Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm (Bộ 3)

docx 131 trang thanhhuong 07/10/2022 5742
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm (Bộ 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm (Bộ 3)

  1. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU Môn: Tin Học - Lớp: 6 Số tiết: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Phân biệt được thông tin với vật mang tin. - Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin. 2. Năng lực hình thành: a. Năng lực tin học: Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông: Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: + Phân biệt được thông tin và vật mang thông tin + Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu b. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự học và tự chủ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II.Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu - Giáo viên: Kế hoạch dạy học (nội dung dạy học, phiếu học tập). - Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu hoạt động : - Biết được và thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em. b. Nội dung: GV yêu cầu hs nêu ví dụ trong cuộc sống hằng ngày mà em thấy, nghe, nhìn được. c. Sản phẩm: Thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV gợi động cơ tìm hiểu về thông tin và tin học thông qua mục ví dụ. - Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân hs thực hiện.
  2. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (55 phút) 1. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (30 phút) a. Mục tiêu hoạt động: HS trình bày được khái niệm thông tin là gì? b. Nội dung: Đánh giá kết quả c. Sản phẩm: Hs hiểu được tầm quan trọng của thông tin. d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: Câu 1: Khi tham gia giao thông, bằng cách nào có thể sang đường an toàn? Câu 2: Vào lúc 7g sáng, các em nghe thấy trống trường. Tiếng trống đó báo hiệu điều gì? Câu 3: Khi xem bản tin dự báo thời tiết trên tivi, ta có thể dự đoán được thời tiết hôm nay không? - Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV chốt ý và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức. GV giao nhiệm vụ 2: Sau khi đã xác định được thông tin và vật mang thông tin. Câu 1: Em hãy nêu sự khác nhau giữa thông tin và vật mang thông tin? Câu 2: Nêu ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. - Thực hiện nhiệm vụ : HS hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV chốt ý và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức. Thông tin là tất cả những gì con người thu nhận được về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện, ) và về chính mình. Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người. GV giao nhiệm vụ 3: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành trong phiếu giao việc 1 - Thực hiện nhiệm vụ : Các nhóm hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV chốt ý. Hoạt động 2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN (25 phút) a. Mục tiêu: - Biết thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin
  3. - Biết lựa chọn thông tin đúng giúp ích cho con người b. Nội dung: Hỏi để có thông tin c. Sản phẩm học tập: - Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin - Lựa chọn thông tin đúng giúp ích cho con người d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ 1: Phiếu học tập số 2 Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi. Kết luận, nhận định: Đáp án phiếu học tập số 2: + Câu 1: Địa điểm, thời gian, diễn biến trận đánh . + Câu 2: Những thông tin đó giúp em biết được truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. + Câu 3: Thông tin đem lại sự hiểu biết của người Chuyển giao nhiệm vụ 2: Phiếu học tập số 3 Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi. Kết luận, nhận định: GV quan sát, nhận xét, chốt lại. + Câu 1: An có hành động là quay vào nhà lấy chiếc ô + Câu 2: Thông tin có khả năng thay đổi hành động của con người Chuyển giao nhiệm vụ 3: Phiếu học tập số 4 Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi. Kết luận, nhận định: GV quan sát, nhận xét, chốt lại. Đáp án phiếu học tập số 4: - Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người. Mọi hoạt dộng của con người đều cần đến thông tin - Thông tin đúng giúp con người có những lựa chọn tốt, giúp cho hoạt động của con người đạt hiệu quả.
