việt Nam ta có kho tàng truyện cổ tích vô cùng phong phú và hấp dẫn.Đây cũng là điểm chung với nhiều nền văn học dân gian trên thế giới. Trong đó quen thuộc hơn cả là nền văn hóa của Trung Quốc, Nga.Rất nhiều những câu chuyện dân gian Nga được đại thi hào Pus-kin viết lại bằng ngòi bút vừa dung dị, chất phác lại vừa điêu luyện và tinh tế. “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” là một câu chuyện như vậy. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung a)Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được kiến thức cơ bản vầ thể loại truyện cổ tích; nắm được những nét cơ bản về truyện cổ tích Pus-kin, các chi tiết tưởng tượng kì ảo, về tác giả cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể, cách đọc, bố cục văn bản b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả, những nét chung của văn bản qua các nguồn tài liệu và qua phần kiến thức ngữ văn trong SGK. Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện cổ tích, truyện Pus-kin và tác giả Pus-kin Nhóm 2: Điều hành phần đọc, kể- tóm tắt Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Nhóm 1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện cổ tích và tác * Truyện cổ tích giả Pus-kin. + Truyện dân gian Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Kể về cuộc đời một số kiểu nhân - HS nghe hướng dẫn vật quen thuộc. - HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc + Có yếu tố hoang đường, kỳ kiến thức ngữ văn, tìm tư liệu) ảo - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống + Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhất và phân công cụ thể: nhân dân về chiến thắng cuối cùng + 1 nhóm trưởng điều hành chung của cái thiện với cái ác. + 1 thư kí ghi chép *Tác giả: Pus-kin + Người thiết kế power point, người trình chiếu và - Đại thi hào- mặt trời thi ca của cử báo cáo viên nước Nga. + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về - Kể lại nhiều truyện cổ tích dân truyện cổ tích và hiểu biết về tác giả Pus-kin, tác gian: truyện cổ tích về con gà trống, phẩm của Pus-kin. Nàng công chúa và bảy chàng hiệp + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. sĩ - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra - Bản dịch của: Vũ Đình Liên và Lê chất lượng trước khi báo cáo. Trí Viễn. GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
  14. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Nhóm 1: Báo cáo hiểu biết về truyện cổ tích, tác giả Pus-kin; truyện của Pus-kin và đại thi hào này. *Thời gian: 2 phút *Hình thức báo cáo: thuyết trình *Phương tiện: Bảng phụ *Nội dung báo cáo: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét và bổ sung ? Thế nào là các yếu tố tưởng tượng, kì ảo? - Các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường. ? Truyện cổ tích Pus-kin có những điểm nào giống và khác truyện cổ tích dân gian *GV diễn giảng : - Các yếu tố kì ảo còn được gọi là các chi tiết kì ảo, thần kì, phi thường, hoang đường, là 1 loại chi tiết đặc sắc của các truyện dân gian như thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích. - Chi tiết kì ảo do trí tưởng tượng của người xưa thêu dệt, gắn liền với quan niệm mọi vật đều có linh hồn, thế giới xen lẫn thần linh và con người. GV: -Truyện cổ tích Pus-kin bên cạnh những nội dung gắn sát với truyện dân gian( kể về cuộc đời con người nghèo khổ, bất hạnh; có yếu tố hoang đường, kì ảo ) còn chứa đựng kín đáo tư tưởng mà tác giả gửi gắm: chống chế độ Nga hoàng độc ác, chuyên quyền; thức tỉnh tinh thâng đấu tranh của nhân dân Nga. ? Nhân vậtông lão trong truyện này thuộc kiểu nhân vật quen thuộc nào của truyện cổ tích ? - Nhân vật ông lão thuộc kiểu nhân vật: nghèo khổ, bất hạnh. Nhóm 2: Đọc và kể, tóm tắt văn bản 2. Tác phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Đọc và tóm tắt - GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc và kể, tóm tắt văn - Đọc bản. - Tóm tắt: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Những sự việc chính: - HS làm việc theo nhóm - Ông lão đánh cá bắt được con cá - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống vàng rồi thả nó về biển nhất và phân công cụ thể: - Sau khi nghe chuyện, mụ vợ + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết về cách đọc, sự mắng ông lão và đòi hỏi cái máng việc chính, kể chuyện lợn mới.
