Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Tôi và các bạn - Hoàng Thị Hà

ppt 62 trang thuynga 26/08/2022 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Tôi và các bạn - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_1_toi_va_cac_b.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Tôi và các bạn - Hoàng Thị Hà

  1. Giáo viên: Hoàng Thị Hà
  2. Hạnh phúc đi đâu đấy Đến chỗ có tình bạn (Ngạn ngữ phương Tây)
  3. TRI THỨC NGỮ VĂN - Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc. - Truyện đồng thoại là truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người.
  4. TRI THỨC NGỮ VĂN Là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mở đầu, diễn biến và kết thúc. Là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ, được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường là con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,
  5. TRI THỨC NGỮ VĂN Là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện: + Ngôi thứ nhất, xưng “tôi”. + Ngôi thứ ba, người kể giấu mình.
  6. TRI THỨC NGỮ VĂN - Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy. - Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.
  7. Tô Hoài (1920 – 2014) - Quê: Hà Nội - Ông viết văn từ trước CMT8 – 1945. - Ông có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. - Các tác phẩm chính: “Võ sĩ bọ ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Dế mèn phiêu lưu kí”, “Đảo hoang”, “Chuyện nỏ thần”
  8. a) Đọc và tìm hiểu chú thích b) Tìm hiểu chung về văn bản - “Dế mèn phiêu lưu kí” là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài.
  9. a) Đọc và tìm hiểu chú thích b) Tìm hiểu chung về văn bản - “Dế mèn phiêu lưu kí” là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài. - Đoạn trích trích từ chương I. - Phương thức biểu đạt chính: tự sự. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
  10. a) Đọc và tìm hiểu chú thích b) Tìm hiểu chung về văn bản - Bố cục: 2 phần + P1: Từ đầu sắp đứng đầu thiên hạ rồi. → Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn. + P2: còn lại: → Bài học đường đời đầu tiên.
  11. Ngoại hình của Dế Mèn: - Thanh niên cường tráng. - Đôi càng tôi mẫm bóng. - Những cái vuốt cứng dần và nhọn hoắt. - Đôi cánh tôi dài kín xuống tận chấm đuôi. - Cả người tôi một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. - Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. - Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. => Chàng dế thanh niên cường tráng, rất khỏe, yêu tin, yêu đời.
  12. 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn Ngoại hình Hành động Suy nghĩ Ngôn ngữ - Chàng dế thanh niên cường tráng + càng: mẫm bóng + vuốt: cứng, nhọn + cánh: dài tận chấm đuôi, một màu nâu bóng mỡ + đầu: to, rất bướng + răng: đen nhánh + râu: dài, cong
  13. Hành động của Dế Mèn: - Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. - Lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. - Cứ chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. - Tôi đi đứng oai vệ, làm điệu dún dẩy - Cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. - Quát mấy chị Cào Cào - Ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó. => Quá kiêu căng hợm hĩnh, không tự biết mình.
  14. 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn Hình dáng Hành động Suy nghĩ Ngôn ngữ - Chàng dế thanh niên cường - Gọi Dế Choắt - đạp phanh phách - Tôi tợn lắm tráng là “chú mày”, - vũ lên phành - Tôi cho là tôi giỏi. + càng: mẫm bóng xưng “anh”. phạch - Tôi tưởng: lầm cử + vuốt: cứng, nhọn - Gọi chị Cốc - nhai ngoàm chỉ ngông cuồng là + cánh: dài tận chấm đuôi, là “mày” xưng ngoạp tài ba, càng tưởng tôi một màu nâu bóng mỡ “tao”. - trịnh trọng vuốt là tay ghê ghớm, có + đầu: to, rất bướng râu- cà khịa, quát thể sắp đứng đầu + răng: đen nhánh nạt, đá ghẹo thiên hạ rồi. + râu: dài, cong => NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo
  15. nét đẹp khỏe đẹp, cường tráng, mạnh mẽ, tự tin Theo em hình ảnh Dế Mèn đẹp ở chỗ nào và chưa đẹp ở điểm nào? nét chưa đẹp kiêu căng, tự phụ, xốc nổi, hung hăng, hống hách.
