Kế hoạch dạy học Ngữ văn 6 (Công văn 5512) - Tuần 24 - Vũ Thị Ánh Tuyết

docx 25 trang thanhhuong 17/10/2022 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Ngữ văn 6 (Công văn 5512) - Tuần 24 - Vũ Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_ngu_van_6_cong_van_5512_tuan_24_vu_thi_anh.docx

Nội dung text: Kế hoạch dạy học Ngữ văn 6 (Công văn 5512) - Tuần 24 - Vũ Thị Ánh Tuyết

  1. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết BUỔI HỌC CUỐI CÙNG Môn học: Ngữ văn; lớp: 6A1 Thời gian thực hiện: 3 (93+94+95) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm. - Hiểu ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: phải biết giữ gìn và yêu quý tiếng mẹ đẻ, đó là phương diện quan trọng của lòng yêu nước. Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm - Vận dụng và phân tích:Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ, đọc hiểu các loại văn bản trong chương trình; lĩnh hội và vận dụng được tri thức, kĩ năng đọc hiểu ngôn ngữ để đọc hiểu các văn bản chương trình, các văn bản trong đời sống 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu quý, tự hào về tiếng nói dân tộc. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  2. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức b, Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận văn bản “ Buổi học cuối cùng” bằng cách chơi trò chơi “ Mảnh ghép bí mật” và clip “Thương ca tiếng Việt”. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  3. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Mảnh ghép bí mật” và clip “Thương ca Tiếng Việt” Luật chơi: Trả lời câu hỏi để lật mảnh ghép. Thời gian chuẩn bị: 1 phút. Thời gian trình bày: dưới 2 phút. *Clip “Thương ca Tiếng Việt” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  4. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Lòng yêu nước là một tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người và nó có rất nhiều cách biểu hiện khác nhau. Trong tác phẩm "Buổi học cuối cùng", lòng yêu nước được biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ. Câu chuyện cảm động đã xẩy ra như thế nào? Bài học hôm nay cùng tìm hiểu? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung a) Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của An- phông- xơ Đô- đê cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, cách đọc, bố cục văn bản. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu những nét chung của văn bản qua các nguồn tài liệu và qua phần chú thích trong SGK . Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà: Nhóm 1: Hiểu biết chung về tác giả Nhóm 2: Điều hành phần đọc, kể tóm tắt Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  5. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Tìm hiểu chung - GV giao nhiệm vụ cho HS: 1. Tác giả Nhóm 1: Nhắc lại những nét chính về tác giả Tạ -An-phông-xơ Đô-đê ( 1840 -1897) Duy Anh, cách đọc. - Là nhà văn hiện thực xuất sắc của nước Pháp nửa cuối thế kỉ XIX. Nhóm 2: Cách đọc và tóm tắt văn bản. - Đề tài: chủ yếu viết về cảnh vật và con Nhóm 3: Nêu xuất xứ, thể loại, PTBĐ, bố cục của người miền Nam nước Pháp. văn bản. - Phong cách sáng tác: giọng văn nhẹ nhàng thấm đẫm chất đồng dao, thể hiện Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tinh thần nhân đạo, đặc biệt là tình yêu - HS làm việc theo nhóm quê hương đất nước. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Tác phẩm. Đại diện nhóm trình bày. * Đọc và tóm tắt Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ * Văn bản: Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. -Hoàn cảnh sáng tác: Sau chiến tranh GV: - Tác giả lấy bối cảnh là một biến cố lịch lớn Pháp - Phổ (1870-1871), Pháp thua trận, của nước Pháp- Sau chiến tranh Pháp- Phổ năm phải cắt hai vùng An-dát và Lo-ren cho 1870- 1871, Pháp bại trận hai vùng biên giới là Phổ. vùng An- dát và vùng Lo ren giáp với nước Phổ- -Xuất xứ: In trong tập truyện ngắn: bị nhập vào nước Phổ- các trường học nơi đây bị “ Những vì sao” – 1873 bắt buộc nói bằng tiếng Đức. Truyện đã viết về -Thể loại: truyện ngắn buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở một trường làng -PTBĐ: tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, thuộc vùng An dát. biểu cảm. (Đó là buổi học tiếng Pháp cuối cùng của người - Ngôi kể: thứ nhất- nhân vật Phrăng kể) Pháp trên đất Pháp. -Bố cục: 3 phần - Một buổi học bằng tiếng dân tộc cuối cùng.) Phần 1: (Từ đầu “ mà vắng mặt con”): Quang cảnh trên đường đến trường, ở    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  6. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    Tên truyện gợi lên một nỗi xót xa phẫn uất, đông trường và tâm trạng Phrăng trước buổi thời cũng gợi lên sự trân trọng thiêng liêng, vì đây học. là một buổi học cuối cùng bằng tiếng dân tộc mình - Phần 2: (Tiếp theo nhớ mãi buổi Các trường học ở vùng này Phổ cấm không được học cuối cùng này): Diễn biến buổi học tiếp tục dạy tiếng Pháp, vì vậy tác giả đặt tên cuối cùng. truyện là "Buổi học cuối cùng". Cô trò cùng đi tìm - Phần 3: (Còn lại): Cảnh kết thúc buổi hiểu văn bản nhé! học. Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  7. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    d) Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: II. Đọc - hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nhân vật Phrăng - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi * Trước buổi học: 1. Tâm trạng của Phrăng trước buổi học ntn? - Định trốn học nhưng cưỡng lại 2. Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường? được. Quang cảnh ở trường? Không khí lớp học? - Trên đường đến trường: Sau 3. Những điều ấy báo hiệu điều gì xảy ra? xưởng cưa, lính phổ đang tập. 4. Trong buổi học, tâm trạng của Phrăng đã thay đổi ra Nhiều người đang đọc cáo thị của sao? nước Đức. 5. Phrăng rất ân hận và có lúc lên đến cao độ, đó là lúc - Quang cảnh ở trường: bình lặng nào? Hãy tìm đọc đoạn văn ấy? y như một buổi sáng chủ nhật. 6. Thái độ của Phrăng đối với việc học tiếng Pháp đã thay - Không khí trong lớp học: lặng đổi ntn? ngắt, thầy Ha-men dịu dàng. 7.Vì sao Phrăng lại có sự thay đổi như vậy? -> Ngạc nhiên. 8. Hình ảnh các cụ già đến lớp dự buổi học đã thể hiện Tất cả những điều khác điều gì đối với Phrăng và người dân nói chung? thường trên đã báo hiệu một cái 9.Qua Phrăng, tác giả muốn thể hiện chủ đề tư tưởng gì?    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  8. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    ? Hình ảnh thầy Ha- men có tác động như thế nào đến gì nghiêm trọng, khác thường Phrăng lúc kết thúc buổi học? ngày việc học tập không còn ? Nhờ đâu Phrăng có sự biến đổi trong suy nghĩ và tình như trước nữa, tiếng Pháp sẽ cảm? không còn được dạy. ? Trong số các chi tiết miêu tả Phrăng, chi tiết nào gợi * Trong buổi học: - Choáng váng, sững sờ khi biết cho em nhiều cảm nghĩ nhất? đó là buổi học tiếng Pháp cuối ? Nhân vật Phrăng được miêu tả ở phương diện nào? cùng. - Diễn biến, tâm trạng, suy nghĩ - Ân hận và tiếc nuối vì đã lười ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật? nhác, ham chơi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Xấu hổ vì đã không thuộc bài. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Kinh ngạc vì chưa bao giờ thấy - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản mình hiểu bài đến thế. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Cảm động trước hình ảnh các cụ - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi già học bài. 1- Định trốn vì sợ muộn, vì không thuộc bài. - Cưỡng lại được, vội vã đến trường. * Kết thúc buổi học: -> lười học, mải chơi. - Phrăng xúc động trước hình ảnh 2. Trước trụ sở xã có dán cáo thị. Quang cảnh ồn ào lớn lao, đẹp đẽ, cao cả của thầy trước bảng cáo thị như ngầm báo hiệu điều gì đó không Ha- men. bình thường, chẳng lành. 3.