Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận - Văn bản: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật - Phan Thị Thùy Dung

pptx 32 trang thuynga 26/08/2022 8140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận - Văn bản: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật - Phan Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_sach_canh_dieu_bai_8_van_ban_nghi_luan_v.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận - Văn bản: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật - Phan Thị Thùy Dung

  1. NGHE, XEM VIDEO BÀI HÁT: “Colour of the wind”
  2. BÀI 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN (NLXH) Giáo viên : Phan Thị Thùy Dung
  3. Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
  4. Văn bản VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT
  5. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung 1. Văn nghị luận xã hội (trình bày  một ý kiến)
  6. Ý KIẾN Cần thành lập câu lạc bộ đọc sách cho học sinh Các yếu tố lí lẽ, bằng chứngQua việc có tìm vài tròhiểu gì ýtrong kiến trên, em hiểu thế nào Lí lẽ 2: văn nghị luận xã Lí lẽ 1 làLí văn lẽ 3: nghị luận Kết nối chia sẻ đam hội? Giúp bổ trợ kiến thức Giúp rèn luyện phát xã hội? cho các môn học trong mê đọc sách và lan tỏa triển kĩ năng sống cần nhà trường văn hóa đọc thiết Bằng chứng: Bằng chứng Các hoạt động thảo luận giới Bằng chứng Qua các hoạt động các thành thiệu sách liên quan đến bài học Các hoạt động thi cảm nhận viên hình thành kĩ năng, giao sẽ cũng cố, nâng cao kiến thức sách, thiết kế bìa sách sẽ khơi tiếp, tổ chức sự kiện, ứng dụng cho các bạn gợi lan tỏa tình yêu sách công nghệ thông tin
  7. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung  1. Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) - Khái niệm: Nêu lên một vấn đề mình quan tâm trong đời sống, sử dụng các lí lẽ bằng chứng cụ thể để củng cố cho ý kiến của mình nhằm thuyết phục người đọc, người nghe tán thành ý kiến, vấn đề đó. - Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết, người nói. - Bằng chứng: là những minh chứng làm rõ lí lẽ. => Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
  8. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung  1. Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) 2. Tác phẩm Hướng dẫn đọc bài - Giọng to rõ ràng mạch lạc, dứt khoát. - Đoạn cuối đọc nhấn mạnh
  9. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ Thảo luận cặp đôi THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT A B 1. Tổ tiên a) Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, đổi thay, theo quan niệm duy tâm Yêu cầu 2. Trực tiếp b) là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi một loài hoặc một quần thể biến mất hoàn toàn trên trái 1. Nối cột A & B đất. 2. Xác định thể 3. Tạo hóa c) Quan hệ giữa sinh vật với môi trường loại 4. tuyệt chủng d) Có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc, không 3. Dựa vào nhan qua khâu trung gian gián tiếp: không có quan hệ đề xác định nội thẳng với đối tượng tiếp xúc mà phải qua khâu trung dung, đề bài gian 4. Bố cục 5. Sinh thái e) Những người thuộc thế hệ đầu tiên của một dòng họ.
  10. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung A B  1. Tổ tiên a) Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, đổi thay, theo 1. Văn nghị luận xã hội quan niệm duy tâm (trình bày một ý kiến) 2. Trực tiếp b) là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi một loài hoặc một quần thể biến mất hoàn toàn trên trái đất. 2. Tác phẩm a) Đọc và tìm hiểu chú thích 3. Tạo hóa c) Quan hệ giữa sinh vật với môi trường 4. Tuyệt d) Có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc, không qua khâu chủng trung gian gián tiếp: không có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc mà phải qua khâu trung gian 5. Sinh thái e) Những người thuộc thế hệ đầu tiên của một dòng họ. Đáp án: 1- e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c
  11. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung  Bố cục: 4 phần 1. Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) + Phần 1: Đoạn 1,2 => Động vật gắn bó với con 2. Tác phẩm 1 người, gắn bó với kí ức tuổi thơ. a) Đọc và tìm hiểu chú thích b) Thể loại +Phần 2: Đoạn 3 => Vai trò của động vật trong - Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) 2 hệ sinh thái c) Nội dung, đề tài + Phần 3: Đoạn 4 => Thực trạng hiện nay d) Bố cục: 4 phần 3 4 + Phần 4: Còn lại => Lời kêu gọi bảo vệ động vật.
  12. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung ? Ở văn bản này  người viết định ? Con người cần II. Tìm hiểu văn bản bảo vệ hay phản có thái độ như đối điều gì? 1. Vấn đề nghị luận thế nào với động vật? - Cần đối xử thân thiên, yêu quý và bảo vệ động vật 2. Phân tích vấn đề nghị luận
  13. THẢO LUẬN: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 làm việc cá ? Xác định ý chính của đoạn 1, 2 nhân 2p, thảo luận cặp đôi ? Để làm rõ ý chính đó tác giả đã đưa ra bằng chứng nào? 3p ? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng ở phần 1? Tác dụng Bằng chứng 1: Ý chính đoạn 1, 2 Bằng chứng 1: Nghệ thuât:
  14. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT Đáp án: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bằng chứng 1: Đứng nhìn lũ kiến hành quân, buộc Động vật, chỉ vào chân cánh cam làm diều. nuôi dưỡng tâm hồn trẻ Gà gáy báo thức, chim hót trên cây, lũ thơ gắn liền Bằng chứng 1: trâu cày ruộng với cuộc sống con Sử dụng phép liệt kê => Khẳng định về người (lí lẽ Nghệ thuât:vai trò không thể thiếu của động vật đối 1) với đời sống con người.
