Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Vẻ đẹp quê hương - Đọc mở rộng theo thể loại Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng"

pptx 15 trang thuynga 26/08/2022 12762
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Vẻ đẹp quê hương - Đọc mở rộng theo thể loại Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_3_ve_dep_que_huon.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Vẻ đẹp quê hương - Đọc mở rộng theo thể loại Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng"

  1. ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
  2. I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Tác giả
  3. 1.Tác giả - Quê quán: Xã Thành Lợi, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định - Danh hiệu giải thưởng, huân huy chương: + Nhà giáo Ưu tú + Huân chương Lao động hạng Nhất. Bùi Mạnh Nhị (1955)
  4. 2.Tác phẩm - PTBĐ chính: Nghị luận. - Xuất xứ: Phân tích tác phẩm văn học dân gian trong nhà trường, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012. - Bố cục: + P1: Từ đầu đầy sức sống Điểm đặc biệt về hình thức nghệ thuật + P2: Trên cái nền thầm kín và hồn nhiên?” Mối quan hệ giữa cánh đồng và cô gái + P3: Phần còn lại Vấn đề bài thơ là lời của ai?
  5. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Điểm đặc biệt về hình thức nghệ thuật
  6. → Gợi sự mênh mông, to lớn, tươi đẹp của cảnh; sự thay đổi - Biện pháp tu từ: vị trí góc nhìn của con người. + Phép đối xứng (Đứng bên ni đồng - Đứng bên tê đồng; Mênh - Những từ ngữ mông bát ngát - - Những dòng chỉ hình ảnh địa Bát ngát mênh thơ khác với điểm hồn nhiên, mông). dòng thơ bình mộc mạc đầy + Điệp từ, điệp thường, được tính địa ngữ: Đứng bên, ni kéo dài tới 12 phương: ni, tê. đồng, tê đông, tiếng. mênh mông, bát ngát.
  7. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 2. Mối quan hệ giữa cánh đồng và cô gái
  8. Hai hình ảnh – cánh đồng và cô gái đã hợp thành bức tranh đồng quê đầy tươi sáng, sinh động. - Biện pháp so Biện pháp đối lập: sánh: Cô gái > Người con gái người mảnh mai đó đã -> Sự trẻ trung, làm ra sự mênh -> Làm cho cảnh duyên dáng, tràn mông của cánh có hồn hơn. đầy sức sống. đồng.
  9. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 3. Vấn đề bài thơ là lời của ai?
  10. Lời của chàng Lời của cô trai làng nào gái. đó. → Lời tự → Ẩn sau tình khen thầm cảm với cánh kín và hồn đồng quê nhiên. hương là tình cảm lứa đôi kín đáo, tế nhị.
  11. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 4. Tình cảm của tác giả
  12. - Sự yêu mến, trân trọng với vẻ đẹp của thiên nhiên và con người quê hương (ví dụ như chi tiết tác giả nói về cánh đồng: cánh đồng không chỉ rộng lớn, mênh mông mà còn rất đẹp, trù phú, đầy sức sống; đó chính là con người, là cô thôn nữ thon thả, mảnh mai, duyên dáng và đầy sức sống ). - Thể hiện sự bất ngờ, thú vị bởi sự sâu sắc của bài thơ (bài ca dao gây ấn tượng ngay từ những dòng thơ đầu, tuy nhiên bài ca dao có thể còn mang nhiều tinh ý khác, tuỳ vào việc hiểu đó là lời ai nói, ai hát)
  13. III. LUYỆN TẬP: THỰC HÀNH ĐỌC ? Đọc diễn cảm bài thơ “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”? ? Chú ý về cách ngắt nhịp, giọng điệu, tình cảm được thể hiện qua bài thơ.
  14. IV. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG Trong bài thơ có nhắc đến cụm từ “thân em”. Em hãy tìm một vài câu ca dao cũng bắt đầu bằng từ thân em?