Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Cánh diều) - Bài 2: Thơ - Phần viết: Tập làm thơ lục bát

pptx 24 trang thuynga 26/08/2022 14844
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Cánh diều) - Bài 2: Thơ - Phần viết: Tập làm thơ lục bát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_sach_canh_dieu_bai_2_tho_phan_viet_tap_l.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Cánh diều) - Bài 2: Thơ - Phần viết: Tập làm thơ lục bát

  1. Ngữ văn 6 (Năm học 2021 – 2022) Trường: BÀI 2: THƠ LỤC BÁT Giáo viên :
  2. Định hướng Nội dung Thực hành Luyện tập Vận dụng
  3. PHIẾU TÌM BÀI THƠ, KHỔ THƠ Họ và tên HS: . Nhiệm vụ: - Chép thuộc 1 khổ thơ / đoạn thơ hoặc ít nhất 2 câu thơ lục bát mà em nhớ: ., - Điền nối tiếp thêm 1 dòng phía dưới (câu 8 tiếng) để tạo nên 1 cặp thơ lục bát hoàn chỉnh: Ngoài vườn ríu rít tiếng chim, \\\
  4. 01 ĐỊNH HƯỚNG
  5. Chọn từ ngữ thích hợp Sáng ra trời rộng đến đâu Trời xanh như mới .(1) biết xanh Tiếng chim lay động lá cành Tiếng chim đánh thức (2) dậy cùng.
  6. Nhận xét Sáng ra trời rộng đến đâu Trong thơ LB: Trời xanh như mới lần đầu (1) biết xanh - Tiếng thứ 6 của câu lục vần với Tiếng chim lay động lá cành tiếng thứ 6 của câu bát; Tiếng chim đánh thức chồi xanh (2) dậy cùng. - Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.
  7. Luật bằng – trắc Con về thăm mẹ chiều đông B B B T B B Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà Mình con thơ thẩn vào ra Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi.
  8. Luật bằng – trắc Con về thăm mẹ chiều đông Các tiếng có thanh bằng (B): Tiếng không dấu, dấu huyền; B B B T B B Các tiếng có thanh trắc (T): Tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng. Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 T B B T T B T B Mình con thơ thẩn vào ra Dòng - B - T - BV lục B B B T B B Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi. Dòng - B - T - BV - B B B B T T B B B bát
  9. 02 THỰC HÀNH
  10. Hoàn thiện cặp câu lục bát Con đường rợp bóng cây xanh Tre xanh tự những thuở nào Phượng đang thắp lửa sân trường Bàn tay mẹ dịu dàng sao .
  11. Hoàn thiện cặp câu lục bát Con đường rợp bóng cây xanh Tiếng chim ríu rít trên cành cây cao Tre xanh tự những thuở nào Dựng làng, giữ nước, chặn bao quân thù Phượng đang thắp lửa sân trường Hè sang nắng đỏ, nhớ thương học trò. Bàn tay mẹ dịu dàng sao Đưa nôi con ngủ biết bao giấc nồng
  12. Viết bài thơ lục bát Viết bài thơ lục bát (ngắn dài tuỳ ý) về cha, mẹ, ông, bà hoặc thầy, cô giáo.
  13. Viết bài thơ lục bát 1. Chuẩn bị - Phiếu làm việc nhóm; - Kiến thức đã học về thơ lục bát.
  14. Viết bài thơ lục bát 2. Tìm ý - Em muốn viết bài thơ về ai? - Những điều gì khiến em ấn tượng về người đó (tình cảm yêu thương, hình dáng, cử chỉ, việc làm, )? - Tình cảm của em đối với người ấy (yêu thương, trân trọng, cảm phục, ).
  15. Viết bài thơ lục bát 3. Viết bài - Bắt đầu bằng hình ảnh của người em muốn viết (Ví dụ: Đôi bàn tay, cái lưng còng, mái tóc điểm bạc, ) hoặc từ hành động, suy nghĩ, tình cảm em dành cho người ấy; - Lựa chọn từ ngữ thích hợp để thể hiện hình ảnh về người mà em muốn viết và diễn tả tình cảm của em với người đó. - Chú ý vận dụng kết hợp các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ - Sắp xếp các từ ngữ theo quy định về số tiếng, vần, nhịp của thể thơ lục bát.
  16. Viết bài thơ lục bát 4. Kiểm tra lại, chỉnh sửa (nếu cần): - Đọc lại bài thơ đã viết; - Bài thơ đã đảm bảo số tiếng, vần, nhịp và luật B – T của thơ lục bát chưa? - Có tồn tại lỗi chỉnh tả nào không? - Bài thơ có tập trung thể hiện về người em chọn viết và thể hiện được tình cảm của em dành cho người đó chưa? Có cần thay thế từ ngữ nào để câu thơ, bài thơ diễn tả được chính xác hoặc hay hơn không?
  17. TRẢ BÀI - Thấy được ưu điểm, nhược điểm của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
  18. 03 LUYỆN TẬP
  19. Nhận diện lỗi sai Các câu lục bát sau sai ở đâu? Hãy sửa lại cho đúng. Vườn em cây quý đủ loàiloài Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na.bòng Có cam, có quýt, có xoài, có na. Thiếu nhi là tuổi học hànhhành Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.hàng Chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan. . .
  20. 04 VẬN DỤNG
  21. Tự sáng tác bài thơ lục bát ngắn chủ đề về mái trường hoặc bạn bè. (Hoàn thiện ở nhà, nộp sản phẩm qua zalo cho cô giáo)
  22. Dặn dò 01+ Ghi nhớ nội dung kiến thức về thơ lục bát; 02 Tìm đọc thêm các bài thơ lục bát;. 03 Hoàn thiện bài tập; 04 Đọc trước và chuẩn bị phần Nói và nghe。
  23. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!