Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 28: Nấm

pptx 40 trang Minh Tâm 03/01/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 28: Nấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_28.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 28: Nấm

  1. TUẦN 15-16 BÀI 28. NẤM TIẾT 59,60,61 KHTN 6
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Trùng roi; 2. Trùng giày; 3. Tảo lục; Hình 1 Hình 2 Hình 3 4. Trùng biến hình; 5. Trùng sốt rét; 6. Tỏa silic. Hình 4 Hình 5 Hình 6 Gọi tên các Nguyên sinh vật trong hình?
  3. Chọn các từ “sinh vật, tế bào, phân bố, Nguyên sinh” điền vào chỗ trống. Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một (1) tế bào Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật (2) phân bố ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt trên cơ thể (3) sinh. vật khác. Nguyên sinh vật thuộc giới (4) Nguyên sinh
  4. Bài 28. NẤM
  5. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA NẤM: 1. Quan sát một số loại nấm: Gọi tên một số nấm thường gặp trong đời sống? Nấm rơm Nấm kim châm Nấm hương Nấm linh chi Nấm mộc nhĩ Nấm đùi gà
  6. 2. Tìm hiểu sự đa dạng của nấm: Nấm hương mọc Nấm mèo mọc trên Nấm kim châm Nấm trên thân cây thân cây sò Nấm mỡ Nấm linh chi Đông trùng hạ thảo Nấm rơm
  7. Saccharomyces cerevisiae lên men làm Bột bánh mì trước bánh mì, rượu, và bia và sau khi ủ men
  8. 2. Tìm hiểu sự đa dạng của nấm: Quan sát hình 28.1, 28.2 và trả lời câu hỏi 3 – 5 SGK.
  9. Hãy nhận xét vé hình dạng của nấm? Hình dạng của nấm đa dạng: hình bầu dục, hình cốc, hình mũ, hình sợi,
  10. Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa cấu tạo cơ thể nấm độc và các loại nấm khác? Nấm thường được sử dụng làm thức ăn: nấm hương, nấm sò, nấm mộc nhĩ, nấm bụng dê. Nấm không nên ăn: nấm mốc cà chua (có thể gây đau bụng hoặc ngộ độc khi ăn phải). Nấm độc: nấm độc đỏ, nấm độc tán trắng. Cấu tạo chung của nấm gồm có mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm. Nấm độc thường có thêm một số bộ phận như vòng cuống nấm, bao gốc nấm và thường có màu sắc sặc sỡ.
  11. Em hãy phân biệt nấm túi và nấm đảm? Có thể phân biệt nấm túi và nấm đảm dựa vào cơ quan sinh sản là bào tử. Nấm túi có túi bào tử, trong khi nấm đảm có đảm bào tử. Nấm đảm gổm có nấm hương, nấm rơm, nấm mộc nhĩ, nấm độc đỏ, nấm sò, Nấm túi gồm có nấm mốc, nấm cốc, nấm bụng dê, Kể tên một số loại nấm ăn được mà em biết? Nấm rơm, nấm kim châm, nấm hương, nấm sò, nấm mộc nhĩ,
  12. * Em hãy xác định môi trường sống của một số nấm bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu? Tên nấm Môi trường Nấm rơm Rơm rạ Nấm mộc Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm nhĩ Quần áo, tường ẩm, đó dùng, trên cơ thể Nấm mốc sinh vật, Nấm cốc Thân cây mục Nấm độc Trong rừng những nơi môi trường ẩm tán trắng
  13. Đặc điểm cấu tạo tế bào nấm men có gì khác với cấu tạo tế bào các loài nấm còn lại? Từ đó, em hãy phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào? Nấm men có cơ thể cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào nên gọi là nấm đơn bào; các loài nấm còn lại trong hình 28.1 có hệ sợi nấm cấu tạo từ nhiều tế bào nên được gọi là nấm đa bào. Nấm đơn bào chỉ có một tế bào. Nấm đa bào có hệ sợi nấm đa bào.
  14. Thông qua các nội dung thảo luận, các em hãy rút ra kết luận về đặc điểm của nấm? Nấm thường sống ở những nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả, Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, nấm được chia thành hai nhóm: nấm đơn bào và nấm đa bào. Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản, nấm được chia thành hai nhóm là nấm đảm và nấm túi. Nấm đảm có cơ quan sinh sản là đảm bào tử, bào tử mọc trên đảm; đại diện: nấm rơm, nấm sò, Nấm túi có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi; đại diện: nấm men, nấm mốc, Ngoài ra, dựa vào một số đặc điểm bên ngoài, người ta có thể phân biệt nấm ăn được và nấm độc.
  15. II. VAI TRÒ CỦA NẤM: 1. Tìm hiểu vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn: Quan sát hình 28.3, em hãy nêu vai trò của nấm trong tự nhiên? Nấm có vai trò phân huỷ xác sinh vật (thực vật, động vật), làm sạch môi trường.