  16. 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn Hình dáng Hành động Suy nghĩ Ngôn ngữ - Chàng dế thanh niên cường - Gọi Dế Choắt - đạp phanh phách - Tôi tợn lắm tráng là “chú mày”, - vũ lên phành - Tôi cho là tôi giỏi. + càng: mẫm bóng xưng “anh”. phạch - Tôi tưởng: lầm cử + vuốt: cứng, nhọn - Gọi chị Cốc - nhai ngoàm chỉ ngông cuồng là + cánh: dài tận chấm đuôi, là “mày” xưng ngoạp tài ba, càng tưởng tôi một màu nâu bóng mỡ “tao”. - trịnh trọng vuốt là tay ghê ghớm, có + đầu: to, rất bướng râu- cà khịa, quát thể sắp đứng đầu + răng: đen nhánh nạt, đá ghẹo thiên hạ rồi. + râu: dài, cong => NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo => Dế Mèn khỏe mạnh, cường => Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, tráng, có vẻ đẹp hùng dũng hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp). của con nhà võ (nét đẹp).
  17. 2. Bài học đường đời đầu tiên a) Nhân vậtHình Dế dáng Choắt Cách Ngôn ngữ sinh hoạt
  18. Hình ảnh DC dưới cái nhìn của DM: Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. Choắt nọ có lẽ cũng trạc tuổi tôi. Nhưng vì Choắt bẩm sinh yếu đuối nên tôi coi thường và gã cũng sợ tôi lắm. Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo ghi lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Đã vậy, tính nết lại ăn xổi ở thì (thật chỉ vì ốm đau luôn, không làm được), có một cái hang ở cũng chỉ bới nông sát mặt đất, không biết đào sâu rồi khoét ra nhiều ngách như hang tôi.
  19. 2. Bài học đường đời đầu tiên Hình dáng Cách Ngôn ngữ sinh hoạt - Chạc tuổi: Dế Mèn -Với Dế Mèn: - Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã - Ăn + Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”. nghiện thuốc phiện. + Trước khi mất: gọi “anh” xưng - Cánh: ngắn củn như người cởi xổi, ở thì “tôi” và nói: “ở đời .thân”. trần mặc áo ghi nê. - Với chị Cốc: - Đôi càng: bè bè, nặng nề + Van lạy - Râu: cụt có một mẩu + Xưng hô: chị - em. - Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ => NT: Miêu tả, sử dụng thành ngữ => Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn.
  20. b) Thái dộ của Dế Mèn đối với Dế Choắt: Một hôm, tôi sang chơi, thấy trong nhà luộm thuộm, bề bộn, tôi bảo: - Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá như thế! Nhà cửa đâu mà tuềnh toàng. Ngộ có kẻ nào đến phá thì thật chú chết ngay đuôi! Này thử xem: khi chú chui vào tổ, lưng chú phải lồm cồm đụng sát lên tận mặt đất, làm cho ai trên vệ cỏ nhìn sang cũng biết chú đương đi đứng chỗ nào trong tổ. Phỏng thử có thằng chim cắt nó nhòm thấy, nó tưởng mồi, nó mổ cho một phát, nhất định trúng giữa lưng chú, thì chú có mà đi đời! Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. => Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt
  21. 2. Bài học đường đời đầu tiên Dế Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Hậu quả Mèn Hành động Thái độ Bài học
  22. Tôi chui tọt ngay vào hang, lên giường nằm khểnh bắt chân chữ ngũ. Bụng nghĩ thú vị: “Mày tức thì mày cứ tức, mày ghè vỡ đầu mày ra cho nhỏ đi, nhỏ đến đâu thì mày cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!” Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. Rúc trong hang mà bị trúng hai mỏ, Choắt quẹo xương sống, lăn ra kêu váng. Núp tận đáy đất mà tôi cũng khiếp, nằm im thin thít. Như đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa rồi lại bay là xuống đầm nước, không chút để ý cảnh khổ đau vừa gây ra. Biết chị Cốc đi rồi, tôi mới mon men bò lên. Trông thấy tôi, Dế Choắt khóc thảm thiết.
