Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Trường THCS Vạn Sơn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Trường THCS Vạn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_canh_dieu_bai_5_bieu_dien_thap_phan_cua_so.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Trường THCS Vạn Sơn
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
- 1 1 Viết các số hữu tỉ và dưới dạng số 10 9 thập phân? 1 1 = 0,1 = 0,111 10 9
- BÀI 5: BIỂU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ
- NỘI DUNG BÀI HỌC Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Luyện tập
- I. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN VÀ SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN HĐ1 Đặt tính để tính thương 33 ∶ 20 Lưu ý: Các số thập phân chỉ 33 20 130 1,65 gồm hữu hạn chữ số khác 0 100 sau dấu "," được gọi là số 0 thập phân hữu hạn. Chẳng hạn số 1,65 là số thập phân hữu hạn.
- Ví dụ 1 Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của phép chia 51: 125 dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ta có 51: 125 = 0,408
- HĐ2 Đặt tính để tính thương 4 ∶ 3 4 3 Lưu ý: Phép chia ở HĐ2 không bao giờ 10 1,333 chấm dứt. Nếu cứ tiếp tục chia thì trong 10 10 phần thập phân của thương, chữ số 3 sẽ 1 xuất hiện liên tiếp mãi. Ta nói rằng khi ⋮ chia 4 cho 3 được số 1,333 .Số đó được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của phép Ví dụ 2 chia 51: 125 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. a) 7 ∶ 30 = 0,2333 b) 1 219 ∶ 9 900 = 0,12313131
- Nhận xét Các số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,333 ; 0,2333 ; 0,12313131 đã nêu ở trên có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi. 4 ∶ 3 = 1,333 = 1, (3) 7 ∶ 30 = 0,2333 = 0,2(3) 1 219 ∶ 9 900 = 0,12313131 = 0,12(31)
- Sử dụng máy tính cầm tay để tính nhanh các phép tính sau: 1 a) = 0, (1) Luyện tập 9 −11 b) = −0,2(4) 45
- Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): 5 −7 = 0, (045) = − 0,3(8) 111 18
- "TÌM TÒI – MỞ RỘNG" ❑ Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và chỉ những phân số đó mới viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. ❑ Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ những phân số đó mới viết được dưới số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại kiến thức Hoàn thành các bài Đọc trước phần II“Biểu đã học trong bài tập trong SBT diễn thập phân của số hữu tỉ”.