  15. + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. - Lần thứ 2: mụ vợ đòi căn nhà - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra rộng. chất lượng trước khi báo cáo. - Lần thứ 3: mụ vợ đòi làm nhất GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu phẩm phu nhân. HS gặp khó khăn). - Lần thứ 4: mụ vợ đòi làm Nữ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hoàng Đại diện nhóm trình bày. - Lần thứ 5: mụ vợ đòi làm Long Vương - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực - Kết cục xứng đáng cho sự tham hiện, gợi ý nếu cần lam , bội bạc của mụ vợ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. ?Trong văn bản có một số từ khó, từ Hán Việt chúng ta cùng giải thích. + Sinh phúc: mở lòng nhân từ + Nữ hoàng: người phụ nữ làm vua + Nhất phẩm phu nhân:vợ của người có địa vị cao. + Chỉnh tề: xếp đặt ngay ngắn - Giáo viên : Đây không phải là từ thuần Việt mà là những từ có nguồn gốc mượn từ tiếng Hán Hán Việt * Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản * Văn bản: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thể loại: Truyện cổ tích - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống - Phương thức biểu đạt chính: Tự câu hỏi và hoạt động dự án sự * Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản - Ngôi kể: ngôi thứ ba (Gợi ý:thể loại, PTBĐchính, ngôi kể, nhân vật, bố - Nhân vật: ông lão, mụ vợ, con cá cục ) vàng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Nhân vật chính: mụ vợ - HS nghe hướng dẫn + Nhân vật trung tâm: ông lão - HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc + Nhân vật phụ: con cá, binh lính chú thích, tìm tư liệu) - Bố cục: 3 phần - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống a)Mở truyện: (Từ đầu . kéo sợi) nhất và phân công cụ thể: Giới thiệu ông lão đánh cá và + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về tác tình huống phát sinh truyện giả, tác phẩm. b) Thân truyện: (Tiếp theo . + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. trở về): Những đòi hỏi tham lam - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra của mụ vợ. chất lượng trước khi báo cáo. c)Kết truyện: (Còn lại) - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực Vợ chồng ông lão đánh cá trở hiện, gợi ý nếu cần về cuộc sống nghèo khổ khi xưa Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Nhóm 3 báo cáo tìm hiểu chung về văn bản *Thời gian: 5 phút *Hình thức báo cáo: trò chơi (ai hiểu biết hơn, ai là triệu phú : đưa câu hỏi phát vấn các bạn phía dưới)
  16. *Phương tiện: Trình chiếu *Nội dung báo cáo: - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và bổ sung: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm d) Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: II. Đọc - hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nhân vật bà vợ - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi * Tình huống: ông lão bắt 1. Tình huống mở đầu truyện như thế nào? được cá vàng rồi thả cá về 2. Mụ vợ đòi hỏi và bắt buộc ông lão xin cá vàng những biển. Cá vàng hứa giúp ông gì? lão. 3. Chỉ ra sự thay đổi ở thái độ của mụ vợ qua mỗi lần đòi - Những thứ mụ vợ đòi hỏi: hỏi?( hs làm phiếu bài tập) + Cái máng lợn * Phiếu bài tập. + Ngôi nhà rộng Điều mụ vợ đòi hỏi Thái độ của mụ vợ + Làm nhất phẩm phu nhân. Lần 1 + Làm Nữ hoàng Lần 2 + Làm Long vương ngự trên Lần 3 mặt biển. Lần4 => Đòi hỏi tăng dần từ vật nhỏ Lần 5 đến vật lớn, từ vật chất đến 4. Thảo luận: em có nhận xét gì qua những lần đòi hỏi danh vọng, quyền lực, từ chức của mụ vợ? vị thấp đến chức vị cao => tham lam vô độ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thái độ của mụ vợ : - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. + Mắng: đồ ngốc ( đòi máng) - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản + Quát to hơn : đồ ngu( đòi - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực nhà) hiện, gợi ý nếu cần + Mắng như tát nước vào mặt. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Giận dữ nổi trận lôi đình, tát - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi vào mặt ông lão 1. Mụ vợ đòi hỏi: cái máng lợn mới, ngôi nhà rộng, làm + Nổi cơn thịnh nộ, sai người nhất phẩm phu nhân, làm nữ hoàng, làm Long Vương. đi bắt ông lão. 2.Đòi hỏi tăng dần từ vật nhỏ đến vật lớn, từ vật chất => Mụ vợ chua ngoa, đanh đá, đến danh vọng, quyền lực, từ chức vị thấp đến chức vị thô lỗ => bội bạc, vong ân bội cao => tham lam vô độ. nghĩa.
