Kế hoạch bồi dưỡng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Dự án Cuốn sách tôi yêu - Trần Thị Dư

docx 61 trang thuynga 26/08/2022 7120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bồi dưỡng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Dự án Cuốn sách tôi yêu - Trần Thị Dư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_boi_duong_ngu_van_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.docx

Nội dung text: Kế hoạch bồi dưỡng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Dự án Cuốn sách tôi yêu - Trần Thị Dư

  1. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng- PGD TP Quảng Ngãi. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bài Nội dung Tên người soạn Địa chỉ Thách thức đầu tiên: - THCS Nguyễn Trãi – PGD huyện Xuân Mỗi ngày một cuốn sách Trần Thị Dư Lộc – tỉnh Đồng Nai Bài 10 - Nhà thơ Lò Ngân Sủn - người con của núi Cuốn Cao Thị Thanh Nga THCS Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi sách tôi (ĐT: 0363044618) Viết - Sáng tạo cùng Nguyễn Thị Thủy THCS Quỳnh Mai, yêu tác giả Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. (ĐT: 0976844021) Nói và nghe Phan Thị Thùy Trang THCS Nguyễn Tri Phương- TP Tây Ninh- Tỉnh Tây Ninh. (ĐT: 0975385963) Ôn tập thể loại, đặc điểm Nguyễn Thị Huế THCS Chuế Lưu thể loại, kiểu văn bản - Hạ Hòa - Phú Thọ Ôn tập Ôn tập tiếng Việt (ĐT: 0345936970) học kì hai Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 10 DỰ ÁN CUỐN SÁCH TÔI YÊU (10 tiết) - Thiên nhiên và sách thuộc về những đôi mắt thấy chúng. Ơ-mơ-sơn (R.W.Emerson) GV: Trần Thị Dư (0933706603) - Cao Thị Thanh Nga (0363044618)
  2. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Một số tác phẩm văn học theo chủ đề đã học. - Văn bản nghị luận văn học và đặc điểm của bài nghị luận văn học. - Kiến thức về các thể loại hoặc loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì 2. 2. Về năng lực: - Phát triển kĩ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học. - Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học. - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc. 3. Về phẩm chất: - Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách; trân trọng tình bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 2
  3. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Một số cuốn sách hoặc tác phẩm văn học. - Pô-xtơ, các mẫu nhật kí đọc sách. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 1: KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Lựa chọn được những chủ đề của dự án. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: - GV cho HS quan sát một số hình ảnh liên quan đến những tác phẩm đã học, từ đó tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS thi đua sưu tầm tên sách hoặc cuốn sách cần đọc nhất theo chủ đề của dự án. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe câu hỏi và tổ chức trò chơi “Ngôi nhà của những người yêu sách”: ? Cho biết hình ảnh trên minh họa cho văn bản nào? Thuộc chủ đề nào đã học? GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 3
  4. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Tổ chức trò chơi cho HS sưu tầm tên sách hoặc những cuốn sách liên quan đến chủ đề vừa tìm. - Sau đó sắp xếp các cuốn sách mà HS chọn theo hai chủ đề mà ta lựa chọn. 2. Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK/99. 3. Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: ? Phạm vi, đối tượng được nêu ra để bàn luận trong nghị luận văn học là gì? ? Để làm sáng tỏ vấn đề văn học được nói tới ta sử dụng cái gì? ? Những lời nhận xét của người viết về tác giả, tác phẩm được gọi là gì? Những câu thơ, câu văn được trích dẫn trong bài viết được gọi là gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ 1. HS quan sát hình ảnh, thực hiện theo yêu cầu và tham gia trò chơi. GV quan sát, lựa chọn kết quả trả lời từ học sinh. 2. HS đọc phần tri thức Ngữ văn. 3. HS làm việc theo nhóm 5’. - HS hợp tác tiến hành làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả phiếu học tập hoặc bảng phụ nhóm mình. GV theo dõi, hỗ trợ HS khuyến khích các em chưa chủ động tham gia trong hoạt động nhóm . B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Báo cáo sản phẩm nhóm, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 4
