Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Những nẻo đường xứ sở - Văn bản 3: Cửu Long Giang ta ơi! (Nguyên Hồng)

pptx 29 trang thanhhuong 18/10/2022 11203
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Những nẻo đường xứ sở - Văn bản 3: Cửu Long Giang ta ơi! (Nguyên Hồng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_5_nhu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Những nẻo đường xứ sở - Văn bản 3: Cửu Long Giang ta ơi! (Nguyên Hồng)

  1. BÀI 5: NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  3. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới từ Trung Quốc, qua các nước Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam. Tính theo độ dài đứng Em hãy giới thiệu về dòng thứ 12 (thứ 7 tại châu Á). sông ấy: Dòng sông bắt nguồn Bắt đầu từ Phnom Penh, sông từ đâu? Tên Cửu Long có nghĩa là gì? Mê Kông chia thành hai nhánh theo dòng chảy từ Bắc xuống Nam. Tại Việt Nam, sông Mê Kông còn có tên gọi sông Cửu Long. Vai trò chuyên chở rất nhiều phù sa bồi đắp đồng bằng Nam Bộ.
  4. Cửu Long Giang ta ơi! (Nguyên Hồng)
  5. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢN Đọc VB Đọc rành mạch, giọng đọc cần thể hiện rõ niềm vui sướng háo hức ở phần đầu, Chú ý đọc bằng cảm xúc tự hào, xúc động; vừa đọc vừa hình dung, tưởng tượng.
  6. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢN Từ khó Gậy thần tiên, đạo sĩ, phù sa Giải nghĩa các từ, Các từ chỉ địa danh: Mê cụm từ: Công, Trường Sơn, Thác Khôn, Thủ Biên
  7. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢNVĂN BẢN Tác giả - Giới thiệu những hiểu biết của em về tác giả Nguyên Hồng
  8. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢN Tác giả: - Nguyên Hồng (1918 – 1982) sinh ra ở Nam Định và sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng; - Nguyên Hồng sáng tác ở nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, - Những trang viết của ông tràn đầy cảm xúc chân thành, mãnh liệt với con người và cuộc sống.
  9. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢNVĂN BẢN Văn bản: b. Thể loại: a. Xuất xứ:Nêu rõ xuất xứ VB, thể loại, phương thức biểu đạt củaVB? Chủ thể trữ tình trong bài thơ là aiThể? thơ: Tự do. Theo em, VB có thể chia thành mấy phần, nêu ý chính của từng phần? Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm. Bài thơ được sáng tác 1960, in trong tập thơ Chủ thể trữ tình: nhân “Trời xanh”. vật “ta”
  10. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢN Bố cục: Phần 1: Từ đầu Phần 2: Tiếp Phần 3: Tiếp theo đến “ hai ngàn theo đến “Suối đến “không bao giờ cây số mênh mát dội trong Phần 4: Còn chia cắt”: Sự gắn bó mông”: Hình ảnh lòng dừa trĩu lại: Suy ngẫm của dòng ảnh sông sông Mê Kông quả”: Vẻ đẹp của nhà thơ. Mê Kông với con trong kí ức của của dòng ảnh người Nam Bộ. cậu học trò. sông Mê Kông.
  11. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢNVĂN BẢN Nhan đề VB: - Đọc thầm nhan đề bài thơ, nhan đề ấy có gì đặc biệt? Nhan đề ấy gợi lên ấn tượng và cảm xúc gì?
  12. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢN Nhan đề: Cửu Long Giang ta ơi Cửu Long Giang- tên đoạn sông Mê Công chảy trên lãnh thổ của nước Việt Nam như một cách Nhan đề: như một tiếng để giới hạn phần lãnh thổ Việt Nam gọi, một tiếng hát, gợi lên tình yêu, niềm tự hào của tác giả về quê hương Từ “ta”: gợi sự thân thiết, thể hiện quyền sở đất nước. hữu.