  23. Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này: - Thôi tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn ăn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân chạy vào hang thì tôi cũng chết toi rồi. Tôi đem xác Dế Choắt đến chôn vào một vùng cỏ bùm tum. Tôi đắp thành nắm mộ to
  24. 2. Bài học đường đời đầu tiên Dế Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Hậu quả Mèn - Chui tọt vào hang. Dế Choắt bị chị Hành - Mắng, coi thường, bắt nạt - Núp tận đáy hang, nằm in thít. Cốc mổ cho đến động Choắt. - Cất giọng véo von trêu chị - Mon men bò lên. chết Cốc. - Chôn Dế Choắt Thái Hung hăng, ngạo mạn, Sợ hãi, hèn nhát Hối hận độ xấc xược. Bài Không nên kiêu căng, coi thường người khác. học
  25. Những bài học sâu sắc em rút ra từ nhân vật Dế Mèn? Em học tập được gì từ nhân vật Dế Choắt?
  26. + Bài học về thói kiêu căng, ngạo mạn, ích kỷ (từ Dế Mèn): kiêu căng, hống hách, ngang ngược, ích kỷ không chỉ làm hại người khác mà còn gây ra hậu quả cho bản thân phải ân hận suốt đời. + Bài học về tình thân ái, lòng bao dung nhân hậu (từ Dế Choắt): nên biết sống đoàn kết, tôn trọng, bao dung tha thứ cho lỗi lầm của người khác. => Bài học rút ra cho bản thân - Tôn trọng sự khác biệt của bạn. - Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần.
  27. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật - Cách miêu tả loài vật sinh động, trí tưởng tượng độc đáo. - Sử dụng các biện pháp tu từ: nhân hóa, so sánh - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất, tự nhiên, hấp dẫn. 2. Nội dung - Tính kiêu căng, hống hách, ích kỉ sẽ dẫn đến tội ác khiến ta phải ân hận suốt đời. - Hãy sống yêu thương, đồng cảm, tự tin, khiêm nhường 3. Ý nghĩa - Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ. - Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
  28. LUYỆN TẬP 1. Hãy đọc diễn cảm/đọc phân vai một đoạn mà em thích nhất trong VB. 2. Em hãy bày tỏ suy nghĩ về 1 nhân vật trong đoạn truyện (Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc).
  29. LUYỆN TẬP Ở đoạn cuối truyện, sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của người bạn xấu số. Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn và viết một đoạn văn diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời của Dế Mèn.  Ân hận vì thói ngông cuồng, dại dột của mình đã dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt.  Tự hứa thay đổi tính nết, từ bỏ thói hung hăng, ngỗ nghịch, kiêu ngạo.  Xin Dế Choắt tha thứ và khắc ghi câu chuyện đau lòng do mình gây ra là một bài học đường đời.
  30. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
  31. hủn hoẳn, Tôi, nghe, bóng mỡ, phành phạch, người ưa nhìn, giòn giã, rung rinh,
  32. Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng => Từ láy là những từ phức được tạo nhờ phép láy âm.
  33. Các từ láy - Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác. - Ngoàm ngoạp : (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. - Dún dẩy : điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách.
  34. Nghĩa của các từ - Nghèo: không có hoặc có rất ít về vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.) - Nghèo sức : khả năng hoạt động, làm việc hạn chế. - Mưa dần sùi sụt : mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt. - Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương.
  35. Câu văn có hình ảnh so sánh - HaiSo sánhcái răng là đenđối nhánhchiếu lúc sự nào vật, cũng sự nhaiviệc ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. → Nhấnnày mạnh với Dế sự Mèn vật, đang sự ở việc tuổi ăn,khác tuổi để lớn, tìm đầy sức sống,ra nétkhoẻ tươngmạnh. đồng và khác biệt - Mỏgiữa Cốc chúng.như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. → Cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt.
  36. PHIẾU TÌM Ý Họ và tên HS: . Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái.
  37. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI Xét VD: “Bài học đường đời đầu tiên”. - Sự việc chính: Dế Mèn kể về bài học đường đời đầu tiên của bản thân từ sự việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Người kể: xưng “tôi”. Ngôi kể thứ nhất. Kiểu bài kể lại một trải nghiệm. Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
  38. Yêu cầu của kiểu bài kể về trải nghiệm - Yêu cầu: kể về trải nghiệm của bản thân. - Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện. - Người kể: kể ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”). - Cảm xúc của bản thân.