  5. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Đánh giá, nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc. - Viết tên chủ đề dự án và kết nối vào dự án “Cuốn sách tôi yêu”. GIAI ĐOẠN 2: THỰC HIỆN DỰ ÁN Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI A. ĐỌC THỬ THÁCH ĐẦU TIÊN: MỖI NGÀY MỘT CUỐN SÁCH 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Nội dung, thông tin về một số cuốn sách. - Văn bản nghị luận văn học và đặc điểm của nó (lý lẽ và dẫn chứng) được thể hiện trong văn bản đọc. - Mối quan hệ giữa các loại hình nghệ thuật: văn học và điện ảnh, văn học và hội họa. 1.2 Về năng lực: - Tìm hiểu, thu thập thông tin về sách, về các văn bản văn học. - Đọc - xây dựng các sản phẩm thể hiện việc nắm bắt được thông tin, hiểu biết về các cuốn sách đã đọc. - Hợp tác, chia sẻ thông tin - kết quả của hoạt động đọc và báo cáo dự án của nhóm. - Phát biểu, trình bày ý kiến, bộc lộ cảm nghĩ, quan điểm, sở thích cá nhân về nhân vật, tác giả hoặc những điều thú vị trong sách. - Phát huy năng lực thẩm mỹ và sáng tạo và yêu thích biểu diễn (đóng vai) của HS qua các hoạt động. 1.3 Về phẩm chất: - Chăm chỉ và yêu thích việc đọc sách, trân quý và giữ gìn sách. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 5
  6. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số cuốn sách hoặc tác phẩm văn học. - Pô-xtơ, các mẫu nhật kí đọc sách. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. Nhan đề Mở đầu Thế giới từ trang sách Bài học từ trang sách Vì sao cuốn Phần mở Em đã gặp những ai và Những gì còn đọng lại sách có đầu có gì đến nơi đâu qua trang trong tâm trí em? Vì nhan đề đáng chú ý? sách đã đó? sao em thích cuốn sách như vậy? Vì sao? này? Tương đồng Khác biệt Sách Tác phẩm được chuyển thể 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Xây dựng hoặc thiết kế một góc đọc sách nhỏ trong lớp học. b) Nội dung: GV hướng dẫn cho các em thiết kế, HS sẽ cùng nhau xây dựng một góc đọc sách. c) Sản phẩm: Góc đọc sách của các em. d) Tổ chức thực hiện: GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 6
  7. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV giao nhiệm vụ cho HS ở tiết trước: về nhà tìm kiếm, chuẩn bị một số cuốn sách theo chủ đề đã chọn để tiết này cùng thiết kế góc đọc sách của lớp. GV hướng dẫn HS xây dựng cây đọc sách với các mẫu nhật kí đọc sách, mẫu phiếu ghi chép về sách của nhóm hoặc cá nhân. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đem quyển sách mà mình đã chuẩn bị lên và cùng nhau thiết kế góc đọc sách của mình. GV quan sát, hướng dẫn các em thực hiện. B3: Báo cáo, thảo luận: Hoàn thành góc đọc sách. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét hoạt động thiết kế của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. SÁCH HAY CÙNG ĐỌC a) Mục tiêu: Giúp HS cùng nhau đọc, nắm bắt được những thông tin về các cuốn sách mà mình lựa chọn và chia sẻ, giới thiệu về nó. b) Nội dung: - HS cùng đọc và chia sẻ những thông tin về cuốn sách của nhóm mình cho các nhóm khác. - GV hướng dẫn HS cách đọc và ghi chép những thông tin cần thiết trong quá trình đọc. Kết hợp phương pháp hợp tác và kỹ thuật phòng tranh. c) Sản phẩm: Pô-xtơ của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 7