  4. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ( 15 phút) a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học , HS hiểu được tầm quan trọng của thông tin. b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c. Sản phẩm: Hs hiểu được thông tin, tầm quan trọng của thông tin trong cuộc sống. d.Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, nhóm báo cáo, đánh giá và nhận xét. Chuyển giao nhiệm vụ : Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành trả lời trong phiếu học tập 5. - Thực hiện nhiệm vụ : Các nhóm hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV chốt ý và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (15 phút) a. Mục tiêu hoạt động: Hs có nhu cầu tìm hiểu loại các loại thông tin và hoạt động thông tin của con người. b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập c. Sản phẩm: Hs biết được các các loại thông tin trong thực tế cuộc sống. d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét Chuyển giao nhiệm vụ: Hs đọc câu hỏi và hoàn thành bài tập sau: - Thực hiện nhiệm vụ : HS hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV chốt ý và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá Phương pháp hỏi – đáp Câu hỏi Đánh giá thường xuyên Phương pháp quan sát Bài tập V. HỒ SƠ DẠY HỌC
  5. PHIẾU HỌC TẬP 1 ĐÁP ÁN Phiếu hoc tập số 2: Câu 1: Bài học chiến dịch Điện Biên Phủ cho em biết những thông tin gì? . Câu 2: Những thông tin đó có ý nghĩa như thế nào? Câu 3: Thông tin đem lại cho con người những gì?
  6. Phiếu hoc tập số 3: Câu 1: An chuẩn bị sang nhà Minh học nhóm. An nghe mẹ nói “trời sắp mưa”. Thông tin đó làm An có hành động gì? Câu 2: Thông tin có khả năng làm gì? PHIẾU HỌC TẬP 4
  7. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 5 ĐÁP ÁN
  8. CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN Môn: Tin Học - Lớp: 6 Số tiết: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - Nêu được các hoạt cơ bản trong xử lý thông tin. - Giải thích được máy tính là công cụ để thu nhập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin - Nêu được ví dụ minh họa cụ thể 2. Năng lực: a. Năng lực tin học: Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông: - Nêu được các hoạt cơ bản trong xử lý thông tin. - Giải thích được máy tính là công cụ để thu nhập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin b. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập và trong cuộc sống, đề xuất và lựa chọn giải pháp để chọn được phương án nhằm giải quyết các câu hỏi trong bài - Năng lực giao tiếp và hợp tác : Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu - Giáo viên: Kế hoạch dạy học (nội dung dạy học, phiếu học tập). - Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS có động cơ tìm hiểu về những hoạt động cơ bản trong xữ lí thông tin b. Nội dung: Quá trình xử lí thông tin c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ : Phiếu học tập số 1
  9. - Chia học sinh thành nhóm từ 4 đến 6 người. - Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 1. - Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên phiếu học tập.- Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc nội dung phần khởi động SGK/ Tr 8 - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Báo cáo kết quả thảo luận: - HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thông qua phiếu học tập. - Trong cuộc sống hằng ngày em nhìn thấy những con số, dòng chữ, những hình ảnh trong sách, nghe tiếng chim hót, tiếng xe cộ trên đường, - Tất cả những gì em thấy được bộ phận các giác quan thu nhận và não xử lý. Nhận xét, đánh giá, kết luận: + Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới. Sản phẩm dự kiến Đáp án phiếu học tập số 1: 1. Mắt 2. Ghi nhớ vị trí góc bên trái cầu môn 3. Điều khiển chân sút hiệu quả 4. Nhận thông tin – Lưu thông tin – Xử lí thông tin HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. XỬ LÍ THÔNG TIN: a. Mục tiêu: Nâng cao năng lực phân tích, tư duy trừu tượng, hình dung thông tin được xữ lí thông tin cơ bản. b. Nội dung: Quá trình xữ lí thông tin gồm bốn hoạt động cơ bản: - Thu nhận thông tin. - Lưu trữ thông tin. - Xữ lí thông tin. - Truyền thông tin. c. Sản phẩm học tập: Nêu được các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin. Lấy được ví dụ minh họa và phân tích các bước xử lí thông tin trong hoạt động đó. d. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các ví dụ hoạt động thông tin của con người trong cuộc sống. Hướng dẫn học sinh thực hiện thảo luận, trình bày được : Các ví dụ hoạt động thông tin của con người,