- Trường bình lặng như một buổi sáng Chủ nhật. - Trong lớp có dân làng ngồi lặng lẽ, buồn rầu. -> Miêu tả diễn biến tâm lý tinh - Vào lớp muộn, thầy không quở trách. Báo hiệu về cái gì nghiệm trọng, khác lạ của ngày hôm tế, chân thực. ấy và buổi học ấy. => Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ (Đó là vùng Andát của Pháp đã rơi vào tay nước Đức, phải; yêu nước, yêu tiếng nói dân việc học tập không còn được như trước nữa, tiếng Pháp tộc; quý trọng, biết ơn thầy. sẽ không còn được dạy trong trường nữa.) 4. Trong buổi học - Khi được biết đây là buổi học cuối cùng + choáng váng, sững sờ -> bị bất ngờ, xúc động + nuối tiếc về sự lười nhác học tập và sự ham chơi của mình. + ân hận khi không thuộc bài - Khi thầy giảng + chăm chú nghe: thấy rõ ràng, dễ hiểu (trước đây thấy rắc rối, phức tạp, khó hiểu) + thấy yêu thầy, biết ơn thầy. + nhớ mãi buổi học cuối cùng này.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  9. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    7.-> đã hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp, tiếng mẹ đẻ -> tha thiết muốn được học tập, yêu tiếng nói của dân tộc -> yêu nước. 8. Các cụ già đến lớp học không có sách, chỉ đọc theo học trò không những đã ảnh hưởng sâu sắc tới tâm hồn Phrăng mà còn cách để người dân thể hiện lòng yêu tiếng Pháp. 9. Phrăng không chỉ giữ chức năng người kể chuyện mà còn có vai trò quan trọng (cùng thầy thể hiện chủ đề và tư tưởng): đó là nỗi đau mất nước, mất tự do, không được nói tiếng nói mẹ đẻ. 10.- Yêu nước, yêu tiếng dân tộc - Tình yêu tiếng Pháp. - Quý trọng, biết ơn thầy -> Miêu tả n/vật qua diễn biến tâm lý tinh tế, chân thực Học sinh hoàn thành phiếu bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý chân thực, tự nhiên. Phrăng không chỉ giữ chức năng người kể chuyện mà còn có vai trò quan trọng (cùng thầy thể hiện chủ đề và tư tưởng): đó là nỗi đau mất nước, mất tự do, không được nói tiếng nói mẹ đẻ. Tư tưởng ấy được thể hiện qua lời thầy nhưng trở nên thấm thía, gần gũi qua diễn biến nhận thức và tâm trạng của chú bé còn ngây thơ. Tâm trạng của Phrăng biến đổi sâu sắc, hợp lý. Cậu đã hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và tha thiết muốn trau dồi, học tập. Đó là tình yêu tiếng    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  10. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    nói dân tộc, một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước ở Phrăng . Nội dung 2: 2. Thầy giáo Ha- men Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: a. Trang phục - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi, phiếu - áo rơ- đanh- gốt màu xanh lục, bài tập mũ lụa đen thêu ? Theo em, trong truyện, ngoài chú bé Phrăng, còn có -> sự trang trọng nhân vật chính nào giữ vai trò quan trọng trong việc thể b. Thái độ với hs: hiện tư tưởng chủ đạo tác phẩm? - không giận dữ, dịu dàng nhắc ? Nhân vật thầy giáo đã được miêu tả ntn? Về trang phục, nhở không trách phạt. thái độ với học sinh ? - nhiệt tình, kiên nhẫn giảng giải. ? Những lời nói của thầy Ha- men mang tâm sự gì của c. Lời nói về việc học tiếng Pháp thầy? + Điều thầy tâm niệm nhất là kiên ? Khi kết thúc buổi học, thầy Ha- men có cử chỉ, hành nhẫn giảng bài và khuyên mọi động nào đáng chú ý? Qua hành động, cử chỉ đó, em hiểu người yêu quý ca ngợi sự giàu gì về thầy? . đẹp của tiếng Pháp, biểu lộ tình ? Lòng yêu nước ở thầy được biểu hiện ra sao? cảm yêu nước và tự hào tiếng nói ? Câu nói của thầy Ha- men “Khi một dân tộc rơi vào của dân tộc mình. chốn lao tù„ có ý nghĩa gì? d. Hành động, cử chỉ khi kết ? Hãy nêu một vài suy nghĩ của em về hình