  8. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Mẫu po-xtơ cho hs tham khảo. - Hướng dẫn HS chia nhóm đọc và lựa Chủ đề: cuộc phiêu DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ Nhà xuất bản: Tân chọn cuốn sách của nhóm mình và đưa lưu của Dế Mèn qua (Tô Hoài) Dân, Hà Nội -1941; sau thế giới những loài vật này in ở nhà xuất bản ra những nội dung cần chia sẻ như đã nhỏ bé. Đề tài: Viết về loài vật, dành thanh niên, Hà Nội- cho thiếu nhi. 1954 gợi ý ở phần 2 SGK/99. Sự kiện: - Dế Mèn do non trẻ, thiếu Bố cục: 10 chương Nhận định về cuốn sách - Tổ chức cho HS đọc theo hình thức từng trải nên kiêu căng, hống hách "Ở nước ta chưa có ai viết bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết về loài vật được như ông. luân phiên nhau đọc cho nhóm nghe đáng thương cho Dế Choắt Nhiều nhà văn có lẽ do chịu Nhân vật chính: Dế Mèn - Dế Mèn trở thành thứ đồ chơi của ảnh hưởng của tác giả Dế Nhân vật phụ: Mẹ Mèn, (nên khuyến khích HS lựa chọn những hai đứa trẻ, được anh Xén Tóc cứu Mèn phiêu lưu ký đã viết rất Dế Trũi, Dế Choắt, Bọ - Dế Mèn chán cuộc sống thực tại nhiều sách về giống vật, cuốn có dung lượng ngắn vì thời gian Ngựa, Chim Trả, Xén quẩn quanh nên cất bước ra đi phiêu nhưng đa số họ chưa thành Tóc,Kiến Chúa, Chuồn lưu. công và cho đến nay, Tô có hạn). Chuồn, chị Nhà Trò, - DM kết bạn với Trũi và cùng những Hoài vẫn là người ăn “giải Châu Chấu Voi - GV hướng dẫn học sinh lựa chọn người bạn của mình chống lại những cạn” trong thể loại này”- điều ngang trái bất công. Nhà văn: Vũ Ngọc Phan hình thức chia sẻ, giới thiệu cuốn sách mà mình đã đọc như: sáng tác pô-xtơ minh họa kết hợp giới thiệu hoặc xây dựng các đoạn phim ngắn thuyết trình (đã chuẩn bị trước) và tiến hành giới thiệu. - GV cũng có thể tổ chức cho các em đọc ngoài giờ lên lớp. Thời gian trên lớp HS cùng chia sẻ thông tin về cuốn sách mà nhóm đã đọc. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Cùng nhau đọc, sáng tạo pô- xtơ của nhóm theo các nội dung GV đã giao cho. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 8
  9. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Tiến hành giới thiệu, chia sẻ thông tin đã thu thập được qua hoạt động đọc. GV quan sát, hướng dẫn các em thực hiện. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS lên giới thiệu pô-xtơ. HS đại diện nhóm lên treo Pô-xtơ của nhóm (hoặc các video ) và giới thiệu về cuốn sách của nhóm mình. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại hoạt động. II. CUỐN SÁCH YÊU THÍCH a) Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về cuốn sách mà mình yêu thích. b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, cho HS giới thiệu về những điều thú vị trong cuốn sách yêu thích mà mình đã đọc theo quan điểm cá nhân. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 9
  10. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm đọc một cuốn sách mà em cho là hay nhất, yêu thích nhất, viết ra những thông tin về cuốn sách và những điều thú vị trong cuốn sách ấy theo phần câu hỏi gợi ý SGK/100 bằng phiếu giao viêc. - GV tổ chức thuyết trình theo hình thức quay số hoặc bốc thăm để chọn người thực hiện. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Lựa chọn và đọc cuốn sách mà mình thích, viết ra những thông tin và điều thú vị về cuốn sách vừa đọc (làm ở nhà). - HS trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân theo hình thức thuyết trình trực tiếp hoặc quay video GV - Theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình chia sẻ của HS. B3: Báo cáo, thảo luận GV:Yêu cầu các nhóm giới thiệu về sản phẩm nhóm mình. HS: GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 10
  11. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của mình. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu đã đọc về cuốn sách đó). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung những thông tin cần thết cho HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. III. GẶP GỠ TÁC GIẢ a) Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học thông qua bài đọc. b) Nội dung: - GV cho HS đọc theo nhóm, chơi trò chơi "Ai nhanh hơn" để tìm hiểu bài. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu - cầu HS đọc văn bản “Lò Ngân Sủn - người con của núi” theo nhóm, trong quá trình đọc, HS tìm kiếm các thông GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 11