  13. 1. Tình yêu của tác giả với dòng sông Mê Công: a. Tuổi ấu thơ – đoạn thơ đầu: Hình ảnh người thầy hiện lên qua chi tiết Phần đầu bài thơ cho ta hình nào? Cảm xúc của của dung ra cảnh tượng lớp học, đưa ta về kí ức của chủ thể trữ tình. cậu học trò với thầy thế Đó là không gian nào? Những nào? hình ảnh nào dần hiện lên trong tâm trí tác giả ? Em hình dung thế nào về Từ tấm bản đồ và lời “tấm bản đồ rực rỡ”? Nhân người thầy, cậu học trò vật “ta” trong bài thơ có cảm có ấn tượng gì về dòng xúc như thế nào khi nhìn tấm bản đồ ấy. sông Mê Công?
  14. 1. Tình yêu của tác giả với dòng sông Mê Công: a. Tuổi ấu thơ – đoạn thơ đầu: - Là một học sinh, 10 tuổi. + Không gian lớp học vào buổi sáng mùa thu. - Hình ảnh tấm bản đồ với hình ảnh dòng sông Mê Công: “rực rỡ”được so sánh với “đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ”gợi nhiều ý nghĩa: Tấm bản đồ hiện lên trong lời giảng của thầy đẹp đẽ lạ thường, bởi nó tượng trưng cho tổ quốc thiêng liêng. Mở ra một không gian mới, gợi niềm háo hức, mê say , mong muốn được khám phá của học trò.
  15. 1. Tình yêu của tác giả với dòng sông Mê Công: a. Tuổi ấu thơ – đoạn thơ đầu: Hình ảnh thầy giáo: “lớn sao”, “Gậy thần tiên và “Đưa ta đi sông cánh tay đạo sĩ” núi tuyệt vời” -> Hình ảnh người thầy lớn lao, vĩ đại như có phép lạ, nâng cánh ước mơ cho học trò
  16. 1. Tình yêu của tác giả với dòng sông Mê Công a. Tuổi ấu thơ- đoạn thơ đầu Hình ảnh dòng sông Mê Công Tình yêu của tác giả với dòng sông Mê Công được bắt đầu ở Cảm xúc choáng ngợp, giờ học, trên tâm bản đồ và lời giảng của người thầy.
  17. 1. Tình yêu của tác giả với dòng sông Mê Công: b. Tuổi trưởng thành- đoạn thơ cuối - Ở đoạn cuối, nhà thơ đã diễn tả những đổi thay nào? Những đổi thay ấy đã đem đến cho nhân vật “ta” những nhận thức và xúc cảm gì của mình về dòng sông Mê Công và truyền thống văn hóa của đất nước?
  18. 1. Tình yêu của tác giả với dòng sông Mê Công: b. Tuổi trưởng thành- đoạn thơ cuối - “ta”: đã lớn, - Người thầy : đã khuất, Tình yêu của tác giả - Nhận thức tình cảm của tác gỉả lớn dần: đối với dòng Mê “thước bảng to nay thành cán cờ sao”: Kông trong tác giả những điều thầy dạy đã được các học trò lớn dần theo tháng tiếp thu và thực hành, tiếp tục xây dựng năm, càng ngày quê hương, Tổ quốc, là sự hy sinh cho nền càng đằm sâu, tha độc lập của dân tộc; khẳng định giá trị vĩnh thiết. cửu (“bất tử”) của những người đã cống hiến vì Tổ quốc.
  19. 2. Vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông THẢO LUẬN NHÓM Tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông? (Nơi thượng nguồn và chín nhánh Mê Kông) Chỉ ra nét đặc sắc trong ngôn ngữ miêu tả của Cảm xúc của tác giả nhà thơ? Nhận xét về vẻ khi miêu tả dòng đẹp dòng Mê Kông sông Mê Công?