  39. ĐỌC & PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO - Kể về kỉ niệm với một người bạn nhỏ (mèo Mun). - Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) - Các phần: + Đoạn 1: Giới thiệu trải nghiệm. + Đoạn 2,3,4 tập trung và các sự việc chính của câu chuyện. + Đoạn 5: Nêu lên cảm xúc của bản thân. - Các sự việc: + Sự việc 1: Ngôi nhà mới của 3 mẹ con rất xinh xắn nhưng có nhiều chuột. + Sự việc 2: Bà ngoại gửi cho 3 mẹ con một con mèo Mun. + Sự việc 3: Ngôi nhà nhỏ đã thay đổi từ khi có mèo Mun. + Sự việc 4: Một buổi chiều, Mun đã bị mất tích.
  40. Bước 1: TRƯỚC KHI VIẾT a) Lựa chọn đề tài b) Tìm ý c) Lập dàn ý - Mở bài: giới thiệu câu chuyện. - Thân bài: kể diễn biến câu chuyện. + Thời gian. + Không gian. + Những nhân vật có liên quan. + Kể lại các sự việc. - Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân.
  41. Bước 2: VIẾT BÀI - Viết theo dàn ý. - Nhất quán về ngôi kể. - Sử dụng biện pháp tu từ so sánh (nếu có thể).
  42. Bước 3: CHỈNH SỬA BÀI VIẾT - Đọc lại bài. - Sửa lại bài viết (nếu cần). Dựa vào yêu cầu của bài và dựa vào phiếu tìm ý để sửa.
  43. 1. Nhắc lại yêu cầu của kiểu bài. - Kể về một trải nghiệm của bản thân. - Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện. - Người kể: sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng “tôi). - Cảm xúc của bản thân 2. Đọc và sửa bài. 3. Nhận xét bài viết
  44. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được Chưa có chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng Câu chuyện hay và ấn câu chuyện chưa hay. tượng. hay, có ý nghĩa 2. Nội dung ND sơ sài, chưa có đủ chi Có đủ chi tiết để hiểu Nội dung câu chuyện câu chuyện tiết để người nghe hiểu câu người nghe hiểu được nội phong phú và hấp dẫn. phong phú, hấp chuyện. dung câu chuyện. dẫn 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp Nói to, truyền cảm, hầu ràng, truyền ngập ngừng lại hoặc ngập ngừng 1 vài như không lặp lại hoặc cảm. câu. ngập ngừng. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn Điệu bộ rất tự tin, mắt tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; vào người nghe; nét mặt nhìn vào người nghe; nét phù hợp. nét mặt chưa biểu cảm biểu cảm phù hợp với nội mặt sinh động. hoặc biểu cảm không phù dung câu chuyện. hợp. 5. Mở đầu và Không chào hỏi/ và không Có chào hỏi/ và có lời kết Chào hỏi/ và kết thúc bài kết thúc hợp lí có lời kết thúc bài nói. thúc bài nói. nói một cách hấp dẫn.
  45. TRƯỚC KHI NÓI 1. Chuẩn bị nội dung - Xác định mục đích nói và người nghe. 2. Tập luyện - Tập nói một mình. - Tập nói trước nhóm.
  46. KHI NÓI - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích (kể lại một trải nghiệm). + Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí. + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
  47. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được Chưa có chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng Câu chuyện hay và ấn câu chuyện chưa hay. tượng. hay, có ý nghĩa 2. Nội dung ND sơ sài, chưa có đủ chi Có đủ chi tiết để hiểu Nội dung câu chuyện câu chuyện tiết để người nghe hiểu câu người nghe hiểu được nội phong phú và hấp dẫn. phong phú, hấp chuyện. dung câu chuyện. dẫn 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp Nói to, truyền cảm, hầu ràng, truyền ngập ngừng lại hoặc ngập ngừng 1 vài như không lặp lại hoặc cảm. câu. ngập ngừng. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn Điệu bộ rất tự tin, mắt tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; vào người nghe; nét mặt nhìn vào người nghe; nét phù hợp. nét mặt chưa biểu cảm biểu cảm phù hợp với nội mặt sinh động. hoặc biểu cảm không phù dung câu chuyện. hợp. 5. Mở đầu và Không chào hỏi/ và không Có chào hỏi/ và có lời kết Chào hỏi/ và kết thúc bài kết thúc hợp lí có lời kết thúc bài nói. thúc bài nói. nói một cách hấp dẫn.