Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình
- 1 GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6 – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN. I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN: 1. Đọc: - Đọc – hiểu các văn bản: Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm. - Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn và từ phức - Thực hành đọc – hiểu văn bản Bánh chưng, bánh giầy 2. Viết: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ. 3. Nói và nghe. Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 4. Ôn tập. II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD 1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết 2. Viết: 3 tiết 3. Nói và nghe: 2 tiết 4. Ôn tập: 1 tiết B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể, ) của truyện truyền thuyết. - Hiểu khái niệm và đặc điểm của từ đơn và các loại từ phức (từ ghép, từ láy) và tác dụng của việc sử dụng trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. - Biết cách kể lại một truyền thuyết đã học (hoặc đã đọc, đã nghe) bằng các hình thức nói và viết. 2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh:
- 2 STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – viết- nói và nghe 1 Nhận biết được văn bản kể chuyện gì, có những nhân vật nào, Đ1 ai là người được chú ý nhất, những chi tiết nào đáng nhớ. 2 Nêu được trình tự diễn ra của các sự việc và mối quan hệ Đ2 của các sự việc ấy; mở đầu và kết thúc truyện có gì đặc biệt. 3 Nhận biết được chủ đề truyện; chỉ ra được sự liên quan của Đ3 chủ đề ấy với cuộc sống hiện nay và bản thân các em. 4 Nhận biết được các đặc điểm riêng của thể loại truyện Đ4 truyền thuyết: nhận biết được các sự kiện lịch sử liên quan đến câu chuyện được kể; chỉ ra được tác dụng của những chi tiết hoang đường, kì ảo. 5 Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các nhân vật/ N1 tuyến nhân vật trong truyền thuyết ; biết thể hiện thái độ và quan điểm cá nhân tại sao lại yêu hoặc ghét nhân vật trong văn bản. 6 Có khả năng kể lại một truyền thuyết bằng lời văn theo hình N2 thức nói 7 Nghe ý kiến bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày N3 của người khác. 8 Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ N4 về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận 9 Có khả năng tạo lập một văn bản tự sự: kể lại một truyền V1 thuyết bằng lời văn của mình. NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 10 - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành GT-HT nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. 11 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; GQVĐ biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực HS cấp THCS). PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI
- 3 12 - Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, bồi dưỡng tinh thần YN yêu nước, trách nhiệm bảo vệ đất nước. TN -Bồi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn qua tìm hiểu các lễ hội truyền TT thống dân tộc. NA - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, hướng thiện. Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA: - Đ: Đọc (1,2,3,4: Mức độ). - N: Nghe – nói (1,2,3,4: mức độ) - V: Viết (1: mức độ) - GT-HT: Giao tiếp – hợp tác. - GQVĐ: Giải quyết vấn đề. - YN: Yêu nước - TN: Trách nhiệm. - TT: Trung thực. - NA: Nhân ái C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học . - Thiết kể bài giảng điện tử. - Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập. + Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng + Học liệu:Video clips , tranh ảnh, tác phẩm, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề. * Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 01: Sự ra đời của Thánh Gióng - Tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng (bình thường/ khác thường)? - Nhận xét về những chi tiết ấy? Suy nghĩ gì về nguồn gốc của Gióng?
- 4 PHIẾU HỌC TẬP 02: Sự lớn lên, quá trình đánh giặc và bay về trời của Thánh Gióng Nhóm Nhóm trưởng: Chi tiết Cảm nhận về ý nghĩa chi tiết Nghệ thuật xây dựng a.Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc b.Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt c.Bà con góp gạo nuôi Gióng d.Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ đ.Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc e.Giặc tan, Gióng cởi bỏ giáp sắt rồi bay về trời PHIẾU HỌC TẬP 03: TÌM HIỂU VĂN BẢN SỰ TÍCH HỒ GƯƠM Sự kiện Long Quân cho mượn gươm Long Quân đòi gươm Hoàn cảnh . . lịch sử Cách thức . . hành động Ý nghĩa . .