  20. 2. Vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông * Vẻ đẹp nơi thượng nguồn dòng sông: - Thời gian: trưa hè ngun ngút. - Hình ảnh: cây lao, đá đổ, voi đi, Thác Khôn, lan hoang, dứa mật, thông nhựa. -> Nghệ thuật liệt kê gợi vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ bí ẩn của dòng Mê Công. * Vẻ đẹp của chín nhánh Mê Kông: - Thời gian: sáng mùa thu - Hình ảnh: bướm với trời xanh, chim khuyên rỉa cành, sương đọng long lanh rừng núi lùi xa, đất phẳng thở chan hòa, sóng tỏa chân trời buồm trắng, Mê Công cũng hát, “phù sa nổi váng”, “ruộng bãi không hết lúa”, “bến nước tôm cá ngợp thuyền”, “sầu siêng thơm dậy, dừa trĩu quả ”. -> Nghệ thuật liệt kê, nhân hóa cho thấy bức tranh cảnh vật sinh động, tràn đầy màu sắc và âm thanh. Sông Mê Công hiện lên hiền hòa, trù phú, giàu có.
  21. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Tình yêu của tác giả với dòng sông Mê Công 2. Vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông * Vẻ đẹp êm đềm, trù phú, tràn trề nhựa sống của chín nhánh Mê Công: -Vẻ đẹp trù phú của vùng đồng bằng sông Cửu Long: Liệt kê hàng loạt hình ảnh “phù sa nổi váng”, “ruộng bãi không hết lúa”, “bến nước tôm cá ngợp thuyền”, “sầu siêng thơm dậy, dừa trĩu quả ” ➩ Những bức tranh cảnh vật sinh động, tràn đầy màu sắc và âm thanh. Sông Mê Công hiền hòa, trù phú. - Sự giàu có hào phóng mà dòng sông ban tặng cho vùng đất Nam Bộ.
  22. 2. Vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông * Nhân vật “ta”: + Ta đi bản đồ không nhìn nữa → Dường như hòa nhập tưởng tượng với cuộc sống thật. Khám phá dòng sông. + Ta cởi áo lội dòng sông ta hát. → Giao hòa với thiên nhiên, hứng thú, say mê. => Tình yêu, niềm tự hào của nhà thơ trước vẻ đẹp của dòng sông Mê Công, tình yêu quê hương đất nước tha thiết.
  23. 3. Hình ảnh người nông dân Nam Bộ Hình ảnh người nông dân Nam Bộ hiện lên như thế nào trong bài thơ? Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả? Qua đó tác giả gửi cảm xúc gì về con người Nam Bộ? Đọc đoạn thơ: “Mê Công quặn đẻ không bao giờ chia cắt”
  24. 3. Hình ảnh người nông dân Nam Bộ - Hình ảnh con người Nam Bộ: gối đất nằm sương, mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa, Thành những tên đọc lên nước mắt đều muốn ứa Cà Mau. Ngôn ngữ thơ giản dị, dùng thành ngữ gối Niềm yêu mến, tự đất nằm sương ; biện pháp liệt kê, biểu hào, cảm phục của cảm gián tiếp nhà thơ với con người Nam Bộ Là những con người yêu quê, luôn đoàn kết giữ gìn đất đai sông núi; ông cha hy sinh để giữ đất giữ nước cho con cháu
  25. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VĂN BẢNVĂN BẢN - Hãy rút ra nội dung và nghệ thuật văn bản.
  26. 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung Thể thơ tự do, hình ảnh thơ sinh động, giàu sức gợi, giọng thơ tha thiết xúc động. Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông Mê Công và con người Nam Bộ. Sử dụng nhiều phép tu từ nhân hóa, so sánh, liệt kê, ẩn dụ Thể hiện tình yêu, niềm tự hào của nhà thơ với dòng sông Mê Công chảy Kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự để bộc lộ qua Nam Bộ, và cũng là tình yêu quê cảm xúc. hương đất nước.
  27. LUYỆN TẬP - Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) nêu những cảm nhận của em về tình yêu của tác giả với dòng Mê Kông, với quê hương đất nước được thể hiện trong bài thơ.
  28. LUYỆN TẬP - Nội dung: Tình yêu với dòng Mê Kông ở từng chặng đường đời của nhân vật trữ tình: Mười tuổi thơ; Ta đi bản đồ không nhìn nữa, Ta đã lớn - Hình thức: đoạn văn 5-7 câu.
  29. VẬN DỤNG - Đọc diễn cảm, hoặc ngâm thơ bài Cửu Long Giang ta ơi.