  12. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. tin để trả lời các câu hỏi trong phần 2 sgk/102. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” cho các nhóm bằng hình thức đưa ra các câu hỏi dạng trắc nghiệm, ai có câu trả lời nhanh và đúng sẽ được 1 điểm cộng. * Câu hỏi của trò chơi: Câu 1: Vì sao Lò Ngân Sủn được tác giả gọi là "người con của núi"? A. Vì nhà thơ có nhiều bài thơ viết về núi rừng, cỏ cây, hoa lá của Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. B. Vì nhà thơ sinh ra và lớn lên ở Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai và từ nhỏ đã đắm mình trong hơi thở của núi rừng. C. Vì trước khi trở thành nhà thơ, Lò Ngân Sun đích thực là một “người con của núi", của Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. D. Vì Lò Ngân Sủn là tác giả của những bài thơ tiêu biểu về núi rừng như Chiếu biên giới, Trời và đất, Đi trên chín khúc Bản Xèo, Ngôi nhà rộng. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 12
  13. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. Câu 2: Xác định câu văn nêu vấn đề chính được bàn luận trong bài? A. Đọc thơ Lò Ngân Sủn ta như được khám phá những đỉnh núi xa thơ mộng và mãnh liệt. B. Núi không chỉ là hình ảnh thường được nói đến trong thơ ông mà còn như một phần hồn thơ Lò Ngân Sủn. C. Những bài thơ tiêu biểu của Lò Ngân Sủn như Chiếu biên giới, Trời và đất, Đi trên chín khúc Bản Xèo, Ngôi nhà rộng đều mang âm vọng của núi, mênh mang lời của núi. D. Vậy điều gì đã nuôi dưỡng và bói đáp nên vẻ dẹp thơ mộng và mảnh liệt ấy trong thơ ông? Câu 3: Những đoạn thơ được dẫn đóng vai trò gì trong bài viết? A. Lí lẽ B. Bằng chứng Câu 4: Câu cuối cùng của bài viết có quan hệ như thế nào với câu nêu vấn đề ở phần mở đầu? A. Giải thích rõ và chứng minh cho vấn đề được nêu ra để bàn luận. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 13
  14. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. B. Làm bằng chứng cho vấn đề được nêu ra đề bàn luận. - Văn bản nghị luận văn học: C. Nêu cảm xúc của người viết về vấn • Là một loại của văn nghị luận, có nội dung đề cần bàn luận. bàn về một vấn đề văn học như tác giả, tác D. Tổng hợp và kết luận về vấn để đã phẩm, thể loại, Nghị luận văn học sử dụng được nêu ra để bàn luận. lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề văn B2: Thực hiện nhiệm vụ học được nói tới. GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông • Lí lẽ trong nghị luận văn học chính là những tin, đưa ra câu hỏi. nhận xét cụ thể của người viết về tác giả, tác HS đọc theo nhóm, tìm hiểu câu trả phẩm, thể loại, Bằng chứng thường được lấy lời, tìm hiểu các lý lẽ dẫn chứng thông từ tác phẩm văn học. qua việc tham gia trò chơi "Ai nhanh hơn" - trả lời câu hỏi trắc nghiệm. B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi của GV, bạn nào xung phong nhnh nhất và trả lời đúng sẽ được 1 điểm cộng. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết trò chơi và chốt kiến thức lên màn hình. - GV nhấn mạnh: Tác giả đã đưa ra các lời bình luận về Lò Ngân Sủn, đó là những lí lẽ của người viết và các đoạn thơ được trích dẫn chính là các bằng GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 14
  15. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. chứng để làm chứng, minh hoạ cho lý lẽ. IV. PHIÊU LƯU CÙNG TRANG SÁCH a) Mục tiêu: Giúp HS - Phát huy năng lực thẩm mỹ và sáng tạo của HS. b) Nội dung: - GV cho học sinh xem "cây khế" - phim được chuyển thể từ sách, sử dụng KT mảnh ghép để so sánh sự khác nhau của sách và phim. - HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận để trả lời, hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV nêu yêu cầu trước khi cho học sinh xem video. - Chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ: Em hãy xem video sau và so sánh điểm tương đồng và khác biệt về nội dung và hình thức giữa tác phẩm được chuyển thể và sách. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Xem video. - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 15