- 5 PHIẾU HỌC TẬP 04: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Bài tập 1,2,3,4, 5 trong Sách giáo khoa Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Bài tập 4 Bài tập 5 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Cá nhân PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN STT Các công đoạn, hạng mục Quy định (thể lệ cuộc thi) 1 Lấy lửa, chuyền lửa, nhóm lửa 2 Chế biến gạo Xay giã giần sàng thành gạo trắng 3 Đun nấu làm chín cơm 4 Thời gian Trong khoảng một giờ rưỡi 5 Chất lượng Gạo trắng, cơm dẻo, không cháy 2. Học sinh. - Đọc phần Kiến thức Ngữ văn và hướng dẫn Chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản trong sách giáo khoa; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK. - Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và nghe và thực hành bài tập SGK. 3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt Nội dung bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao học
- 6 - Nhận diện - Phân tích vẻ - Đánh giá nội - Kể lại một cách ĐỌC – thể loại đẹp tính cách dung và nghệ sáng tạo một HIỂU VĂN truyền thuyết. của nhân vật thuật của các truyện truyền BẢN - Nắm vững của các truyện truyện. thuyết đã học, đã được các sự dân gian. đọc 1.Văn bản - Nêu quan kiện chính, Thánh Gióng - Lí giải được ý điểm / suy nghĩ - Vẽ tranh, sáng tác tóm tắt cốt nghĩa tác dụng riêng về nội thơ, theo chủ đề truyện, nắm 2. Văn bản Sự của các chi tiết dung, ý nghĩa của các truyện. vững hệ tích Hồ hoang đường, của các truyện. thống nhân - Nói trước lớp bài Gươm kì ảo trong - So sánh các văn tự sự. vật. truyền thuyết. - Chỉ ra được nhân vật trong -Viết các bài văn kể các chi tiết kì - Chỉ ra sự kiện các truyện SGK chuyện ảo hoang lịch sử được với các nhân vật - Trình bày những đường của nói đến trong trong các truyền kiến giải riêng, phát truyền thuyết. truyền thuyết; thuyết đã được hiện sáng tạo về các hiện thực đời đọc. chi tiết tiêu biểu Thực hành sống và ước -Rút ra những trong văn bản. đọc hiểu: mơ, bài học mà bài học và liên - Biết tự đọc và Bánh trưng nhân dân gửi hệ, vận dụng vào khám phá các giá trị bánh giầy gắm qua các thực tiễn cuộc của một văn bản truyện. sống của bản cùng thể loại chủ thân. điểm. -Kết nối được bài học nhân dân gửi gắm trong truyện, - Vận dụng kiến - Tìm được Lập kế hoạch về Đọc kết nối - Chỉ ra ý thức đã học để hình các thông tin một hoạt động chủ điểm: nghĩa, tác dụng thành lối sống tich có liên quan tập thể (Hội thi, Hội thổi cơm của các thông cực, biết yêu những đến nội dung, cuộc chơi ) thi ở Đồng tin. giá trị văn hóa tinh sự kiện Vân - Nhận xét về thần của dân tộc. hội thi và vẻ đẹp con người Việt Nam.
- 7 THỰC - Hiểu được HÀNH khái niệm và TIẾNG nhận diện được VIỆT từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy). - Tóm tắt nội IV. VIẾT dung chính của một văn bản V. NÓI VÀ bằng sơ đồ tư NGHE duy. - Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề có giải pháp thống nhất. D. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC. 1. Câu hỏi: Hiểu biết về truyền thuyết: nhân vật; chi tiết hoang đường, kì ảo. 2. Bài tập : Sơ đồ tư duy về bài học; bài văn kể lại một truyền thuyết; tranh vẽ minh hoạ nội dung tác phẩm truyện (kết hợp trong hoặc sau tiết học). 3. Rubric Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí Thiết kế sơ đồ tư Sơ đồ tư duy chưa Sơ đồ tư duy đủ Sơ đồ tư duy đầy duy về các truyền đầy đủ nội dung nội dung nhưng đủ nội dung và đẹp, thuyết trong SGK. (1 điểm) chưa hấp dẫn. khoa học, hấp dẫn. (3 điểm) (2 điểm) (3 điểm) Vẽ tranh về một Các nét vẽ không Các nét vẽ đẹp Bức tranh với nhiều nhân vật trong đẹp và bức tranh nhưng bức tranh đường nét đẹp, truyền thuyết (3 còn đơn điệu về chưa thật phong phong phú, hấp dẫn. điểm) hình ảnh, màu sắc. phú. (3 điểm) (1 điểm) (2 điểm) Thiết kế một kịch Kịch bản đúng Kịch bản đủ nội Kịch bản đầy đủ nội bản (sân khấu hóa) hướng nhưng chưa dung nhưng dung và hấp dẫn, về một đoạn văn đầy đủ nội dung , chưa hấp dẫn, cuốn hút người đọc, bản trong các truyện diễn viên chưa các diễn viên diễn viên diễn xuất truyền thuyết. nhập vai tốt. diễn có ý thức tốt, mang lại cảm