  15. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung  II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích vấn đề nghị luận a) Động vật, nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ gắn liền với cuộc sống con người (lí lẽ 1) Bằng chứng: Nhìn lũ kiến hành quân, buộc chỉ vào chân cánh cam làm diều. - Bằng chứng: Gà gáy báo thức, chim hót trên cây, lũ trâu cày ruộng - NT: Sử dụng phép liệt kê => Khẳng định về vai trò không thể thiếu của động vật đối với đời sống con người.
  16. Phiếu học tập số 2: ? ý chính của đoạn 3 là gì? ? Câu nào trong phần 3 cho thấy con người liên quan đến động vật? ? Môi trường sinh tồn là gì? ? Con người, động vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào? - Ý chính đoạn 3: - Bằng chứng 1: THẢO LUẬN:nhóm - Bằng chứng 2: 4 người (5p) . - Môi trường sinh tồn - . - Mối quan hệ:
  17. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung  II. Tìm hiểu văn bản - Môi trường sinh tồn là hệ 2. Phân tích vấn đề nghị luận sinh thái bao gồm các sinh b) Vai trò của động vật trong hệ sinh thái (lí lẽ 2) vật, yếu tố vật lí, con người - Bằng chứng: khỉ và vượn có chung tổ tiên với con người cùng nhau sinh sống và tồn - Bằng chứng: Mỗi loài động vật có quan hệ trực tiếp hoặc tại. gián tiếp đối với con người => Con người, động vật, và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
  18. Phiếu học tập số 3 ? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào ? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó? THẢO LUẬN NHÓM Thực trạng - Nghệ thuật: - Thái độ:
  19. Phiếu học tập số 3 Con người phá hoại môi trường sống của động vật Nhiều loài có nguy có Các loại tuyệt chủng động vật THẢO LUẬN Thực trạng đang ngày NHÓM càng giảm đi Săn bắt động vật trái phép - NT: đối lập => Thể hiện thái độ bất bình của tác giả.
  20. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung  II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích vấn đề nghị luận c) Thực trạng (lí lẽ 3) Bằng chứng + Con người phá hoại môi trường sống của động vật + Săn bắt động vật trái phép + Các loại động vật đang ngày càng giảm đi - NT: đối lập => Thể hiện thái độ bất bình của tác giả.
  21. ? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn thể THẢO hiện ý chính đó? LUẬN: Làm ? Em cần có thái độ như thế nào với động vật? việc cá nhân 2p, cặp đôi Kể một số biện pháp em có thể làm để bảo vệ 3p động vật?
  22. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung  II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích vấn đề nghị luận e) Lời kêu gọi bảo vệ động vật - Chúng ta phải thay đổi, phải bảo vệ ngôi nhà chung của Trái Đất, để động vật cũng có quyền được sống giống như con người. => Nhấn mạnh sự cấp thiết phải bảo vệ động vật
  23. Biện pháp bảo vệ động vật Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương tạo môi trường sống cho động vật
  24. Biện pháp bảo vệ động vật - Tuân thủ và tuyên truyền các biện - Bảo vệ môi trường sống cho động phát bảo vệ, yêu quý động vật cho vật (không xã rác bữa bãi ) bạn bè, người thân, hàng xóm
  25. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. Tìm hiểu chung II. Tìm hiểu văn bản  • - Lí lẽ bằng chứng chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. III. Tổng kết Nghệ thuật • - Bố cục mạnh lạc, sử dụng phép liệt kê, đối lập làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. • - Cần phải đối xử thân thiện với động vật, yêu quý và bảo vệ động vật như Nội bảo vệ ngôi nhà chung của trái đất. dung • - Động vật cũng có quyền được sống giống như con người.
  26. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT Luyện tập Bài tập 1: Văn bản trên giúp em hiểu biết thêm gì về động vật? Tìm các lí lẽ, và bằng chứng khác để làm sáng tỏ sự cần thiết phải thân thiện với động vật.
  27. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT - Động vật và con người có mối quan hệ chặt Luyện tập chẽ, gắn liền với nhau. - Động vật có vai trò to lớn trong đời sống con người: + Cung cấp + Giúp con thực phẩm + Giúp con người lao Bảo vệ (thịt, cá, người giải động (trâu, an ninh trứng, trí (cá voi, bò, ngựa) (chó) . tôm .) vẹt, sáo
  28. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT Vận dụng ? Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ để thấy được mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận (trình bày một ý kiến)
  29. VĐNL: Cần đối xử thân thiện, yêu quý và bảo vệ động vật LL1: Động vật nuôi LL2: Vai trò của dưỡng tâm hồn trẻ thơ, LL4: Lời kêu gọi động vật trong LL3: Thực trạng gắn liền với cuộc sống bảo vệ động vật hệ sinh thái con người Mỗi loài -BC: Chúng ta BC: Đứng BC: Gà BC: động + Phá hoại môi phải thay đổi, phải BC: khỉ và nhìn lũ kiến gáy báo vật có trường sống của bảo vệ ngôi nhà hành quân, thức, vượn có quan hệ động vật chung của Trái buộc chỉ chim hót trực tiếp + Săn bắt động vật Đất, để động vật chung tổ vào chân trên cây, hoặc gián trái phép cũng có quyền tiếp đối được sống giống cánh cam lũ trâu cày tiên với + Động vật đang với con làm diều. ruộng như con người. con người. người. ngày càng giảm đi
  30. Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT Dặn dò - Hoàn thành BT vận dụng hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ - Đọc trước và chuẩn bị bài : “Khan hiếm nước ngọt”