  16. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách đưa ra các câu hỏi gợi mở (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn qua phần luyện tập. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức đã học vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hợp tác nhóm và thực hiện đóng phân vai cho một tác phẩm trích đoạn trong một tác phẩm thuộc chủ đề đã chọn. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 16
  17. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. c) Sản phẩm: Tiểu phẩm do HS trình diễn. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, cho HS thảo luận 5 phút chuẩn bị đóng vai. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS cách thực hiện. HS tiến hành chọn tác phẩm, thảo luận phân chia vai, tiến hành đóng vai. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - Đại diện các nhóm lên biểu diễn. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. Hoạt động 4: VẬN DỤNG - MỞ RỘNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, phát triển năng khiếu hội họa của HS. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS là 1 tác phẩm hội họa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Vẽ lại bìa của một cuốn sách mà em yêu thích hoặc vẽ lại một hình ảnh mà em ấn tượng nhất trong cuốn sách đã đọc. - Nộp sản phẩm về cho GV dạy môn Họa của lớp hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và thực hành vẽ và trang trí ở nhà. GV phối hợp với GV dạy Mỹ thuật để đánh giá HS. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 17
  18. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV dạy Họa qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho phần Viết. B. VIẾT THỬ THÁCH THỨ HAI Sáng tạo cùng tác giả I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu biết cơ bản về cuốn sách (tên sách, tác giả, bố cục, nội dung chính ) - Hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. - Ý kiến của người viết trước hiện tượng được gợi ra từ cuốn sách. 2. Về năng lực: - Sáng tạo được các sản phẩm nghệ thuật lấy ý tưởng từ cuốn sách đã đọc. - Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. - Vận dụng được những điều đã học vào giải quyết những vấn đề tương tự trong thực tế cuộc sống. 3. Về phẩm chất: - Say mê, yêu thích khám phá, sáng tạo. - Có thói quen đọc sách, trân quý sách. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 18
  19. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Trung thực, thẳng thắn bày bỏ quan điểm trước những hiện tượng đặt ra trong sách vở và đời sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu - Huy động trải nghiệm đọc của HS, kết nối với chủ đề, hình thành động cơ, hứng thú với bài học. b) Nội dung GV tổ chức cho HS chia sẻ về trải nghiệm đọc sách. ? Gần đây, em đọc cuốn sách nào? Nếu được đề nghị chia sẻ về cuốn sách đó, em sẽ chia sẻ điều gì? Bằng hình thức nào? c) Sản phẩm Chia sẻ của HS về cuốn sách mình đang đọc hoặc đã đọc. d) Tổ chức thực hiện B1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi khơi gợi để HS chia sẻ trải nghiệm đọc sách (có thể bắt đầu bằng việc chia sẻ trải nghiệm của chính bản thân mình. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, hồi tưởng về những điều thú vị muốn chia sẻ với mọi người về cuốn sách mình đã hoặc đang đọc. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 19
  20. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. B3. Báo cáo, thảo luận - GV mời 2-3 HS chia sẻ trải nghiệm. B4. Kết luận, nhận định - GV biểu dương thái độ chăm chỉ đọc sách của HS. - Từ những chia sẻ của HS, GV kết nối với chủ đề bài học: Một cuốn sách giá trị sẽ có khả năng khơi dậy những cảm xúc, suy tư về những nhân vật, chi tiết trong đó. Không chỉ thế, nó còn có khả năng gợi ra những suy tưởng về đời sống thực tế của chúng ta. Để chia sẻ những điều đó, người đọc có thể lựa chọn nhiều cách thức khác nhau. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (báo cáo dự án) I. SÁNG TẠO SẢN PHẨM NGHỆ THUẬT a) Mục tiêu Sáng tạo được các sản phẩm nghệ thuật lấy ý tưởng từ cuốn sách yêu thích. b) Nội dung HS được yêu cầu lựa chọn và thực hiện một trong các nội dung sau: - Sáng tác thơ (dạng thơ tự sự thuật lại một sự việc trong cuốn sách hoặc dạng thơ trữ tình - trình bày cảm nhận khi đọc sách) - Kể chuyện sáng tạo (chọn một đoạn truyện) - Dựng phim ngắn (chọn đoạn truyện tiêu biểu) - Nếu được đề nghị thiết kế bìa minh họa cho cuốn sách em yêu thích trong lần tái bản sắp tới, em thiết kế như thế nào? (vẽ tay hoặc sử dụng phần mềm thiết kế) - Vẽ chibi hình ảnh nhân vật em yêu thích - Nếu được đề nghị viết lời tựa cho cuốn sách em yêu thích trong lần tái bản sắp tới, em sẽ viết như thế nào? c) Sản phẩm: Các sản phẩm nghệ thuật của HS được lấy ý tưởng từ cuốn sách. d) Tổ chức thực hiện: GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 20
  21. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. B1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Cuối tiết học trước, GV: + Hướng dẫn HS các hình thức có thể sử dụng để sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật liên quan đến cuốn sách yêu thích. + Hướng dẫn HS thành lập 06 nhóm theo sở trường. + Hướng dẫn HS chọn cử Ban giám khảo, thư kí, MC cho buổi báo cáo kết quả thực hiện dự án. - Trong tiết học này: + Nêu yêu cầu của buổi báo cáo + Mời MC điều hành hoạt động báo cáo dự án. B2. Thực hiện nhiệm vụ * Tại nhà: - HS: + Các nhóm bầu trưởng nhóm, thư kí, phân công nhiệm vụ thiết kế sản phẩm, thuyết trình sản phẩm cho từng thành viên. + Ban Giám khảo, thư kí thiết kế các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm (xin ý kiến hướng dẫn của GV). + MC xây dựng kịch bản cho giờ báo cáo. - GV theo dõi, hỗ trợ thường xuyên bằng các hình thức online hoặc offline. * Tại lớp: HS thảo luận trong nhóm cách thức trình bày kết quả dự án. B3. Báo cáo thảo luận - MC, Ban giám khảo, Ban thư kí làm việc theo nhiệm vụ đã phân công. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thực hiện dự án theo điều hành của MC (có thể bốc thăm thứ tự). - Các nhóm khác quan sát, nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. - Ban giám khảo chấm điểm các sản phẩm dự án. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 21
  22. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Thư kí công bố kết quả. B4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét, biểu dương tinh thần học tập của HS. - Góp ý để các nhóm hoàn thiện sản phẩm nghệ thuật của mình (có thể đánh giá bằng điểm số). - Kết nối sang nội dung sau; Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc. II. VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG ĐƯỢC GỢI RA TỪ CUỐN SÁCH ĐÃ ĐỌC GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu: - Biết được kiểu bài trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã học. - Lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng phù hợp để làm rõ hiện tượng. b) Nội dung: - HS trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Kiểu văn bản: GV hỏi: nghị luận văn học ? Theo em, bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống - Các yếu tố chủ được gợi ra từ cuốn sách đã đọc thuộc kiểu bài nào? yếu: lí lẽ và dẫn ? Em sẽ sử dụng chủ yếu những yếu tố nào khi viết bài văn chứng thuộc kiểu văn bản này? GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 22