  16. Từ thông tin gợi ý trong hình 28.4, em hãy nêu vai trò của nấm đối với đời sống con người? Nấm được sử dụng làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương, nấm mộc nhĩ, Nấm được sử dụng làm tác nhân lên men trong sản xuất rượu, bia, bánh mì, : nấm men. Nấm được sử dụng làm thực phẩm chức năng bổ dưỡng cho cơ thể: nấm linh chi, nấm vân chi. Nấm được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học: một số loài nấm có khả năng kí sinh trên cơ thể sâu làm ngừng trệ các quá trình sống của sâu.
  17. Hãy kể tên một số nấm có giá trị trong thực tiễn? Nấm là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nên nhiều loài nấm được dùng làm thức ăn như nấm hương, nấm rơm, nấm bụng dê, nấm sò, nấm kim châm, Trong sản xuất rượu, bia, nấm men tham gia vào quá trình lên men rượu, bia. Trong làm bánh mì, nấm men nở tham gia quá trình ủ bột, làm cho bột tơi, xốp và nở to.
  18. - Ở người: nấm gây ra các bệnh như: nấm lưỡi, lang ben, hắc lào, nấm da đầu,
  19. - Ở thực vật: mốc cam ở thực vật, nấm khiến cây chết non, thối rễ, nấm gây hỏng lá, thân cây
  20. - Ở động vật: bệnh nấm trên da động vật gây lở loét, rụng lông,
  21. - Nấm còn làm hỏng thức ăn, đồ uống làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, tăng nguy cơ gây ung thư và còn gây hư hỏng quần áo, đồ đạc.
  22. 2. Tìm hiểu một số bệnh do nấm gây ra: Quan sát hình 28.5, hãy kể tên một số bệnh do nấm gây ra. Các bệnh đó có biểu hiện như thế nào? Hình 28. 6
  23. Hoàn thành thông tin bảng sau: Tên bệnh do Biểu hiện nấm Bệnh nấm da Trong lòng bàn tay có những mảng tay da đỏ, có vảy, ngứa, nhức. Bệnh viêm phổi Sốt cao, ho khan, đau tức ngực. do nấm Bệnh nấm mốc cá Da tróc vảy, xuất hiện mảng mốc trắng trên vảy tróc; cá bơi lội bất thường, thỉnh thoảng nhảy cao, búng lên khỏi mặt nước. Bệnh mốc xám Trên vỏ quả xuất hiện đám mốc trắng, ở dâu tây sau chuyển dần thành màu xám; quả bị khô.
  24. Từ thông tin gợi ý trong hình 28.6, nêu con đường lây truyền bệnh do nấm gây ra? Nấm mốc thường xuất hiện khi thời tiết ẩm. Con người tiếp xúc với đối tượng bị nhiễm nấm hoặc nơi đã có nấm mốc sẽ bị lây nhiễm. Một số con đường có thể làm lây truyền bệnh do nấm như: - Tiếp xúc trực tiếp với đối tượng (như người hay vật nuôi) bị nhiễm nấm; - Dùng chung đồ với người bị nhiễm nấm; - Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm; bụi, đất chứa nấm gây bệnh.
  25. * Từ các con đường truyền bệnh do nấm gây ra, em hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống các bệnh thường gặp do nấm Một số biện pháp phòng chống các bệnh thường gặp do nấm: - Hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh, nguồn bệnh, đặc biệt nơi môi trường ẩm mốc; - Bảo hộ an toàn khi tiếp xúc với người bị nhiễm nấm hoặc khử trùng sau khi tiếp xúc với môi trường không an toàn với nấm mốc; - Không dùng chung đồ với người bị bệnh nấm, hoặc với người khác. Quần áo sau khi mặc cần được giặt ngay, tránh treo trên giá sau đó vài ngày đưa ra mặc lại; - Vệ sinh cơ thể đúng cách, đúng thời điểm, an toàn; - Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
  26. Thông qua các nội dung thảo luận, các em hãy rút ra kết luận về vai trò của nấm? Trong tự nhiên, nấm tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh vật, phân hủy rác hữu cơ, làm sạch môi trường. Trong thực tiễn, nấm có nhiều giá trị sử dụng trong đời sống con người như: làm thức ăn, làm thuốc, thực phẩm chức năng, dùng trong sản xuất bia rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm, phân huỷ xác sinh vật, làm sạch môi trường. Bên cạnh những lợi ích từ nấm, một số loài nấm gây bệnh ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, làm giảm năng suất vật nuôi và cây trổng. Một số con đường lầy truyền bệnh do nấm: tiếp xúc với mầm bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách. Biện pháp phòng chống: hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh; vệ sinh cá nhân thường xuyên, vệ sinh môi trường
  27. Nấm rơm là loại thực phẩm rất ngon và bổ dưỡng. Nấm rơm có thể được chế biến thành nhiều món ăn khác nhau như nấm xào, canh nấm, cháo nấm, súp nấm,
  28. III. KĨ THUẬT TRỒNG NẤM: Bước 1: Chuẩn bị Bước 2: Chọn vị Bước 3: Chọn nguyên liệu trí trồng nấm rơm giống nấm, đóng khuôn và gieo giống nấm Bước 4: Chăm Bước 5: Thu hoạch sóc nấm Hình 28.7. Các bước trồng nấm rơm
  29. Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm, rạ? Nấm rơm có thể trồng trên nền đất khác nhau như đất ruộng, rẫy, vườn cây, hoặc trong nhà nhưng phải thoát nước tốt, không bị ứ đọng. Nơi trồng nấm rơm phải ít bị ảnh hưởng bởi gió mạnh. Nấm rơm thường mọc trên các giá thể ẩm nên thường được trồng trên rơm, rạ để dễ chăm sóc, dễ xử lí bệnh, không bị ứ đọng nước gây hỏng nấm khi tưới nước.
