Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 3 - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 3 - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_canh_dieu_tuan_3_bai_4_phep_nhan_phe.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 3 - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 Ngày 20/9/2024 24/9/2024 25/9/2024 Ngày soạn Tiết 1 2 2 1 Dạy dạy 02/9/2024 Lớp 6D 6D 6C 6C Tuần 3 – Tiết 7, 8 BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mơn học: Tốn - Lớp 6CD Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Trong bài học này, HS được học về: cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên và cách sử dụng tính chất giao hốn, kết hợp, nhân với số 1, phân phối đối với phép cộng và phép trừ khi thực hiện các bài tính nhanh, tính hợp lý. 2. Về năng lực: - Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab tùy hồn cảnh cụ thể). - Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư ( nếu cĩ) của một phép chia. - Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lí. - Giải được một số bài tốn cĩ nội dung thực tiễn. 3. Về phẩm chất: - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhĩm, ý thức tìm tịi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng tính chát của phép nhân để trống cột kí hiệu; phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhĩm, bút viết bảng nhĩm. III. Tiến trình dạy học GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 1
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: HS nhận thức được nhu cầu sử dụng các phép tính nhân, chia trong tình huống thực tế. Gợi tâm thế, tạo tị mị, hứng thú học tập cho HS. b) Nội dung: HS được yêu cầu: 1. Hồn thành phiếu học tập theo nhĩm bàn Câu 1: Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. Câu 2: Em hãy tính diện tích các thửa ruộng cĩ dạng hình chữ nhật với cách kích thước như sau và điền kết quả vào bảng dưới: a) Chiều rộng là 5m, chiều dài là 10m. b) Chiều rộng là 2m, chiều dài là 8m. c) Chiều rộng là 4m, chiều dài là 20m. d) Chiều rộng là 12m, chiều dài là 25m. Diện tích thửa ruộng (m 2 ) Nhĩm a) b) c) d) 1 2 3 4 2. Đọc bài tốn mở đầu và hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi “Một thửa ruộng cĩ dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đĩ thành 4 phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau. Hỏi diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuơng?” c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kết quả bài làm được viết vào phiếu học tập Câu 1: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Câu 2: Diện tích thửa ruộng (m 2 ) Nhĩm a) b) c) d) 1 50 16 80 300 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập cho HS như mục Nội dung. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động nhĩm bàn thảo luận, trao đổi làm phiếu học tập. GV quan sát, hỗ trợ các nhĩm khi cần thiết. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 2
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của bài tốn mở đầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1. GV mời đại diện một số nhĩm lên bảng tình bày kết quả thảo luận của nhĩm, các nhĩm khác đổi phiếu học tập chữa chéo. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 2. GV yêu cầu HS trả lời tại chỗ câu hỏi của bài tốn mở đầu, các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. - GV đặt vấn đề vào bài: Để giải được bài tốn trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hơm nay.” => Bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 2.1: Phép nhân 2.1.1: Nhân hai số cĩ nhiều chữ số a) Mục tiêu: - HS nhớ, nhận biết lại khái niệm thừa số; vận dụng được tính chất giao hốn, kết hợp, phân phối để thực hiện phép tính một cách hợp lý. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 1. Học sinh được yêu cầu đọc phần “Quy ước” SGK/18. 2. Làm các bài tập: đặt tính để tính tích: 341 157. c) Sản phẩm: Kết quả của HS được ghi vào vở I. PHÉP NHÂN a b = c (thừa số) (thừa số) (tích) Quy ước: - Trong phép nhân, ta cĩ thể thay dấu ” ” bắng dấu “ ” VD: 12 5 12 5 - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ cĩ một thừa số bằng số, ta cĩ thể khơng cần viết dấu nhân giữa các thừa số. VD: a b a b ab; 4 a b 4ab 1. Nhân hai số cĩ nhiều chữ số HĐ1: Tính 152 213 VD1: đặt tính để tính tích LT1: đặt tính để tính tích 175 312 341 157 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 3
