Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

pptx 22 trang Minh Tâm 16/10/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_canh_dieu_bai_4_phep_tru_so_nguyen_quy_tac.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Bài 4. Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Tiết 2
  2. Tên phù thủy độc ác, nham hiểm đã bắt cóc hết sinh vật biển
  3. Em hãy giúp nàng tiên cá giải cứu các sinh vật biển nhé!
  4. VỀ NHÀ THÔI
  5. Câu 1: Kết quả của phép tính 17 – 23 là 17 − 23 = 17 + −23 = −6
  6. Câu 2: Tính −125 − (−200) −125 − −200 = −125 + 200 = 75
  7. Câu 3: Khẳng định sau đúng hay sai? Kết quả của phép tính 898 – 1008 là số nguyên dương. Sai, vì 898 − 1008 = 898 + −1008 = −110 −110 là số nguyên âm
  8. Câu 4. Tìm x biết: 9 + = −2 92+x = − x = −29 − x = −2 + ( − 9) x =−11 Vậy x = - 11
  9. Câu 5. Tính: = 5672 − 97 − 5672 = 5672 − 97 − 5672 = 5672 − 97 − 5672 = 5672 − 5672 − 97 = 5672 − 5672 − 97 = 0 − 97 = 0 + −97 = −97
  10. Câu 6. Tính nhanh: 110 − 18 − 82 110 − 18 − 82 = 110 − 18 + 82 = 110 − 100 = 10
  11. Cảm ơn bạn vì đã giúp chúng mình. Tặng bạn viên ngọc trai tuyệt đẹp này
  12. Bài 1 (SGK trang 78). Tính: a)(− 10) − 21 − 18 c)49− 15 + ( − 6) =( − 10) + ( − 21) + ( − 18) =−49 9 =( − 31) + ( − 18) =−49 = 40 b)24− ( − 16) + ( − 15) d)(− 44) − ( − 14) − 30 =24 + 16 + ( − 15) =( − 44) − ( − 14) + ( − 30) =40 + ( − 15) =( − 44) − ( − 44) = 25 =( − 44) + 44 = 0
  13. Bài 2 (SGK trang 78). Tính nhanh: a)10−− 12 8 b)4− ( − 15) − 5 + 6 =10 − (12 + 8) =4 + 15 + ( − 5) + 6 =−10 20 =19 + ( − 5) + 6 =10 + ( − 20) = − 10 =14 + 6 = 20 c)2− 12 − 4 − 6 d)− 45 − 5 − ( − 12) + 8 =2 + ( − 12) + ( − 4) + ( − 6) =−45 + ( − 5) + 12 + 8 =( − 10) + ( − 4) + ( − 6) =( − 50) + 12 + 8 =( − 14) + ( − 6) =( − 38) + 8 =−30 =−20
  14. Bài 3 (SGK trang 78). Tính giá trị biểu thức: a) −12 − x với x = −28 Thay x = −28 vào biểu thức −12 − x, ta được: −12 − −28 = −12 + 28 = 16 Vậy giá trị biểu thức −12 − x tại x = −28 là: 16 b) − b với a = 12, b = −48 Thay a = 12, b = −48 vào biểu thức a − b, ta được: 12 − −48 = 12 + 48 = 60 Vậy giá trị biểu thức a − b tại a = 12, b = −48 là: 60
  15. Bài 4 (SGK trang 78). Nhiệt độ lúc 6 giờ là −30C, đến 12 giờ nhiệt độ tăng 100C, đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm 80C. Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu? Giải: Nhiệt độ lúc 20 giờ là: −3 + 10 − 8 = −3 + 10 + −8 = −10
  16. Bài 5 (SGK trang 78). Sử dụng máy tính cầm tay: Dùng máy tính cầm tay để tính: 56 − 182; 346 − −89 ; −76 − 103
  17. Múi giờ của các vùng trên thế giới
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem lại các bài đã làm. Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT. Chuẩn bị bài mới: “Phép nhân các số nguyên”
  19. Bài 6 (SGK trang 82). Đố vui: Em hãy dựa vào thông tin dưới mỗi bức ảnh để tính tuổi của các nhà bác học sau: Archimedes Pythagoras (287 – 212 trước Công nguyên) ( 570 – 495 trước Công nguyên)