  23. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Hồi tưởng lại các kiểu bài đã học. - Suy nghĩ cá nhân - HS chia sẻ về cuốn sách yêu thích và hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đó. GV: - Dự kiến khó khăn HS gặp: không nhận ra được kiểu bài. - Tháo gỡ bằng cách gợi ý và đặt thêm câu hỏi phụ: ? Em đã từng viết bài văn kể về một hiện tượng đời sống ở bài học về chủ đề nào? B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 - 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS - Kết nối với mục “Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc”. TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG ĐƯỢC GỢI RA TỪ CUỐN SÁCH ĐÃ ĐỌC a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc - Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 23
  24. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Biết cách trình bày ý kiến về hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. b) Nội dung: - GV chia nhóm lớp - Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nêu được tên sách và tác giả - Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ: - Nêu được hiện ? Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? tượng đời sống gợi B2: Thực hiện nhiệm vụ ra từ cuốn sách và - HS quan sát SGK. nêu ý kiến của em về hiện tượng đó - Làm việc cá nhân 2’. - Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu học tập. - Sử dụng được lí lẽ và bằng chứng để B3: Báo cáo, thảo luận làm rõ hiện tượng - GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. HS: - Trình bày sản phẩm nhóm. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục sau. ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 24
  25. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. a) Mục tiêu: - Bài viết tham khảo trình bày về nỗi đau của Ken-ga (Kengah) và trách nhiệm vủa con người với môi trường. - Biết cách giới thiệu hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. - Học tập cách đưa sử dụng lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề. b) Nội dung: - HS đọc SGK - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài mẫu: GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm - Trình bày về hiện tượng ô nhiễm môi 1. Bài viết giới thiệu tên cuốn sách, tác giả ở đâu? Như thế nào? trường. 2. Hiện tượng đời sống mà cuốn sách gợi ra là gì? Em có suy 1. Tên cuốn sách và nghĩ gì về hiện tượng đó? tác giả ở phần đầu, giới thiệu trực tiếp 3. Tìm và nhận xét về những lí lẽ, dẫn chứng mà bài viết sử nhưng rất thú vị. dụng để làm rõ hiện tượng? 2. Hiện tượng đời 4. Phần thực tế đời sống ở đâu? Liên hệ như vậy đã phù hợp sống được gợi ra: ô và sát với thực tế hay chưa? nhiễm môi trường 5. Ý nghĩa của hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách và trách nhiệm của này là gì? Phát biểu ý kiến của em? con người. B2: Thực hiện nhiệm vụ Chia sẻ suy nghĩ HS: cá nhân: đau xót, lo lắng GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 25
  26. KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cao Thị Thanh Nga –THCS Nghĩa Dũng - PGD TP Quảng Ngãi. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi 3. Lí lẽ, dẫn chứng: - Làm việc cá nhân 2’ - “Thứ chất lỏng - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. mạng sườn của cô”. GV: - Con người đã gây - Hướng dẫn HS trả lời ra nỗi đau cho Ken- gan. - Quan sát, theo dõi HS thảo luận - Ô nhiễm môi B3: Báo cáo thảo luận trường ở khắp mọi HS: nơi. - Trả lời câu hỏi của GV hợp lí, có tính - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn lại quan thuyết phục. sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, 4. Liên hệ: (ngay sau phần lí lẽ, dẫn bổ sung (nếu cần). chứng): GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm - Nâng cao ý thức B4: Kết luận, nhận định cá nhân của mỗi GV: con người. - Nhận xét - Thu gom rác thải, + Câu trả lời của HS ý thức giữ gìn môi trường xanh – sạch- + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm đẹp dù là ở bất kì + Sản phẩm của các nhóm nơi nào. - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau - Sử dụng năng lượng một cách hợp lí. - Hạn chế việc thải những lượng rác thải độc hại vào môi trường. GV: Trần Thị Dư – Cao Thị Thanh Nga Tổ: Văn 26