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 152 175 341 213 312 157 456 350 2387 152 175 1705 304 525 341 32376 54600 53537 Vậy 152 213 32 376 Vậy 175 312 54 600 Vậy 341 157 53 537 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như nêu ở mục Nội dung Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS được yêu cầu thực hiện các bài tập, nhiệm vụ sau: 1.HS đọc và ghi “quy ước” trong SGK. 2. HS lắng nghe và quan sát GV hướng dẫn cách đặt phép nhân và ghi chép. 3. HS làm cá nhân LT1: đặt tính để tính tích 341 157. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hồn thành vở. - Các nhĩm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - - GV chính xác hĩa các kết quả và nhận xét mức độ hồn thành của HS. - GV chốt lại phần “quy ước” và cách đặt tính để tính tích hai số cĩ nhiều chữ số. 2.1.2: Tính chất của phép nhân a) Mục tiêu: HS học được tính chất của phép nhân và kĩ năng tính nhanh. b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện các yêu cầu sau: 1. Đọc kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. 2. Làm LT2, LT3 (SGK/19). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. 2. Tính chất của phép nhân Phép nhân các số tự nhiên cĩ các tính chất sau: - Giao hốn: a b b a - Kết hợp: (a b) c a (b c) - Nhân với số 1: a 1 1 a a - Phân phối đối với phép cộng và phép trừ: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 4
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 a (b c) a b a c a (b c) a b a c Lưu ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a b c cĩ thể được tính theo một trong hai cách sau: a b c (a b) c hoặc a b c a(b c) VD2: Tính một cách hợp lí a)25 29 4 25 4 29 (25 4) 29 100 29 2 900 b)37 65 37 35 37 (65 35) 37 100 3 700 LT2: a)250 1476 4 250 4 1476 (250 4) 1476 1000 1476 1 476 000 b)189 509 189 409 189 (509 409) 189 100 18 900 LT3: Số thức ăn mà 80 con gà ăn trong một ngày: 80 105 8400g Số thức ăn mà 80 con gà ăn trong 10 ngày: 8400 10 84000g Vậy số ki-lơ-gam thức ăn mà gia đình đĩ cần cho đàn ăn trong 10 ngày là: 84 000g 84kg d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như đã nêu ở mục Nội dung. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ: - Đọc VD2 và trả lời câu hỏi của GV. - Đọc kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. - Làm LT2, LT3 (SGK/19). - GV quan sát, hỗ trợ khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV chọn hai nhĩm hồn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên bảng trình bày (cĩ thể cho mỗi nhĩm trình bày một câu). - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 5
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - GV chốt lại tính chất của phép nhân cho HS ghi bài, trong trình bày bài làm ta cĩ thể vừa áp dụng tính giao hốn vừa áp dụng tính kết hợp. - GV chính xác hĩa kết quả của LT2, LT3. Hoạt động 2.2: Phép chia 2.2.1: Phép chia hết a) Mục tiêu: HS học được cách sử dụng các thuật ngữ phép nhân: số bị chia, số chia, thương; cách đặt tính chia. b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện các yêu cầu sau: 1. Nhắc lại phép chia hết đã được học ở tiểu học: 2. HS ghi nhớ chú ý (SGK/19). 3. HS đặt và thực hiện các phép tính chia. 4. Làm VD3, LT4/SGK-20. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. II. PHÉP CHIA 1. Phép chia hết a : b = c (số bị chia) (số chia) (thương) Lưu ý: Nếu a : b q thì a bq. Nếu a : b q và q 0 thì a : q b . HĐ3: Tính 2 795: 215 2795 215 645 13 0 Vậy 2 795: 215 13. VD3: Đặt tính để tính thương 14 732:116 . 1 4 7 3 2 116 3 1 3 13 8 1 2 0 Vậy 14 732:116 13. LT4:Đặt tính để tính thương 139 004: 236. 1 3 9 0 0 4 236 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 6
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 2 1 0 0 589 2 1 2 4 0 Vậy 139 004: 236 589. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như đã nêu ở mục Nội dung. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS lần lượt thực hiện cá nhân các nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Một HS lên bảng làm LT4. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hĩa kết quả của LT4. 2.2.2: Phép chia cĩ dư a) Mục tiêu: HS học được cách sử dụng các thuật ngữ phép nhân: số bị chia, số chia, thương, số dư; biết các trường hợp của phép chia; biết đọc và viết kí hiệu của phép chia cĩ dư. b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện các yêu cầu sau: 1. Nghiên cứu SGK tìm hiểu HĐ4, VD4/SGK. 2. Đọc nội dung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. 3. Làm bài LT5 (SGK/20). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. 2. Phép chia cĩ dư Cho hai số tự biên a và b với b 0. Khi đĩ luơn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a b q r , trong đĩ 0 r b . Lưu ý: Khi r 0 ta cĩ phép chia hết. Khi r 0 ta cĩ phép chia cĩ dư. Ta nĩi: a chia cho b được thương là q và số dư là r. Kí hiệu: a : b q (dư r). VD4: đặt để tính thương và số dư trong phép chia 2 542 :34 2542 34 162 74 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 7