ảnh thầy Ha- thúc buổi học. men trong những phút cuối buổi học? - Người tái nhợt, nghẹn ngào, ? Em nhận thấy có gì khác trong cách miêu tả của tác giả không nói hết câu về hai nhân vật Phrăng và thầy Ha- men? - Dồn hết sức viết "Nước Pháp ? Việc miêu tả các nhân vật từ chú bé Phrăng đến nhân muôn năm" Sự xúc động, đau vật thầy giáo Ha- men và sau cùng là dân làng An- dát đớn trong lòng thầy lên đến cực say sưa, thành kính trong buổi học cuối cùng ấy, theo em, điểm -> lòng yêu nước sâu sắc. tác giả muốn thể hiện ý nghĩa gì? - Lòng yêu nước được biểu hiện ? Hãy liên hệ với lịch sử dân tộc? cụ thể ở tình yêu và sự quý trọng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tiếng nói của dân tộc -> thầy đã - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. truyền tình yêu cho học trò và dân - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận làng. - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi => tiếng nói dân tộc là tài sản tinh thần vô giá, được vun đắp qua 1. Thầy Ha-men hàng nghìn năm. 2. hs đọc đoạn “Phrăng ạ chốn lao tù„. -> Phải biết yêu quý, nắm vững, 3. Lời nói về việc học tiếng Pháp giữ gìn tiếng nói của dân tộc + Điều thầy tâm niệm nhất là kiên nhẫn giảng bài và mình, nhất là khi đất nước rơi vào khuyên mọi người yêu quý ca ngợi sự giàu đẹp của tiếng vòng nô lệ.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  11. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    Pháp, biểu lộ tình cảm yêu nước và tự hào tiếng nói của - Nó không chỉ là tài sản quý báy dân tộc mình. của dân tộc mà còn là phương 4. Đọc lại đoạn văn Thầy Ha- men ở giây phút cuối cùng tiện quan trọng để đấu tranh 5. Lòng yêu nước được biểu hiện cụ thể ở tình yêu và sự giành lại độc lập tự do. quý trọng tiếng nói của dân tộc -> thầy đã truyền tình yêu cho học trò và dân làng. 6. Lòng yêu tiếng mẹ đẻ. Tiếng mẹ đẻ là sản phẩm linh thiêng của một đất nước, biểu hiện cho độc lập, chủ quyền, văn hiến của một quốc gia. Yêu tiếng mẹ đẻ là yêu đất nước 7. Một người thầy say mê, yêu nghề dạy học, yêu con trẻ, yêu tiếng nói dân tộc và có tấm lòng yêu nước sâu sắc. 8. - Phrăng : Miêu tả qua diễn biến tâm lý. - Thầy Ha- men: Miêu tả qua ngoại hình từ trang phục, thái độ, lời nói để bộc lộ tâm trạng. 9. Tình yêu nước có ở tất cả mọi người, mọi lứa tuổi. Yêu nước trước hết là phải yêu tiếng mẹ đẻ, yêu tiếng nói của dân tộc mình - Học sinh hoàn thành phiếu bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  12. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Đúng vậy! Đó là bài học hết sức giản di mà lại chứa đựng ý nghĩa hết sức sâu sắc. Tình yêu nước có ở mỗi người. Yêu nước trước hết là yêu tiếng nói dân tộc làm cho tiếng nói dân tộc ngày thêm giàu đẹp. Nếu một đất nước bị kẻ xâm lược đồng hóa về ngôn ngữ, tiếng nói của dân tộc ấy bị mai một thì dân tộc ấy khó mà có thể giành được độc lập, thậm chí rơi vào nguy cơ diệt vong Nhìn lại chặng đường lịch sử của dân tộc ta, chúng ta có quyền tự hào vì trải qua hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc thống trị, rồi hơn 80 năm trời bị thực dân Pháp đô hộ, nhưng dân tộc ta vẫn đứng vững, tiếng Việt ta không mất đi mà ngược lại vẫn được gìn giữ, phát triển và sử dụng rộng rãi trong nhân dân. Trong những năm tháng đen tối đó, muôn triệu trái tim Việt Nam vẫn luôn ấp ủ, gìn giữ và khao khát làm giàu đẹp tiếng nói dân tộc. Nội dung 3: 3. Các nhân vật khác GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi - Dân làng Andát ? Tìm những từ ngữ, chi tiết miêu tả hình ảnh dân làng - Cụ già Hô de và cụ già Hô de trong buổi học? ? Chi tiết đó giúp em - Tình cảm thiêng liêng trân hiểu gì về tình cảm của người dân Andát đối với tiếng mẹ trọng đối với việc học tiếng dân đẻ, đối với nước Pháp? tộc. Qua đó, thể hiện tình yêu ? Việc miêu tả các nhân vật từ chú bé Phrăng đến nhân nước Pháp. vật thầy giáo Hamen và sau cùng là dân làng Andat say sưa, thành kính trong buổi học cuối cùng ấy, theo em, tác => Tình yêu nước có ở tất cả mọi giả muốn thể hiện ý nghĩa gì? người, mọi lứa tuổi. Yêu nước Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập trước hết là phải yêu tiếng mẹ đẻ, - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. yêu tiếng nói của dân tộc mình. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận H trình bày cá nhân Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3: Tổng kết a) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi tổng kết văn bản để chỉ ra những thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa bài học của văn bản. c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  13. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Tổng kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi 1. Nghệ thuật: ? Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Kể chuyện bằng ngôi thứ ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện và miêu tả nhất. của tác giả? - Xây dựng tình huống truyện ? Em cảm nhận được những ý nghĩa nào từ truyện? độc đáo. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Miêu tả tâm lý nhân vật qua - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. tâm trạng, suy nghĩ, ngoại Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hình. H trình bày cá nhân - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ câu văn biểu cảm, từ cảm thán - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. và các hình ảnh so sánh độc Tiếng nói là một giá trị văn hoá dân tộc, yêu tiếng nói là đáo. yêu văn hoá dân tộc, là biểu hiện sâu sắc của lòng yêu nước. 2. Nội dung: Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hoá, - Thầy giáo Ha- men là người không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân yêu nước, thầy truyền đến học tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói của dân sinh tình yêu tiếng Pháp, yêu tộc mình. Đó là các ý nghĩa gợi lên từ truyện "Buổi học cuối Tổ quốc. cùng." - Phrăng là một cậu bé ham chơi nhưng cuối cùng cậu đã hiểu được giá trị, ý nghĩa của tiếng nói dân tộc, biết được yêu tiếng nói dân tộc là một biểu biện của lòng yêu nước.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  14. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập, trò chơi ô chữ. c) Sản phẩm: Câu trả lời học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập *GV phát phiếu học tập cho học sinh ? Học xong văn bản "Buổi học cuối cùng", em rút ra được bài học gì? ? Truyện đã xây dựng thành công hai nhân vật là chú bé Ph và thầy giáo H. Vậy em học tập được gì về nghệ thuật tả người của tác giả? ? Qua câu chuyện "Buổi học cuối cùng” em hiểu gì về tác giả? *GV cho học sinh chơi trò chơi: Ô chữ bí mật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  15. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận H đọc đoạn văn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Cô hi vọng rằng bài học đó được các em khắc sâu và ghi nhớ, đừng ai để có lúc phải hối hận tiếc nuối như Frăng. Chúng ta hãy yêu quý trân trọng tiếng mẹ đẻ làm cho Tiếng Việt của chúng ta ngày một giàu đẹp ngay khi học tập và ngôn ngữ nói năng hàng ngày, đừng nói những lời thiếu trang nhã. => Như các em thấy đấy tình yêu nước không phải là một điều gì thật gần gũi. Ta đã bắt gặp tình yêu nước của Ilia Erenbua, một nhà văn của nước Nga Xô Viết với tình cảm thật giản dị: "Yêu nước là yêu cái cây ta trồng trước cửa nhà, con đường nhỏ ngày ngày ta đi học". Và vừa rồi các em vừa được tìm hiểu "Lũy làng" của Ngô Văn Phú. Yêu nước là yêu quê hương có lũy tre thân thuộc Và hôm nay một lần nữa ta lại bắt gặp khái niệm yêu nước thật giản dị, dễ hiểu: Yêu nước là yêu tiếng mẹ đẻ, yêu tiếng nói dân tộc 