- 8 (4 điểm) (1- 2 điểm) diễn xuất nhưng xúc cho người xem. chưa tạo được ấn (4 điểm) tượng sâu . (3 điểm) E. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH chủ Phương án động học trọng tâm đạo đánh giá HĐ 1: Kết nối – tạo Huy động, kích - Nêu và giải - Đánh giá qua Khởi tâm thế tích hoạt kiến thức trải quyết vấn đề câu trả lời của cá động cực. nghiệm nền của HS - Đàm thoại, gợi nhân cảm nhận có liên quan đến mở chung của bản truyện truyền thân; thuyết. - Do GV đánh giá. HĐ 2: Đ1,Đ2,Đ3,Đ1, I.Tìm hiểu chung Đàm thoại gợi Đánh giá qua Khám N1,N2,N3,N4, về truyện truyền mở; Dạy học sản phẩm qua phá kiến GT-HT,GQVĐ thuyết. hợp tác (thảo hỏi đáp; qua thức II. Đọc hiểu văn luận nhóm, thảo phiếu học tập, bản. luận cặp đôi); qua trình bày, 1.Thánh Gióng Thuyết trình; rubric do GV và 2. Sự tích Hồ Trực quan; HS đánh giá Gươm III. Đọc kết nối -Đánh giá qua chủ điểm: Hội thổi quan sát thái độ cơm thi ở Đồng của HS khi thảo Vân luận do GV IV. Thực hành đánh giá Tiếng Việt V. Thực hành đọc – hiểu: Bánh chưng, bánh giầy VI.Viết: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ tư duy.
- 9 VII. Nói và nghe: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề có giải pháp thống nhất. HĐ 3: Đ3,Đ4,GQVĐ Thực hành bài tập Vấn đáp, dạy - Đánh giá qua Luyện tập luyện kiến thức, kĩ học nêu vấn hỏi đáp; qua năng đề, thực hành. trình bày do GV Kỹ thuật: động và HS đánh giá não - Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 4: Liên hệ thực tế đời Đàm thoại gợi Đánh giá qua Vận dụng N2, V1,GQVĐ sống để hiểu, làm mở; Thuyết sản phẩm của rõ thêm thông điệp trình; Trực HS, qua trình của văn bản. quan. bày do GV và HS đánh giá. - Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. Hướng Tự học Giao nhiệm vụ, Tự học - Đánh giá qua dẫn tự hướng dẫn để học sản phẩm theo học sinh tự tìm tòi, mở yêu cầu đã giao. rộng để có vốn - GV và HS hiểu biết sâu hơn. đánh giá G. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung hoạt động:
- 10 Chọn một trong các cách sau: - Cách 1: Trò chơi Ai nhanh hơn? + Chia lớp thành 2 đội (tương đương 2 dãy) + Học sinh mỗi đội sẽ lần lượt viết tên những truyện truyền thuyết mà mình đã được nghe, được đọc lên bảng. Trong thời gian 3 phút, dãy nào viết được nhiều đáp án đúng lên bảng nhất sẽ thắng cuộc. - Cách 2: Vấn đáp: Nêu cảm nhận về một nhân vật trong truyện truyền thuyết mà em yêu thích. Vì sao em lại yêu thích nhân vật đó? - Cách 3: Trò chơi Nhìn hình đoán tên GV trình chiếu các hình ảnh liên quan đến nội dung các tác phẩm truyện truyền thuyết quen thuộc. Học sinh quan sát, đoán tên nhân vật hoặc tên tác phẩm. Giới thiệu nét tiêu biểu về tác phẩm truyện/nhân vật đó bằng 1 câu văn. Sau đó kết nối, dẫn vào bài học mới. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: (Cách 3) - Bước 1: GV chiếu 1 số hình ảnh. (Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên) (Truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh)
- 11 Truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy Truyền thuyết Thánh Gióng - Bước 2: HS nhìn hình đoán tên truyện truyền thuyết hoặc nhân vật trong truyện truyền thuyết. - Bước 3: HS nêu cảm nghĩ về 1 truyện truyền thuyết hoặc 1 nhân vật trong truyện truyền thuyết. Giới thiệu nét tiêu biểu về tác phẩm truyện/nhân vật đó bằng 1 câu văn. - Bước 4: GV nhận xét, khen ngợi và trao quà (phần thưởng, điểm hoặc tràng pháo tay). GV dẫn dắt vào bài học mới: Mở đầu chương V Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng), nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết: Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa ” mẹ thường hay kể Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc Tóc mẹ thì bới sau đầu Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn Cái kèo, cái cột thành tên Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng Đất Nước có từ ngày đó Như vậy cội nguồn đất nước bắt đầu từ những gì gần gũi, bình dị với mỗi người, bắt nguồn từ những câu chuyện dân gian từ xa xưa mà ta vẫn được nghe mẹ, nghe bà kể mỗi tối. Và qua những câu chuyện đó, ta thấy yêu đất nước, trân trọng lịc sử dân tộc và thấy có niềm tin vào cuộc sống hơn. Đến với bài học hôm nay, các em sẽ có cơ hội tìm hiểu về những văn bản truyền thuyết để hiểu và cùng lắng nghe lịch sử nước mình!
