Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 9: Trái Đất "ngôi nhà chung" - Thực hành Tiếng Việt
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 9: Trái Đất "ngôi nhà chung" - Thực hành Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_9_trai_dat_ngo.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 9: Trái Đất "ngôi nhà chung" - Thực hành Tiếng Việt
- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
- Thứ tự đoạn Điểm mở đầu và Ý chính của đoạn Chức năng của văn trong điểm kết thúc văn đoạn văn trong văn bản của đoạn văn văn bản
- Thứ tự đoạn Điểm mở đầu và Ý chính của đoạn Chức năng của văn trong điểm kết thúc văn đoạn văn trong văn bản của đoạn văn văn bản Đoạn 3 (Trái Điểm mở đầu: Sự sống trên Trái Làm rõ nét đất - nơi cư Muôn loài tồn tại Đất thật phong thêm nội dung ngụ của muôn trên Trái đất; phú, muôn màu của văn bản: loài ) Điểm kết thúc: Trái đất là cái Tất cả sự sống nôi của sự sống trên Trái đất đều đối với muôn tồn tại, phát triển loài theo những quy luật sinh học bí ẩn, lạ lùng)
- Giật mình xem con người hủy hoại trái đất
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT - Ra-xun Gam-da-tốp-
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT Ra -xun Gam- da -tốp - Ra -xun Gam- da -tốp (1923 – 2003) - Người dân tộc A-va, nước cộng hòa Đa -ghe-xtan thuộc Liên bang Nga. - Thơ ông tràn đầy tình yêu thương đối với Ra -xun Gam- da -tốp quê hương, con người, sự sống và luôn hướng tới việc xây đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Các tác phẩm chính: Năm tôi sinh, Mùa xuân Đa-ghe-xtan, Trái tim tôi trên núi, Những ngôi sao xa, Đa-ghe-xtan của tôi
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT Ra -xun Gam- da -tốp Các tác phẩm chính
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT Ra -xun Gam- da -tốp a) Đọc và tìm hiểu chú thích b) Tìm hiểu chung về văn bản - Viết năm 1967 bằng tiếng Avar. Bản dịch ra tiếng Việt của Minh Tâm được thực hiện dựa trên bản dịch Tiếng Nga của Na-um Grep-nhi - ốp. - Thông tin có trong bài thơ Trái đất: truyền dạt thông tin: Hãy bảo vệ Trái đất.
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT Ra -xun Gam- da -tốp - Bố cục: + P1 (khổ 1): Thái độ của nhà thơ với những kẻ đang hủy hoại Trái đất. + P2 (khổ 2): Thái độ của nhà thơ đối với Trái đất.
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT Ra -xun Gam- da -tốp - Những cách hành xử đối với Trái đất: + Xem là quả dưa: bổ, cắn thành muôn mảnh nhỏ. + Xem như quả bóng trên sân: giành giật, lao vào đá. => Điểm chung: Đều phá hủy Trái đất. =>Thái độ của tác giả: căm phẫn, khinh bỉ, lên án những kẻ hủy hoại Trái đất (gọi những kẻ xấu là «bọn», «lũ»).
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT Ra -xun Gam- da -tốp - Nhà thơ đã hình dung trái đất: quả bóng, quả dưa. Trái đất bị con người cắn, xé thành nhiều mảnh, tranh giành nhau những mảnh đất màu mỡ, tươi tốt. - Nhà thơ xưng hô: Gọi Trái đất là người. - Nhìn/nghĩ về Trái đất nhà thơ đã thấy: Sự xót xa, tổn thương, đau đớn mà Trái đất đang gánh chịu. - Hình ảnh “máu”, “nước mắt” thường được dùng với ngụ ý: Đau xót, chết chóc - Ngôn ngữ thông tin: Hãy bảo vệ Trái đất bằng hành động cụ thể. => Thái độ của nhà thơ đối với Trái đất: thương xót, vỗ về những tổn thương, đau đớn mà Trái đất đang gánh chịu
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT Ra -xun Gam- da -tốp
- VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT Ra -xun Gam- da -tốp 1. Nghệ thuật - Thể thơ tự do, các biện pháp nghệ thuật: điệp từ, liệt kê, ẩn dụ 2. Nội dung - Tác giả thể hiện thái độ lên án với những kẻ làm hại Trái đất, đồng thời thương xót, vỗ về những đau đớn của Trái đất.
- PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt 1.Chọn được giải Chưa có giải pháp phù Có giải pháp nhưng chưa Giải pháp tối ưu, có tính pháp phù hợp, hợp. khả thi. khả thi cao. tối ưu, khả thi có thể áp dụng ngay 2. Nội dung ND sơ sài, chưa thuyết Có đủ chi tiết để thuyết Nội dung giải pháp hay, giải pháp hay, phục người nghe . phục người nghe thuyết phục, hấp dẫn. thuyết phục, hấp dẫn 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại Nói to, truyền cảm, hầu như ràng, truyền ngập ngừng hoặc ngập ngừng 1 vài câu. không lặp lại hoặc ngập cảm. ngừng. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; người nghe; nét mặt biểu vào người nghe; nét mặt sinh phù hợp. nét mặt chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với nội dung động. biểu cảm không phù hợp. câu chuyện. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và không có Có chào hỏi/ và có lời kết Chào hỏi/ và kết thúc bài nói thúc hợp lí lời kết thúc bài nói. thúc bài nói. một cách hấp dẫn.
- TRƯỚC KHI NÓI 1. Chuẩn bị nội dung - Xác định mục đích nói và người nghe. 2. Tập luyện - Tập nói một mình. - Tập nói trước nhóm.
- KHI NÓI - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích (thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường). + Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí. + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
- PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt 1.Chọn được giải Chưa có giải pháp phù Có giải pháp nhưng chưa Giải pháp tối ưu, có tính pháp phù hợp, hợp. khả thi. khả thi cao. tối ưu, khả thi có thể áp dụng ngay 2. Nội dung ND sơ sài, chưa thuyết Có đủ chi tiết để thuyết Nội dung giải pháp hay, giải pháp hay, phục người nghe . phục người nghe thuyết phục, hấp dẫn. thuyết phục, hấp dẫn 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại Nói to, truyền cảm, hầu như ràng, truyền ngập ngừng hoặc ngập ngừng 1 vài câu. không lặp lại hoặc ngập cảm. ngừng. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; người nghe; nét mặt biểu vào người nghe; nét mặt sinh phù hợp. nét mặt chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với nội dung động. biểu cảm không phù hợp. câu chuyện. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và không có Có chào hỏi/ và có lời kết Chào hỏi/ và kết thúc bài nói thúc hợp lí lời kết thúc bài nói. thúc bài nói. một cách hấp dẫn.
- XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!