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập viết đoạn văn c) Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Viết đoạn văn. *GV giao bài tập viết đoạn: - Thầy ăn mặc bộ lễ phục chỉ ? Viết đoạn văn miêu tả thầy Ha- men trong buổi học dùng vào những ngày đặc biệt khi cuối cùng? Trao đổi bài viết với bạn bên cạnh có thanh tra hoặc phát thưởng: áo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập rơ-đanh-gốt màu xanh lục diềm lá - Học sinh trả lời câu hỏi sen gấp nếp mịn và đội mũ tròn Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận bằng lụa đen thêu. H trình bày cá nhân - Thầy nói năng với học sinh dịu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ dàng, không giận dữ quát mắng. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Thầy kiên nhẫn giảng bài, chuẩn bị bài học rất chu đáo.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  16. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    - Thầy ca ngợi tiếng Pháp, tự phê bình mình và mọi người có lúc đã sao nhãng việc học tập và dạy tiếng Pháp. Thầy coi tiếng Pháp là vũ khí, là chìa khóa của chốn lao tù. - Buổi học kết thúc, thầy xúc động mạnh, người tái nhợt, nghẹn ngào, không nói được hết câu. Thầy đã viết thật to lên bảng: "Nước Pháp muôn năm"    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  17. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết NHÂN HÓA Môn học: Ngữ văn; lớp: 6A1 Thời gian thực hiện: 2 (96) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. -Hiểu được tác dụng của nhân hóa. -Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá - Biết dùng các kiểu nhân hoá trong nói và viết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Lựa chọn cách sử dụng phép tu từ nhân hóa phù hợp với thức tiễn giao tiếp. HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động rèn kĩ năng nói lưu loát, diễn cảm trước tập thể. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập,    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  18. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi khám phá về nhân hóa bằng cách chơi trò chơi “ Ai nhanh ai giỏi” để xác định vấn đề cần giải quyết: Thế nào là phép nhân hóa? Các kiểu nhân hóa, tác dụng của nhân hóa, c,Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Ai nhanh, ai giỏi” Luật chơi:    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  19. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    +Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. + Giáo viên đọc câu hỏi. Thời gian trình bày: 1 phút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Để hiểu kỹ, hiểu sâu hơn về nhân hóa, tác dụng, các cách nhân hóa ? Bài học hôm nay chúng ta hiểu điều đó sâu sắc hơn thông qua tiết học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a)Mục tiêu: - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. -Hiểu được tác dụng của nhân hóa. -Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập qua hệ thống câu hỏi phân tích ví dụ, trò chơi để hình thành kiến thức về nhân hóa.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  20. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    c) Sản phẩm: Dự án trình bày của học sinh theo tổ, nhóm. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I.Nhân hóa là gì? - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu 1. Ví dụ: hỏi. - a: Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay 1. Kể tên các sự vật được nói đến trong đoạn thơ. - b: Tre 2. Bầu trời được Trần Đăng Khoa gọi bằng gì? - c: Trâu 3. Các sự vật bầu trời, cây mía, kiến được miêu tả với - Gọi các sự vật là cô, bác, cậu. những hoạt động nào? - Chỉ người 4. Các từ ngữ "ông", "mặc áo giáp", "ra trận", "múa - Hành động: Chống lại, xung phong, giữ. Đây là những hành gươm", "hành quân"vốn là những từ ngữ dùng để gọi động của con người hoặc tả đối tượng nào? 5.Trong đoạn thơ trên, tác giả đã dùng để gọi, tả đối - Trò chuyện thân mật như với tượng nào? người. 