- 12 HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC NỘI DUNG 1: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Thao tác 1: Tìm hiểu chung về truyện truyền thuyết. a. Mục tiêu: Đ1, GQVĐ. (Nắm được những kiến thức cơ bản về truyền thuyết) b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu về truyện truyền thuyết: khái niệm, chi tiết hoang đường/kì ảo, đề tài, chủ đề ) - HS trả lời, hoạt động cá nhân c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về truyện truyền thuyết. d. Tổ chức thực hiện hoạt động. HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm * Bước 1. GV giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung về truyện truyền yêu cầu HS đọc phần Tri thức thuyết. đọc hiểu trong SGK trang 17, 18 1. Khái niệm để nêu những hiểu biết về thể loại. + Khái niệm của truyện truyền - Truyện truyền thuyết là loại truyện dân thuyết? gian, có yếu tố hoang đường, kì ảo, kể về + Đặc điểm truyện truyền thuyết? các sự việc và nhân vật liên quan đến lịch sử + Phân loại? hoặc giải thích nguồn gốc phong tục, cảnh - HS đọc Tri thức đọc hiểu trong vật địa phương theo quan niệm của nhân SGK và tái hiện lại kiến thức dân. trong phần đó. 2. Đặc điểm: * Bước 2. HS trình bày cá a, Cách xây dựng nhân vật. nhân. - Nhân vật thường có đặc điểm khác lạ về lai * Bước 3. Các HS khác nhận lịch, phẩm chất, tài năng, sức mạnh xét. - Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công *Bước 4. GV nhận xét và chuẩn lao lớn đối với cộng đồng. kiến thức - Được cộng đồng truyền tụng và tôn thờ. - GV nhấn mạnh về nhân vật b. Cốt truyện. trong truyện và cốt truyện nói Thường xoay quanh công trạng, kì tích của chung để HS nắm vững kiến nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, tôn thờ. thức về truyện trước khi tìm
- 13 hiểu về truyện ở bài học này -Thường sử dụng yếu tố kì ảo nhằm thể hiện cũng như các bài học tiếp theo. tài năng, sức mạnh khác thường của nhân - GV chiếu cho HS xem một số vật. hình ảnh về truyền thuyết. - Cuối truyện thường gợi nhắc dấu tích xưa còn lưu lại đến hiện tại. c. Phân loại: + Truyền thuyết thời Hùng Vương - thời đại mở đầu lịch sử Việt Nam. Đặc điểm: gắn với việc giải thích nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng nước, giữ nước thời đại vua Hùng. + Truyền thuyết của các triều đại phong kiến. Đặc điểm: bám sát lịch sử hơn, và sử dụng ít yếu tố hoang đường, kì ảo hơn các truyền thuyết thời Hùng Vương. Thao tác 2: Đọc hiểu truyện truyền thuyết Thánh Gióng a.Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, GQVĐ, GT-HT Học sinh nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật truyện Thánh Gióng: nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc. b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện hoạt động. Chuẩn bị đọc - Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi: + Em biết đến những vị anh hùng nào trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc? + Em hãy theo dõi đoạn video sau và cho biết video muốn nhắc đến vị anh hùng nào?. Nêu cảm nhận của em về vị anh hùng sau khi xem video.