  30. Có ý kiến cho rằng: “Môi trường trồng nấm rơm tốt nhất là gần địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm”. Theo em, ý kiến trên đúng hay sai? Giải thích? Ý kiến trên hoàn toàn sai. Giải thích: Những địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm thường dễ bị ô nhiễm, khuôn viên mất vệ sinh, ẩm thấp là điều kiện lí tưởng cho nấm mốc, các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển. Nấm rơm trồng gần những nơi có chăn nuôi gia súc, gia cầm dễ bị ảnh hưởng, làm giảm năng suất và chất lượng của nấm. Môi trường trồng nấm phải đảm bảo sạch sẽ, khô ráo, cao ráo, bằng phẳng, không bị ngập úng; tránh những nơi chăn nuôi, khu vực có chất thải, nước thải sinh hoạt. Lưu ý tưới nấm bằng nguồn nước sạch như nước sông, mương, nước giếng khoan, ; tránh tưới bằng nước nhiễm phèn, mặn hoặc bị ô nhiễm, hôi thối.
  31. * Nấm men được ứng dụng trong những lĩnh vực nào của đời sống con người? Nấm men được dụng phổ biến trong nhiều lình vực của đời sống như sản xuất bia, bảnh mì, lên men rượu - Trong sản xuất nước tương, nước mắm, có thêm thành phần nấm men được chiết xuất sẽ giúp làm dịu đi vị chát của muối và loại bỏ mùi tanh khó chịu của cá. Nước tương, nước mắm sẽ thơm ngon, tròn vị và rất đậm đà. - Trong sản xuất mì gói: Nấm men khi dùng để ăn với mì gói sẽ tạo cảm giác tô mì thơm ngon, ngọt nước hơn. - Trong sản xuất hạt nêm, nấm men được bổ sung từ 1 đến 5% giúp cho vị ngọt của đạm trong hạt nêm tăng lên đáng kể. Chiết xuất của nấm men còn có thêm chức năng làm tròn vị cho sản phẩm. - Trong sản xuất các loại bánh, nấm men không thể thiếu trong quá trình lên men. Một lượng nấm men phù hợp làm bánh mì thơm ngon hơn.
  32. LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG 1. Dựa vào đặc điểm để phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào, nấm đảm và nấm túi, nấm độc và nấm không độc. Lấy ví dụ? - Phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào: Dựa vào cấu tạo tế bào, ta có thể phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào. Cơ thể nấm đơn bào (ví dụ nấm men) chỉ có 1 tế bào. Nấm đa bào (ví dụ nấm mốc) có hệ sợi nấm được cấu tạo từ nhiều tế bào. - Phân biệt nấm đảm và nấm túi: Dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản của nấm, ta có thể phân biệt nấm đảm và nấm túi. Nấm đảm có đảm bào tử (ví dụ nấm hương). Nấm túi có túi bào tử (ví dụ nấm mốc).
  33. - Phân biệt nấm ăn được và nấm không ăn được: Dựa vào đặc điểm cấu tạo cây nấm, ta có thể sơ bộ phân biệt nấm độc và nấm ăn được: Nấm có đủ các phần của thể quả (mũ, phiến nấm, cuống nâm, vòng cuống nấm và bao gốc nấm), đặc biệt là những loại nấm có đầy đủ vòng cuống nấm, bao gốc nấm thường là nấm độc.
  34. 2. Em thấy nấm mốc thường xuất hiện ở điểu kiện thời tiết nào? Kể tên những vị trí dễ xuất hiện nấm mốc xung quanh em? Nấm mốc thường xuất hiện khi thời tiết ẩm, nồm. Những vị trí dễ xuất hiện nấm mốc trong nhà: góc nhà ẩm, quần áo mặc dở treo lâu ngày, thức ăn để lâu không được bảo quản đúng cách.
  35. 3. Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người? Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người: - Tránh tiếp xúc với nguồn bệnh; - Vệ sinh cơ thể, rửa tay đúng thời điểm; - Thay quần áo ngay khi đi làm về hoặc ngay sau khi tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, nghi ngờ có nguồn bệnh; - Vệ sinh môi trường, giữ cho môi trường thông thoáng, sạch sẽ.
  36. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. Làm bài tập SGK Tr 130. - Xem và chuẩn bị Bài 29. Thực vật.
  37. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
  38. Tổ trưởng chuyên môn Giáo viên Đinh Văn Cuộc Mã Thị Hạnh Nguyên Duyệt của Lãnh đạo