6. Qua ví dụ một, em rút ra nhận xét gì? 7. Lấy một ví dụ về nhân hóa? => Sự vật trở nên gần gũi, sống 8. So sánh 2 cách diễn đạt. Cách nào hay hơn? Hay hơn động gần với con người. ở chỗ nào? - Nhân hóa còn làm phương tiện, 9. Như vậy nhân hóa có tác dụng gì? làm cớ để con người giải bày tâm 10. Từ nhận xét trên, em hiểu thế nào là nhân hóa? sự. - Nhân hóa có tác dụng rất cần thiết khi làm bài văn miêu tả. Biết sử dụng nghệ thuật nhân hóa bài văn sẽ hay, sống động, có hồn.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  21. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, trả lời. - Học sinh làm phiếu bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo cá nhân. Bước 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Còn rất nhiều các hình ảnh nhân hóa trong các Văn bản các em đã học. Vậy có các kiểu nhân hóa cơ bản nào, chúng ta cùng tìm hiểu phần II. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Các kiểu nhân hóa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu 1. Dùng những từ gọi người => hỏi. gọi vật ? Đọc ví dụ và nêu yêu cầu 1, 2 trong SGK? 2. Hành động tính chất người => - GV giao việc cho HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật hành động tính chất vật. các mảnh ghép. 3. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  22. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    Chia lớp thành 3 nhóm. Thời gian 3p. * Vòng 1: (1, 5p) Xác định sự vật được nhân hóa? dựa vào từ in đậm, cho biết sự vật đó được nhân hóa bằng cách nào? - Nhóm 1: Câu a. - Nhóm 2: câu b. - Nhóm 3: câu c. * Vòng 2 (1, 5p) Qua các ví dụ, cho biết có những cách nhân hóa nào? - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, trả lời. - Học sinh làm phiếu bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo nhóm và cá nhân. Bước 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ? Hãy nêu ví dụ tương ứng với những kiểu trên. ? Dựa vào các văn bản các em đã biết như "Dế Mèn phiêu lưu ký", em thấy, kiểu nhân hóa nào được dùng nhiều nhất? Nhân hóa thường được dùng trong những loại văn bản nào? - GV chốt: Kiểu nhân hóa thứ 2 được dùng thông dụng hơn cả.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  23. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    Nhân hóa thường dùng trong văn miêu tả, tự sự, biểu cảm. Nhất là trong miêu tả, nó giúp cho miêu tả thêm sinh động, hấp dẫn, giúp thế giới loài vật trở nên gần gũi với con người và giúp cho trí tưởng tượng của chúng ta được bay bổng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: -HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của Hs d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua các bài tập Bài tập 5 (SGK) Bài tập 1(trang 58): ? Hãy miêu tả hình ảnh ? Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn ở bài tập 1 và 2? người dũng sĩ theo trí - Gv yc hs đọc yc bài tập 2. tưởng tượng của mình. - Yc hs thảo luận nhóm bàn trogn 1'. - Yc hs trình bày và nhận xét chéo. Gv chốt: Bài tập 2: (trang 58) Bài tập 3: (trang 58) ? Đọc kỹ yêu cầu bài tập 3. Trao đổi nhóm đôi, thực hiện bài tập. Thời gian: 1 phút? Bài 4 ? Qua 3 bài tập, hãy nhắc lại thế nào là nhân hóa? tác dụng của nhân hóa, các loại nhân hóa. - Gv yc hs khái quát nội dung bài học bằng bản đồ tư duy với từ chìa khóa "NHÂN HÓA" Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh làm việc cá nhân -> làm việc nhóm -> thống nhất kết quả vào phiếu học tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện trình bày trước lớp - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài tập 1(trang 58): - Phép nhân hóa: Đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận rộn.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng