Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Vẻ đẹp quê hương - Thực hành Tiếng Việt

pptx 14 trang thuynga 26/08/2022 13722
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Vẻ đẹp quê hương - Thực hành Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_3_ve_dep_que_huon.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Vẻ đẹp quê hương - Thực hành Tiếng Việt

  1. Thực hành Tiếng Việt
  2. Từ láy
  3. 1/c. Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên. 4. Tìm từ láy trong đoạn văn SGK. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn.
  4. 1/c. Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên. “ngẩn ngơ” : trạng thái bị cuốn hút đến ngỡ ngàng của tác giả trước vẻ xa hoa, sầm uất của phố phường.
  5. 4. Tìm từ láy trong đoạn văn SGK. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn. Các từ láy trong đoạn văn: dân dã, mộc mạc, tha thiết, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, xao xuyến. => - Nhấn mạnh sự chất phác, mộc mạc thôn quê của bài ca dao - Giúp người đọc hinh dung rõ hơn tâm trạng, cảm xúc của tác giả đối với bài ca dao.
  6. Nghĩa của từ ngữ
  7. Bài 1: a. “phồn hoa” : cảnh sống giàu có, xa hoa “phồn vinh” : miêu tả đất nước ở vào giai đoạn giàu có, thịnh vượng. = > câu thơ này chỉ cảnh buôn bán tấp nập, giàu có của mảnh đất kinh thành xưa nên dùng từ “phồn hoa” là thích hợp nhất. d. “bút hoa” : tài năng xuất sắc của người làm nên bài thơ => sử dụng từ này có ý nghĩa và hay hơn so với từ “bút đây”.
  8. Bài 5a: => “sẵn” : thể hiện sự trù phú, a. Từ “sẵn” : có giàu có của thiên nhiều đến mức nhiên đã ban cần bao nhiêu tặng cho con cũng có thể có người vùng đất ngay bấy nhiêu. Tháp Mười.
  9. TRÒ CHƠI: AI NHANH NHẤT 3. Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A
  10. A B Câu Từ điền vào 1. Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động những phương án giải quyết. a. hoàn thành 2. Bạn Nga bạn Nam làm lớp trưởng b. con 3. Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang bà một ít cam ạ! c. chú 4. Ngày chia tay mái trương Tiểu học, tôi đã cho người bạn thân nhất của mình d. lung linh một món quà nhỏ để làm kỉ niệm. 5. Một bài văn cần có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. đ. Long lanh 6. Sau buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ những bài tập còn lại nhé! e. đề xuất 7. Người thợ săn bị một hổ tấn công. g. đề cử 8. mèo ấy là món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê lên cho tôi vào dịp h. biếu hè năm ngoái. 9. Đôi mắt nó như hai hòn bi ve. i. hoàn chỉnh 10. Bóng trăng trên mặt nước k. tặng
  11. 3. Biện pháp tu từ: So sánh 1b. So sánh: phố – mắc cửi, đường – bàn cơ => Tác dụng: tính chất sầm uất, đông vui của phố thị.
  12. 3. Biện pháp tu từ: Điệp từ Bài 2b: Điệp từ “sẵn” => Tác dụng: nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.
  13. III. LUYỆN TẬP: Tìm năm đến sáu hình ảnh về quê hương Việt Nam trên Internet hoặc sách bảo để làm một tập ảnh về quê hương, đất nước hoặc nơi em đang sống. Viết đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ) để giới thiệu tập ảnh đó với người xem.
  14. IV. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG Hãy tìm thêm ví dụ các bài thơ được sáng tác bằng thể thơ lục bát và chỉ ra các yếu tố của thể thơ trong bài thơ đó?