- 14 - GV trình chiếu video “Lễ hội làng Gióng” - HS qua sát và phát biểu ý kiến - Gọi HS trao đồi và bổ sung ý kiến. -GV tổng hợp, giới thiệu bài. Hội Gióng là một lễ hội văn hóa cổ truyền mô phỏng rõ một cách sinh động và khoa học diễn biến các trận đấu của Thánh Gióng và nhân dân Văn Lang với giặc Ân. Yêu nước chống ngoại xâm là một chủ đề lớn xuyên suốt tiến trình phát triển của Văn học Việt Nam. Nhiều tác phẩm truyện dân gian đã tạc vào thời gian những người anh hùng bất tử với non sông. Thánh Gióng là một trong những truyền thuyết bất hủ như vậy. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn của thiên truyện? Trải nghiệm cùng văn bản HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ 1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích LỚP (1) GV hướng dẫn cách đọc: Đọc - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở - Tìm hiểu chú thích và giải thích từ khó những chi tiết kì lạ. ( SGK-T15, 16, 17, 18) - HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS. - Tìm hiểu chú thích SGK. 2. Bố cục văn bản: Văn bản chia làm 4 phần (2) Nêu bố cục của văn bản?Có - Phần 1: Từ đầu đến “ đặt đâu nằm đấy” (Sự ra thể chia theo cách khác? đời của Thánh Gióng) - HS phát biểu ý kiến - Phần 2: Tiếp đến“ cứu nước”(Sự lớn lên của - Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến, Thánh Gióng) nhận xét, bổ sung?
- 15 - GV tổng hợp ý kiến, kết luận - Phần 3: Tiếp đến“ bay lên trời” (Thánh Gióng đánh giặc và về trời) - Phần 4: Còn lại ( các dấu tích còn lại) THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 3. Nhân vật và sự việc: - Bước 1. GV giao nhiệm vụ: - Nhận vật chính: Thánh Gióng + Truyện xảy ra thời nào? Kể về - Truyền thuyết Thánh Gióng liên quan đến sự thật chuyện gì? Nhân vật nào nổi bật? lịch sử ở thời đại Hùng Vương: + Nêu những sự kiện chính của + Đã có những cuộc chiến tranh ác liệt diễn ra giữa truyện. dân tộc ta và giặc ngoại xâm từ phương Bắc. + Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? + Người Việt thời bấy giờ đã chế tạo ra vũ khí bằng sắt, thép. - Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: +Tổ chức cho HS thảo luận. + Người Việt cổ đã cùng đoàn kết đứng lên chống + GV quan sát, khích lệ HS. giặc ngoại xâm, dùng tất cả các phương tiện để đánh - Bước 3.Báo cáo, thảo luận: giặc. + Tổ chức trao đổi, trình bày nội - Sự việc chính: dung đã thảo luận. (1) Sự ra đời kì lạ + HS nhận xét lẫn nhau. (2)Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc - Bước 4.GV nhận xét và chuẩn (3) Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt kiến thức. (4) Gióng vươn vải trở thành tráng sĩ (5) Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc (6) Gióng bay về trời Đọc hiểu chi tiết văn bản (Suy ngẫm và phản hồi) THẢO LUẬN THEO BÀN: 1.Sự ra đời của Thánh Gióng - Bước 1.GV giao nhiệm vụ: - Sự bình thường: Con hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và phúc + Đọc thầm phần1 của văn bản đức. truyện: từ đầu đến “ nằm đấy”. - Sự khác thường: + Thảo luận nhóm bàn, thời gian 5 + bà mẹ ướm vết chân lạ, về thụ thai. phút: Hoàn thành phiếu HT 01: + mười hai tháng sau sinh một cậu bé Tìm những chi tiết kể về sự ra đời + lên ba vẫn không biết nói, biết cười, chẳng biết đi, của Gióng(bình thường/ khác cứ đặt đâu thì nằm đấy.
- 16 thường)? Nhận xét về những chi -> Sự ra đời của Thánh Gióng kì lạ, khác thường. tiết ấy? Suy nghĩ gì về nguồn gốc Nhưng Gióng xuất thân bình dị, gần gũi - người anh của Gióng? hùng của nhân dân. - Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: +Tổ chức cho HS thảo luận. + GV quan sát, khích lệ HS. - Bước 3.Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. - Bước 4.GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Theo quan niệm của dân gian, đã là bậc anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc mới được sinh ra. Điều đó thể hiện sự kì vọng vào những việc làm có ý nghĩa của người đó. PHIẾU HỌC TẬP 02: Nhóm Nhóm trưởng: Chi tiết Cảm nhận về ý nghĩa chi tiết Nghệ thuật xây dựng a.Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc b.Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt c.Bà con góp gạo nuôi Gióng d.Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ
- 17 đ.Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc e.Giặc tan, Gióng cởi bỏ giáp sắt rồi bay về trời HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm - Bước 1.GV giao nhiệm vụ: HS 2. Sự lớn lên của Thánh Gióng thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 02. Thời gian: 05 phút - Bước 2.HS thực hiện nhiệm a.Tiếng nói đầu tiên, Gióng xin đi đánh vụ. giặc. +Tổ chức cho HS thảo luận. + Ca ngợi lòng yêu nước tiềm ẩn + GV quan sát, khích lệ HS + Nguyện vọng, ý thức tự nguyện đánh giặc - Bước 3.Báo cáo, thảo luận: cứu nước, yêu nước tạo khả năng kì lạ. + Tổ chức trao đổi, trình bày nội + Sức mạnh tự cường và niềm tin chiến thắng. dung đã thảo luận. b. Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt. Nhóm 1: Trình bày ý a. -> Vũ khí lợi hại Liên hệ tới một số tấm gương Chi tiết thể hiện mơ ước có vũ khí thần kỳ . trong lịch sử: tuổi nhỏ trí lớn: Đó còn là thành tựu văn hoá, kĩ thuật thời Trần Quốc Toản, Kim Đồng, Lê Hùng Vương. Nhân dân đã có sự tiến bộ, đã Văn Tám, Võ Thị Sáu rèn sắt, đúc đồng phục vụ nhu cầu cuộc sống Nhóm 2: Trình bày ý b. và chống giặc. c. Bà con dân làng góp gạo nuôi Gióng. Nhóm 3: trình bày ý c ->Tinh thần đoàn kết cộng đồng. Đánh giặc cứu nước là ý chí, sức mạnh toàn dân. Gióng lớn lên bằng cơm gạo của nhân dân. Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng, toàn dân chung sức, đồng lòng đánh giặc. Đó là tinh thần đoàn kết dân tộc. 3. Thánh Gióng đánh giặc và bay về trời Nhóm 4: trình bày ý d, đ a.Vùng dậy vươn vai biến thành tráng sĩ. sự lớn dậy phi thường về thể lực của Gióng để đáp ứng yêu cầu cứu nước.
- 18 - Gióng mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt, cưỡi ngựa sắt đánh hết lớp này đến lớp khác. Đó là vẻ đẹp dũng mãnh của người anh hùng theo cái nhìn lí tưởng hoá của nhân dân. - Roi sắt gãy, Gióng nhổ những bụi tre bên đường đánh giặc. Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí hiện đại (sắt) mà bằng cả vũ khí thô sơ, bằng cỏ cây, hoa lá của đất nước. b.Gióng bay về trời. Cá nhân trả lời ý e: Người anh hùng vô tư, trong sáng, không + Câu chuyện kết thúc bằng sự màng địa vị, công danh. việc gì? Sự ra đi phi thường là ước muốn bất tử hoá - Vì sao tan giặc Gióng không về Thánh Gióng triều để nhận tước lộc lại bay về trời? HS nhận xét lẫn nhau. - Bước 4. Chuẩn kiến thức Sau hoạt động (Tổng kết) HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ *Nội dung LỚP - Thánh Gióng là biểu tượng rực rỡ của lòng - Bước 1.GV giao nhiệm vụ: yêu nước, sức mạnh phi thường của dân tộc. thảo luận trong bàn trong 05 - Thể hiện ước mơ của nhân dân về người anh phút: hùng đánh giặc. *Nghệ thuật + Thông qua hình tượng Thánh Sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo để Gióng, truyện phản ánh hiện thực lí tưởng hoá người anh hùng lịch sử, thể hiện và ước mơ gì của nhân dân? quan niệm, cách đánh giá của nhân dân về người anh hùng. + Vai trò của các yếu tố hoang đường, kì ảo trong việc thể hiện nội dung? - Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: - Bước 3.Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận (nếu được GV yêu cầu)