  10. Học sinh vẽ được sơ đồ hoạt động thông tin của con người. Chuyển giao nhiệm vụ: Phiếu học tập số 2(Trang 9 SGK ) - GV phát Phiếu học tập, yêu cầu HS thực hiện điền thông tin vào phiếu HT Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên vào phiếu HT Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi Nhận xét, đánh giá, kết luận: GV quan sát, nhận xét, chốt lại. Sản phẩm dự kiến Đáp án phiếu học tập số 2: a) Thu nhận thông tin b) Thu nhận thông tin c) Lưu trữ thông tin d) Xử lí thông tin 2. HIỆU QUẢ THỰC HIỆN XỬ LÍ THÔNG TIN CỦA MÁY TÍNH: a. Mục tiêu: - HS nêu được các thành phần của máy tính để thực hiện hoạt động xữ lí thông tin. - HS nêu được ví dụ minh họa máy tính là công cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xữ lí và truyền thông tin. b. Nội dung: Quá trình xữ lí thông tin gồm bốn hoạt động cơ bản: - Máy tính có đủ bốn thành phần để xử lí thông tin: Thiết bị vào (thu nhận thông tin), bộ nhớ (lưu trữ thông tin), bộ xữ lí (xữ lí thông tin) và thiết bị ra (truyền và chia sẽ thông tin) - Máy tính là thiết bị hỗ trợ con người xữ lí thông tin một cách hiệu quả do nó có thể thực hiện nhanh các lệnh, tính toán chính xác, xữ lí nhiều dạng thông tin, lưu trữ thông tin với dung lượng lớn và hoạt động bền bỉ. c. Sản phẩm học tập: - Nêu được các thành phần của máy tính để thực hiện hoạt động xữ lí thông tin. - HS nêu được ví dụ minh họa máy tính là công cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xữ lí và truyền thông tin.
  11. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu máy tính gồm những thành phần để thực hiện được các hoạt động xử lí thông tin. - Học sinh vẽ được sơ đồ hoạt động thông tin của máy tính. - Nêu ví dụ máy tính giúp con người trong bốn bước xử lí thông tin. - So sánh hiệu quả thực hiện công việc trên khi sử dụng và không sử dụng máy tính? Chuyển giao nhiệm vụ 1: Phiếu học tập số 3(Trang 10 SGK) Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. Nhận xét, đánh giá, kết luận: GV quan sát, nhận xét, chốt lại. Sản phẩm dự kiến Đáp án phiếu học tập số 3: 1. Đáp án B. 4 2. C. Lưu trữ thông tin Chuyển giao nhiệm vụ 2: Phiếu học tập số 4(Trang 10 SGK) Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. Nhận xét, đánh giá, kết luận: GV quan sát, nhận xét, chốt lại. Sản phẩm dự kiến Đáp án phiếu học tập số 4: - Để soạn thảo một văn bản để thuyết trình về an toàn giao thông cần: Hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, để thu nhận thông tin cần đến máy tính, điện thoại thông minh để tìm kiếm - Khi thực hiện tính toán với các chữ số lên đến hàng nghìn, chục nghìn, phân số, con người cần sự trợ giúp của máy tính Chuyển giao nhiệm vụ 3: Phiếu học tập số 5 (Trang 11 SGK) Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi Thực hiện nhiệm vụ:
  12. Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. Nhận xét, đánh giá, kết luận: GV quan sát, nhận xét, chốt lại. Sản phẩm dự kiến Đáp án phiếu học tập số 5: - Máy tính giúp con người thu nhận và xử lí thông tin một cách dễ dàng và nhanh chóng - Máy tính giúp con người nâng cao hiệu quả trong hoạt động tính toán, thực hiện nhanh các lệnh - Máy tính có thể lưu trữ lượng thông tin lớn cho con người HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập c. Sản phẩm học tập: Khắc sâu kiến thức đã học d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: Phiếu học tập số 6 GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi phiếu học tập số 5. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm kết hợp với SGk Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung ý kiến Nhận xét, đánh giá, kết luận: - Hs đánh giá chéo. - GV nhận xét, tuyên dương quá trình làm việc của hs. - GV tổng kết: Sản phẩm dự kiến Đáp án phiếu học tập số 6: Câu 1: Vật mang tin xuất hiện trong hoạt động nào của quá trình xử lí thông tin? Bộ nhớ có là vật mang tin không? Trả lời: Vật mang tin xuất hiện trong hoạt động lưu trữ thông tin và truyền thông tin. Bộ nhớ là một vật mang tin Câu 2: Em hãy phân loại những công việc sau đây theo các hoạt động của quá trình xử lí thông tin: a) Quan sát đường đi của một chiếc tàu biển b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan c) Chuyển thể một bài văn xuôi thành văn vần d) Thuyết trình chủ đề tình bạn trước lớp Trả lời: a) Thu nhận thông tin b) Lưu trữ thông tin c) Xử lí thông tin
  13. d) Truyền thông tin HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập c. Sản phẩm học tập: Khắc sâu kiến thức đã học d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phiếu học tập số 7 GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời phiếu học tập số 6 Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung ý kiến Nhận xét, đánh giá, kết luận: - Hs đánh giá chéo. - GV nhận xét, tuyên dương quá trình làm việc của hs. - GV tổng kết Sản phẩm dự kiến Đáp án phiếu học tập số 7: Câu 1: Giả sử em được đi chơi xa nhà, em hãy phân tích các hoạt động xử lí thông tin liên quan đến việc lên kế hoạch cho chuyến đi Giải: • Tìm hiểu về thời tiết, địa điểm đi chơi • Ghi chép lịch trình, thời gian đi • Tìm kiếm thông tin, quan sát xem thời gian, thời tiết có phù hợp • Nói cho mọi người nghe về thời gian thích hợp để đi Câu 2: Em hãy liệt kê những lợi ích của máy tính ở một trong các lĩnh vực sau đây để thấy rõ hiệu quả của việc xử lí thông tin bằng máy tính Giải: a) Y tế: Lưu trữ bệnh án bệnh nhân, các chỉ số sức khỏe của con người b) Giáo dục: Tính toán, lưu trữ số liệu, kiến thức c) Âm nhạc: Quảng bá âm nhạc, nghe và chia sẻ âm nhạc d) Hội họa: Thiết kế tranh ảnh, lưu trữ và truyền bá hội họa đến mọi người e) Xây dựng: Thiết kế, lưu trữ các mô hình kiến trúc IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ: Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá Đánh giá thường Phương pháp hỏi đáp - Bài tập xuyên - Phiếu học tập V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Phiếu hoc tập số 1
  14. Phiếu hoc tập số 2: Phiếu hoc tập số 3: Phiếu hoc tập số 4:
  15. Phiếu hoc tập số 5: Phiếu hoc tập số 6: Phiếu hoc tập số 7: BÀI 3: Môn: THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH Tin Học
  16. - Lớp: Tin học 6 Số tiết: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: Hiểu về cách biểu diễn thông trong máy tính với hai bit 0 và 1. Biết được cách lưu trữ thông tin trong máy tính. Nêu được tên và độ lớn của các đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin. Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như đĩa quang, đĩa từ, thẻ nhớ, 2. Năng lực a. Năng lực tin học: Biểu diễn thông tin trong đời sống và lưu trữ dữ liệu trong máy tính. b. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề đưa ra trong bài học. Phân tích được tình huống, đề xuất và lựa chọn giải pháp để chọn được phương án nhằm giải quyết các câu hỏi trong bài. Tự chủ và tự học: Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học; trình bày kết quả trên phiếu học tập; nhận ra và chỉnh sửa sai sót bản thân thông qua phản hồi. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm, cá nhân. Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác khách quan kết học tập đã thực hiện được. Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và theo dõi thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Chuẩn bị bài, phiếu giao câu hỏi, bài tập, SGK, máy tính, máy chiếu, tài liệu, HS: Chuẩn bị bài, soạn bài, vở ghi, SGK, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo động cơ cho HS hiểu về cách biểu diễn thông tin trong máy tính. b. Nội dung: Hiểu về cách biểu diễn thông trong máy tính. Hiểu về cách đổi đơn vị đo dung lượng nhớ.
  17. c. Sản phẩm học tập: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 1. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 đến 8 HS. Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 1. Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời phiếu học tập số 1. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả lới đáp án phiếu học tập số 1. Kết luận, nhận định: Biểu diễn thông tin trong máy tính. Đơn vị đo dung lượng nhớ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu diễn thông tin trong máy tính. a. Mục tiêu: Biết về các dạng biểu diễn thông tin: dạng số, dạng hình ảnh, dạng âm thanh, dạng văn bản. Hiểu về cách biểu diễn thông tin trong máy tính. b. Nội dung: Biết về các dạng biểu diễn thông tin: dạng số, dạng hình ảnh, dạng âm thanh, dạng văn bản. Hiểu về cách biểu diễn thông tin trong máy tính. c. Sản phẩm học tập: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 2, 3, 4, 5, 6. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 đến 8 HS. Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 2. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 2. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập số 2, bổ sung. Các nhóm nhận xét, đánh giá chéo. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. Chốt kiến thức. Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về biểu diễn thông tin dạng số. Chuyển giao nhiệm vụ 1:
  18. Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 đến 8 HS. Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 3. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 3. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập số 3, nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. Chốt kiến thức. Biểu diễn thông tin dạng số được mã hóa dưới dạng dãy bit (dãy nhị phân) gồm bit 0 và bit 1. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về thông tin dạng văn bản. Chuyển giao nhiệm vụ 2: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 đến 8 HS. Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 4. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 4. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập số 4, bổ sung. Các nhóm nhận xét, đánh giá chéo. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. Chốt kiến thức. Thông tin dạng văn bản gồm các chữ cái (chữ hoa, chữ thường), các chữ số, dấu câu, kí hiệu, được gọi chung là các kí tự. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu thông tin dạng hình ảnh. Chuyển giao nhiệm vụ 3: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 đến 8 HS. Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 5. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 5. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập số 5, nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. Chốt kiến thức. Thông tin dạng hình ảnh được biểu diễn dưới dạng dãy bit. Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu thông tin dạng âm thanh. Chuyển giao nhiệm vụ 4: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 đến 8 HS. Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 6. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 6. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập số 6, bổ sung. Các nhóm nhận xét, đánh giá chéo. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. Chốt kiến thức. Thông tin dạng âm thanh được biểu diễn dưới dạng dãy bit. Kết luận chung: Thông tin dạng số, hình ảnh, văn bản, âm thanh đều được biểu diễn dưới dạng dãy bit. Mỗi bit là một kí hiệu 0 hoặc 1 hay còn gọi là dãy nhị phân.
  19. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn vị đo thông tin. a. Mục tiêu: Hiểu về cách đổi đơn vị đo dung lượng nhớ. Biết thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng tệp tin. Biết các thiết bị lưu trữ thông tin trong máy tính. b. Nội dung: Hiểu về cách đổi đơn vị đo dung lượng nhớ. Biết thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng tệp tin. Biết các thiết bị lưu trữ thông tin trong máy tính. c. Sản phẩm học tập: Các nhóm trả lời phiếu học tập số7. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 đến 8 HS. Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 7. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 7. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập số 7, bổ sung. Các nhóm nhận xét, đánh giá chéo. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. Chốt kiến thức. Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng tệp tin (văn bản, âm thanh, hình ảnh, chương trình). Thiết bị lưu trữ thông tin: thẻ nhớ, USB, đĩa cứng, Đơn vị để đo dung lượng nhớ: bit, byte, MB, GB, TB, HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hiểu về cách biểu diễn thông trong máy tính. Hiểu về cách đổi đơn vị đo dung lượng nhớ. b. Nội dung: Hiểu về cách biểu diễn thông trong máy tính. Hiểu về cách đổi đơn vị đo dung lượng nhớ. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 đến 8 HS. Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 7. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trả lời phiếu học tập số 8.
  20. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập số 8, nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. Chốt kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá Đánh giá thường Phương pháp hỏi Câu hỏi xuyên đáp Bài tập V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Con người dùng cái gì để biểu diễn thông tin trong máy tính? A. Chữ số. B. Chữ cái. C. Kí hiệu. D. Dãy bit (bit 0 và bit 1). Câu 2: Máy tính có thể hiểu những gì con người nói hay không? A. Có. B. Không Câu 3: Xử lý thông tin dựa vào những A. Chữ số. B. Chữ cái. C. Kí hiệu. D. Dãy bit (bit 0 và bit 1). Câu 4: Muốn lưu trữ thông tin trong máy tính ta dùng các đơn vị để đo cái gì? A. Dung lượng nhớ. B. Thông tin. C. Kí hiệu. D. Dãy nhị phân. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Câu 1: Biểu diễn thông tin trong máy tính gồm những dạng nào? Câu 2: Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào? Câu 3: Quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính dựa vào những hoạt động nào? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Bài tập: Mã hóa các số từ 0 đến 15 thành một dãy bit? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: Câu 1: Thông tin dạng văn bản gồm những gì? Câu 2: Lấy ví dụ về thông tin dạng văn bản? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5: Câu 1: Lấy ví dụ về thông tin dạng hình ảnh? Câu 2: Thông tin dạng hình ảnh được máy tính biểu diễn như thế nào? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6: Câu 1: Lấy ví dụ về thông tin dạng âm thanh? Câu 2: Thông tin dạng âm thanh được máy tính biểu diễn như thế nào? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7: Câu 1: Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng gì? Câu 2: Tệp tin trong máy tính gồm những dạng nào?
  21. Câu 3: Lấy ví dụ về tệp tin dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, chương trình? Câu 4: Kể tên các thiết bị lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ? Câu 5: Đơn vị lưu trữ thông tin trong máy tính gọi là gì? Câu 6: Kể tên các đơn vị cơ bản đo dung lượng nhớ trong máy tính? Câu 7: Đơn vị nhỏ nhất để đo dung lượng nhớ? Câu 8: Đơn vị lớn nhất để đo dung lượng nhớ? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8: Bài tập 1: Khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Tạp truyạn tranh quen thuạc vại nhiạu bạn nhạ “Đô - rê - mon” cho em thông tin: A. Dạng văn bạn. B. Dạng âm thanh. C. Dạng hình ạnh. D. Tạng hạp ba dạng văn bạn, âm thanh và hình ạnh. Câu 2: Văn bạn, sạ, hình ạnh, âm thanh, phim ạnh trong máy tính đưạc gại chung là: A. Lạnh. B. Chạ dạn. C. Thông tin D. Dạ liạu. Câu 3: Đạ ca ngại đạt nưạc Viạt Nam tươi đạp ta có thạ làm gì? A. Viạt mạt bài văn. B. Vạ mạt bạc tranh hay chạp mạt tạm ạnh. C. Viạt mạt bạn nhạc; D. Tạt cạ các hình thạc trên. Câu 4: Máy ạnh là công cạ dùng đạ: A. Chạp ạnh bạn bè và ngưại thân. B. Ghi nhạn nhạng thông tin bạng hình ạnh. C. Chạp nhạng cạnh đạp. D. Chạp ạnh đám cưại. Câu 5: Theo em, mùi vạ cạa món ăn ngon mạ nạu cho em ăn là thông tin dạng nào? A. Văn bạn. B. Âm thanh; C. Hình ạnh. D. Không phại là mạt trong các dạng thông tin cơ bạn hiạn nay cạa tin hạc. Câu 6: Thiạt bạ cho em thạy các hình ạnh hay kạt quạ hoạt đạng cạa máy tính là A. Bàn phím. B. Chuạt. C. Màn hình. D. CPU. Câu 7: Thiạt bạ gạm nhiạu phím, khi nhạn các phím này em cung cạp thông tin vào cho máy tính là A. Bàn phím. B. Chuạt. C. Màn hình. D. CPU.