  17. 3. Thái độ của mụ vợ: * Đây ko phải con người - Mắng: đồ ngốc ( đòi máng) mang tính xấu mà là tính xấu - Quát to hơn : đồ ngu( đòi nhà) hiện hình dưới lốt người. Sự - Mắng như tát nước vào mặt. bội bạc của mụ đi tới tột - giận dữ nổi trận lôi đình, tát vào mặt ông lão cùng, người và trời đều ko thể - Nổi cơn thịnh nộ, sai người đi bắt ông lão. dung tha. * Phiếu bài tập. * Nghệ thuật: tăng tiến Điều mụ vợ đòi hỏi Thái độ của mụ vợ Lần 1 Cái máng mới Mắng : đồ ngốc Lần 2 Ngôi nhà rộng Quát to: đồ ngu Lần 3 Làm Nhất phẩm phu Mắng như tát nước vào nhân mặt. Lần4 Làm Nữ hoàng iận dữ nổi trận lôi đình, tát vào mặt ông lão Lần 5 Làm Long vương Nổi cơn thịnh nộ => Mụ vợ chua ngoa, đanh đá, thô lỗ => bội bạc, vong ân bội nghĩa. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. - GV mở rộng: - Lòng tham của mụ vợ tăng mãi ko có điểm dừng. Đây ko phải con người mang tính xấu mà là tính xấu hiện hình dưới lốt người. Sự thay đổi trong thái độ của mụ với ông lão làm nổi rõ nghịch lí: lòng tham càng lớn thì tình nghĩa vợ chồng càng teo lại rồi tiêu biến. - Ông lão ko chỉ là chồng mà còn là ân nhân. Vậy nhưng mụ lại bội bạc, vong ân phụ nghĩa. - Mụ ko có công gì để đòi hỏi ác vàng trả ơn nhưng mụ lại đòi hỏi tất cả và còn muốn biến cá vàng thành đầy tớ để mụ sai khiến. Sự bội bạc của mụ đi tới tột cùng, người và trời đều ko thể dung tha. - Thành công trong việc khắc họa nhân vật mụ vợ: nghệ thuật tăng cấp. Nội dung 2: 2. Nhân vật ông lão đánh cá: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Ba lần kéo lưới, bắt được cá - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi. vàng; thả cá kèm theo lời chúc. ? Mở đầu câu chuyện, em thấ ông lão là người thế nào? => Hiền lành, tốt bụng. ?Trước yêu cầu và thái độ của mụ vợ, ông lão cư xử thế - Với vợ: phục tùng yêu cầu, nào? duy nhất 1 lần can ngăn. ? Bài học rút ra từ cách cư xử của ông lão. => Con người nhu nhược, can ngăn cái ác quá muộn. => Tiếp tay cho cái ác; gây ra tai vạ. * Bài học