- 19 - Bước 4. Nhận xét và chuẩn kiến thức. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM Luyện tập sau tiết học a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học trong tiết học (văn bản Thánh Gióng) để giải quyết bài tập giáo viên đưa ra. b. Nội dung: HS thảo luận cặp đôi. c. Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thiện của các cặp nhóm. d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm của HS THẢO LUẬN THEO CẶP: 1. Việc lập đền thờ và hàng năm mở hội Gióng thể hiện tấm lòng tri ân người anh hùng - Bước 1.GV giao nhiệm vụ: bất tử, hướng về cội nguồn. Thảo luận theo cặp các câu hỏi sau - Hội Gióng là một lễ hội văn hóa cổ truyền tròn 5 phút: mô phỏng rõ một cách sinh động và khoa học 1. Việc lập đền thờ và hàng năm diễn biến các trận đấu của thánh Gióng và mở hội Gióng thể hiện điều gì? nhân dân Văn Lang với giặc Ân. Thông qua Nêu một vài hiểu biết của em về đó có thể nâng cao "nhận thức cộng đồng về hội Gióng? các hình thức chiến tranh bộ lạc thời cổ xưa và liên tưởng tới cuộc chiến tranh nhân dân, 2. Tại sao hội thi thể thao trong toàn dân, toàn diện trong sự nghiệp giải nhà trường mang tên“Hội khỏe phóng và bảo vệ Tổ quốc". Phù Đổng”? - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. 2. Lí do đặt tên: Hội khỏe Phù Đổng - Bước 3. Nhận xét. – Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên, lứa - Bước 4. Chuẩn kiến thức. tuổi Thánh Gióng trong thời đại mới. – Hình ảnh Thánh Gióng là hình ảnh của sức mạnh, của tinh thần chiến thắng rất phù hợp với ý nghĩa của một hội thi thể thao. – Mục đích của hội thi là rèn luyện thể lực, sức khoẻ để học tập, lao động, góp phần bảo vệ và xây dựng Tổ quốc sau này.
- 20 Vận dụng sau tiết học a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong tiết học (văn bản Thánh Gióng) để vận dụng thiết kế sơ đồ tư duy. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy đã hoàn thiện của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Em hãy thiết kế sơ đồ tư duy về quá trình đánh giặc của người anh hùng làng Gióng. GV đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm (sơ đồ): Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí Thiết kế sơ đồ tư Sơ đồ tư duy chưa Sơ đồ tư duy đủ Sơ đồ tư duy đầy duy về quá trình đầy đủ nội dung nội dung nhưng đủ nội dung và đẹp, đánh giặc của (5 – 6 điểm) chưa hấp dẫn. khoa học, hấp dẫn. Thánh Gióng. (7 -8 điểm) (9-10 điểm) (10 điểm) * Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. *Bước 3. Trình bày sản phẩm (nếu giao về nhà thì có thể trình bày sản phẩm vào tiết sau). * Bước 4. Nhận xét và khen ngợi, chấm điểm Thao tác 3: Đọc hiểu truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm a. Mục tiêu: Đ1, 2, 3, 4, GQVĐ, YN, TN - Bước đầu hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm: Nhân vật, sự kiện trong tác phẩm thuộc truyền thuyết địa danh; Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Nắm được sơ lược vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong tác phẩm. - Ý thức được trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ những danh thắng, di tích đó và phát huy truyền thống dân tộc.
- 21 b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: I. Chuẩn bị đọc - Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi: + Đọc lại khái niệm truyện truyền thuyết trong phần Tri thức đọc hiểu, mục Chuẩn bị để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này. + GV trình chiếu các hình ảnh/đoạn video về Hồ Gươm (Hà Nội) và đặt câu hỏi: Em hãy trình bày những hiểu biết về địa danh này? - HS quan sát và phát biểu ý kiến - Gọi HS trao đồi và bổ sung ý kiến. Kết nối: Hồ Gươm là danh thắng nổi tiếng của thủ đô Hà Nội. Địa danh này gắn với tên tuổi người anh hùng Lê Lợi và tên gọi xuất phát từ một truyền thuyết – Sự tích Hồ Gươm. Vậy truyền thuyết này có những đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản này. II.Trải nghiệm cùng văn bản Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- 22 *Hướng dẫn đọc: đọc diễn cảm, rõ 1. Đọc. ràng, rành mạch, chậm rãi. 2. Chú thích (sgk) + GV đọc mẫu 1 đoạn. 3. Tóm tắt truyện. - Bước 1.GV giao nhiệm vụ: + Gọi 3 HS lần lượt đọc. * Kể tóm tắt các sự việc chính: + Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: bạo - Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi ngược, thiên hạ, tùy tùng, phó thác, Tả dậy nhưng thất bại, Long Quân quyết định cho Vọng, Hoàn Kiếm? mượn gươm thần. + Em hãy kể tóm tắt những sự việc - Lê Thận được lưỡi gươm dưới nước. chính của truyện? - Lê Lợi được chuôi gươm trên rừng, tra vào + Nêu bố cục của văn bản. nhau vừa như in. -Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: - Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc +Tổ chức cho HS đọc văn bản, giải ngoại xâm. thích từ khó; liệt kê những sự kiện - Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, chính của truyện và tóm tắt cốt truyện. Long Quân cho đòi lại gươm thần. + GV quan sát, khích lệ HS. - Bước 3. Nhận xét sản phẩm cá - Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ nhân. Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. - Bước 4. GV tổng hợp ý kiến, chuẩn 4. Bố cục : 2 phần kiến thức. - Phần 1.Từ đầu → đất nước : Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần. - Phần 2. Còn lại : Long Quân đòi lại gươm thần. III.Đọc hiểu chi tiết văn bản (Suy ngẫm và phản hồi) HOẠT ĐỘNG NHÓM: 1. Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần. - Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập 03: a. Hoàn cảnh lịch sử. Sự Long Quân Long Quân - Giặc Minh đô hộ. kiện cho mượn đòi gươm gươm
- 23 Hoàn - Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều lần bị cảnh thua. lịch sử b. Cách Long Quân cho mượn gươm - Lê Thận là người đánh cá nhặt được lưỡi Cách gươm dưới nước. thức hành - Lê Lợi đến nhà Lê Thận, thanh gươm sáng lên động 2 chữ “Thuận thiên” Ý - Lê Lợi nhặt được chuôi gươm trên rừng nghĩa (gươm sáng trên ngọn cây đa) . - Gươm tra vào vừa như in. -Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: → Chi tiết kì ảo, hoang đường +Tổ chức cho HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. c. Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi và nói: “ + GV quan sát, khích lệ HS. Đây là ý trời theo minh công”: - Bước 3. Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung - Lê Thận tin tưởng vào Lê Lợi đã thảo luận. - Thanh gươm gặp được minh chủ sử dụng vào + HS nhận xét lẫn nhau. việc lớn, hợp lòng dân, thuận ý trời. - Bước 4. GV nhận xét, tổng hợp ý kiến, chuẩn kiến thức. Việc Long Quân cho mượn gươm thần chứng tỏ cuộc khởi nghĩa được tổ tiên, thần thiêng ủng hộ Tính chất toàn dân trên dưới một lòng tham gia đánh giặc d. Sức mạnh của gươm thần: * Trước khi có gươm : - Non yếu. - Trốn tránh. - Ăn uống khổ sở * Sau khi có gươm : - Nhuệ khí tăng tiến
- 24 - Xông xáo tìm địch - Đầy đủ, chiếm được các kho lương của địch Chuyển bại thành thắng, chuyển yếu thành mạnh, tạo bước ngoặt mở đường cho nghĩa quân quét giặc ngoại xâm. 2. Long Quân đòi gươm a. Hoàn cảnh lịch sử HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN: - Đất nước thanh bình. - GV giao nhiệm vụ: + Em biết truyền thuyết nào của nước - Lê Lợi lên làm vua. ta cũng có hình ảnh Rùa Vàng? Theo b. Cảnh trả gươm: em, hình tượng Rùa Vàng trong truyền thuyết Việt Nam tượng trưng cho ai và - Ở hồ Tả Vọng cho cái gì? - Một năm sau khi đuổi giặc Minh - Bước 1.Thực hiện nhiệm vụ: + HS suy nghĩ cá nhân + GV quan sát, - Nhân vật đòi gươm: Rùa Vàng khích lệ HS. - Bước 2. Báo cáo sản phẩm. - Vua nâng gươm → Rùa vàng đớp lấy rồi chìm xuồng đáy hồ. - Bước 3. Nhận xét sản phẩm - Bước 4. Kết luận: GV tổng hợp ý - Chi tiết đòi gươm: kiến, chốt kiến thức. Truyền thuyết An Dương Vương và + Giải thích tên gọi của Hồ Hoàn Kiếm Mị Châu – Trọng Thuỷ cũng có hình + Đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn ảnh Rùa Vàng. toàn của nghĩa quân Lam Sơn. - Hình ảnh Rùa Vàng là sứ giả của Long + Phản ánh tư tưởng, tình cảm yêu hoà bình đã Quân, tượng trưng cho tổ tiên, khí thành truyền thống của nhân dân ta. thiêng sông núi, tư tưởng, tình cảm, trí tuệ của nhân dân. + Ý nghĩa cảnh giác răn đe với những kẻ có ý dòm ngó nước ta. Sau đọc hiểu (Tổng kết)