  22. Câu 8: Lưạng thông tin mà mạt thiạt bạ lưu trạ có thạ lưu trạ gại là A. Tạc đạ truy cạp. B. Dung lưạng nhạ. C. Thại gian truy cạp. D. Mạt đạ lưu trạ. Câu 9: Trong các đơn vạ đo dung lưạng nhạ dưại đây, đơn vạ nào lạn nhạt? A. MB. B. B. C. KB. D. GB. Câu 10: Đĩa cạng nào trong sạ đĩa cạng có các dung lưạng dưại đây lưu trạ đưạc nhiạu thông tin hơn? A. 24 MB. B. 2400KB. C. 24GB. D. 240MB. Bài tập 2: Đổi các đơn vị đo dung lượng nhớ: A. 2 KB = ? B. B. 3.5MB = ? KB C. 4.7 TB = ? MB D. 3.6 GB = ? B TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC Chủ đề 2: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Bài 4: MẠNG MÁY TÍNH Môn: Tin Học - Lớp: 6 Số tiết: . tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - Giúp HS biết được mạng máy tính, lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính. - Biết được các thành phần kết nối vào mạng máy tính. 2. Năng lực: a. Năng lực tin học: NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. - Trả lời câu hỏi về mạng máy tính - Trình bày được các thiết bị kết nối vào mạng máy tính. b. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề đưa ra trong bài học. Phân tích được tình huống, đề xuất và lựa chọn giải pháp để chọn được phương án nhằm giải quyết các câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất:
  23. - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và theo dõi thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, máy chiếu, tài liệu tham khảo - HS: SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học b. Nội dung: Tìm hiểu về mạng máy tính. c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: Một máy tính có thể kết nối với mấy máy in? a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ Nhiều máy Câu 2: Một máy in có thể kết nối với mấy máy tính? a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ Nhiều máy Câu 3: Em hãy cho biết mục đích của việc kết nối các máy tính và máy in? - Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Báo cáo, thảo luận: + HS nêu đáp án bài tập và trả lời câu hỏi - Kết luận, nhận định: + Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mạng máy tính là gì? a. Mục tiêu: Giúp các em hiểu được mạng máy tính là gì? Và lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính. b. Nội dung: HS biết được mạng máy tính và lợi ích của mạng máy tính. c. Sản phẩm học tập: Nêu lên được hiểu biết về mạng máy tính và lợi ích của mạng máy tính. Và phiếu học tập số 1.
  24. d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi ?1: Hai máy tính kết nối với nhau tạo thành mạng máy tính? a/ Đúng b/ Sai ?2: Có 3 máy kết nối với nhau và kết nối chung với một máy in. Chỉ có một máy sử dụng được máy in. a/ Đúng b/ Sai ?3: Hai máy tính kết nối với nhau có thể. a/ Chia sẻ thông tin. b/ Chia sẻ các thiết bị. c/ Sử dụng được thông tin trong máy tính khác. d/ Cả a và b e/ Cả a, b, c. ?4: Mạng máy tính là gì? ?5: Mạng máy tính là gì? Lợi ích của mạng máy tính? - Thực hiện nhiệm vụ: + HS thảo luận nhóm hoạt động dựa vào tài liệu SGK dưới sự giám sát trợ giúp của giáo viên và các bạn trong lớp - Báo cáo, thảo luận: + Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu cầu - Kết luận, nhận định: + GV nhận xét, kết luận Kết luận của GV: Đáp án phiếu học tập số 1: - Mạng máy tính: Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị kết nối với nhau để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng máy tính. - Lợi ích của mạng máy tính: Giúp người sử dụng có thể liên lạc được với nhau để trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu và dùng chung các thiết bị trên mạng. 2. Các thành phần của mạng máy tính: a. Mục tiêu: Giúp các em biết được các thiết bị được nối vào mạng. b. Nội dung: Biết được các thành phần tạo nên mạng máy tính. c. Sản phẩm học tập: Trình bày được các thiết bị được kết nối vào mạng. Kết quả phiếu học tập số 2. d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu về các thành phần có thể kết nối vào mạng máy tính