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 26 Vậy 2 542 :34 74 (dư 26). LT5: Đặt tính để tính thương và số dư trong phép chia 5 125:320 5125 320 1925 16 5 Bài tốn mở đầu: - Diện tích thửa ruộng là: 150 250 37500m 2 - Diện tích mỗi phần là: 37500 : 4 9375m 2 d) Tổ chức thực hiện Bước 1: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như đã nêu ở mục Nội dung. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. - LT5: HS làm theo cặp đơi. - HS cùng GV giải quyết bài tốn mở đầu. - GV quan sát, hỗ trợ khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Cặp đơi nhanh nhất trình bày kết quả phần LT5. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm và khung lưu ý. - GV chính xác hĩa kết quả của LT5. - GV giải quyết bài tốn mở đầu. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (50 phút) a) Mục tiêu: HS rèn luyện được cách đặt phép nhân, phép chia; tính chất của phép nhân, phép chia hết, phép chia cĩ dư để làm các bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên; giải được một số bài tập cĩ nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: HS được yêu cầu làm BT1 đến BT8 (SGK/21). 1. HS lên bảng viết tính chất của phép nhân và làm các bài tập: BT1, BT2 (SGK/21) 2. HS xem lại HĐ1, VD1, HĐ3, VD3; làm BT3 (SGK/21). GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 8
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 3. HS làm BT4 (SGK/21). 4. HS làm BT8 (SGK/21). c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở: BT1 (SGK/21) a) a 0 0 b) a :1 a c) 0 : a 0 (với a 0) Dạng 1 : Tính nhanh BT2 (SGK/21) a) 50 347 2 (50 2)347 100 347 34 700 b) 36 97 97 64 97(36 64) 97100 9 700 c) 157 289 289 57 289 (157 57) 289 100 28 900 Dạng 2 : Đặt phép tính BT3 (SGK/21) a) 4 0 9 2 1 5 2 0 4 5 4 0 9 8 1 8 8 7 9 3 5 Vậy 409 215 87 935 b) 5 4 3 2 2 346 1 9 7 2 157 2 4 2 2 0 Vậy 54322:346 157 c) GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 9
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 1 2 3 2 5 7 404 2 0 5 305 2 0 5 7 3 7 Vậy 123257 : 404 305 (dư 37) Dạng 3: Tốn thực tế BT4 (SGK/21) 2 lít 2000ml Số gĩi Oresol cần dùng là: 2000 : 200 10 (gĩi). Dạng 4: Sử dụng MTCT BT8 (SGK/21) a) 97 900 b) 72 c) 152 280 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tương tác qua các trị chơi, hệ thống câu hỏi, bài tập (từng câu) và làm vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu của GV và làm bài vào vở. - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bước 3: GV chữa bài tập, thảo luận và kết luận 1. GV yêu cầu HS chơi trị chơi “Biệt đội lính cứu hỏa”. HS lên bảng làm BT1, BT2 (SGK/21). 2. GV yêu cầu từng HS lên bảng làm bài tập 3/ SGK -20. 3. GV yêu cầu từng HS lên bảng làm bài tập 4/SGK-21. 4. GV yêu cầu từng HS lên bảng làm bài tập 8/SGK -21. - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hồn thành của HS. - GV giáo dục HS giữ gìn sức khỏe. - GV lưu ý cho những HS khơng nhớ cách đổi đơn vị. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Làm các bài tập 15,16,19/ SBT-10,11. - Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân, phép chia các số tự nhiên”. - Đọc lại tồn bộ nội dung bài đã học. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 10
- Kế hoạch bài dạy Tốn 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - Xem lại tồn bộ bài tập đã giải. - Làm BT7 (SGK/21)v vào vở. PHIẾU BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1 : Tính nhanh : a)125178 b)23 56 56 77 c)32 19 32 Bài 2 : Điền số thích hợp vào ơ trống trong bảng dưới đây: Bảng giá nhập các loại rau của một nhà hàng: STT Loại hàng Số lượng (kg) Giá đơn vị (đồng/kg) Tổng số tiền (đồng) 1 Bắp cải 12 8000 ... 2 Giá đỗ 15 25000 ... 3 Rau ngĩt 7 12000 ... 4 Rau muống 20 8000 ... Cộng ... Bài 3: Bạn Nam cĩ 25 000 đồng. Nam muốn mua một cái bút giá 4 000 đồng và 9 quyển vở loại 2 200 đồng một quyển. Hỏi sau khi mua xong thì Nam cịn thừa lại bao nhiêu tiền? Bài 4 : Tìm x, biết : a)2x 10 0 b)7x 28 0 c)3x 7 14 d)44 3(x 2) 2.7 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 11

