Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 45+46 - Bài: Phép nhân các số nguyên - Trường THCS Tràng Cát

ppt 26 trang Minh Tâm 20/10/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 45+46 - Bài: Phép nhân các số nguyên - Trường THCS Tràng Cát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_6_tiet_4546_bai_phep_nhan_cac_so_nguyen_truon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 45+46 - Bài: Phép nhân các số nguyên - Trường THCS Tràng Cát

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 6D1
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi -15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không?
  3. Tiết :45-46 PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
  4. 1- Nhân hai số nguyên khác dấu HĐ1. Dựa vào phép cộng các số âm. a) Hoàn thành phép tính: (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 Theo cách tính trên, hãy tính: (-11).3= = .(-11) + (-11) + (-11) - 33 2.(-6)= = .(-6) + ( -6) -12 b) Trao đổi trong nhóm và so sánh kết quả với – (3.4); -(11.3); -(2.6) Ta có : - (3.4)= -12; -(11.3) = -33; -(2.6) = -12 - (-3).4 = - (3.4); (-11).3 = -( 11.3); 2.(-6) = -( 2.6)
  5. 1- Nhân hai số nguyên khác dấu HĐ2: Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6).8 Để nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như sau: Bước 1:Bỏ dấu “ – “ trước số nguyên âm, giữ số còn lại Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở bước 1 Bước 3: Thêm dấu “ – “ trước kết quả nhận được ở bước 2, ta có tích cần tìm. Tích của hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm
  6. Hoạt động luyện tập Luyện tập 1: Tính a) 21.(-3) = -(21.3)= -63 b) (-16).5 = -(16.5)= - 80 c) (-12).12 = -(12.12)= -144 d) 11.(-13) = -(11.13)= - 143
  7. Hoạt động luyện tập Vận dụng thực tế: giải bài mở đầu Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dung số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi -15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? BÀI LÀM: Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả số tiền là: (-15 000). 3 = -(15000.3) = -45 000 ( đồng)
  8. II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Nhân hai số nguyên dương. Ví dụ 1: Tính: 125.4 = 500 (+125).(+4)= 125.4= 500 Nhận xét: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên
  9. ĐỂ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM TA LÀM THẾ NÀO?
  10. PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 1. Nhân hai số nguyên dương. 2. Nhân hai số nguyên âm. a) Hãy quan sát kết quả ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm đi 1 đơn vị thừa số thứ hai. Tìm kết quả hai tích cuối? (-3) . 2 = - 6 Tăng 3 đơn vị (-3) . 1 = - 3 Tăng 3 đơn vị (-3) . 0 = 0 Tăng 3 đơn vị (-3) . (-1) = 3 ? Tăng 3 đơn vị (-3) . (-2) = ?6
  11. PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 2. Nhân hai số nguyên âm. b) So sánh (-3) . (-2) và 3 . 2 (-3) . (-2) = 6 Để tìm tích (-3) . (-2), ta 3 . 2 = 6 làm như thế nào? (-3) . (-2) = 33 .. 22 == 6 Để nhân hai số nguyên âm ta làm như sau: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số. Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.
  12. Mẹo: Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn là số dương
  13. Luyện tập 2: Tính: a, (-5).(-2) = 5.2 = 10 b, (- 3).(-12)= 3.12= 36 c, (- 21).(- 6) = 21.6= 126
  14. Thử thách nhỏ: Thay mỗi dấu “ ? ” bằng một số sao cho mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới -?1 ?1 -?1 -1 -?1 1 -1 1? -?1 -1
  15. TRÒ CHƠI: “Ô CHỮ” HẾTBẮT 30s21s27s31s19s20s22s24s25s28s29s32s33s35s36s37s38s39s40s34s09s02s05s13s14s01s03s04s06s07s08s10s12s15s17s18s23s26s11s16sĐẦUGIỜ Đố: Giáo sư toán học nổi tiếng người Việt Nam? H 5.(-4) = -20 U (-5).(-2)= 10 N (-25).4= -100 G (-7).(-8) = 56 O (-15).(-1)= 15 C 3.4 = 12 B (-12).(-5) = 60 A (-125).0= 0 -100 56 15 60 0 15 12 -20 0 10 N G OÔ B AẢ O C H AÂ U
  16. Ngô Bảo Châu sinh năm 1972 tại Hà Nội, là con duy nhất của Giáo sư tiến sĩ khoa học Ngô Huy Cẩn của Viện Cơ học và Phó giáo sư tiến sĩ Trần Lưu Vân Hiền, công tác tại Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương. Giáo sư Ngô Bảo Châu đoạt giải toán học Fields ngày 19/8/2010. Giáo sư Bảo Châu là nhà toán học đầu tiên của Việt Nam giành được giải thưởng danh giá này. Hôm nay, Việt Nam trở thành quốc gia châu Á thứ hai sau Nhật có nhà toán học đoạt giải Fields. Thành tựu của giáo sư Ngô Bảo Châu đã được tạp chí uy tín Time của Mỹ đánh giá là một trong 10 phát kiến khoa học quan trọng nhất của năm 2009. Huy chương Fields là một giải thưởng được trao cho tối đa bốn nhà toán học không quá 40 tuổi tại mỗi kỳ Đại hội Toán học Thế giới của Hiệp hội toán học quốc tế (IMU). Từ một học sinh chuyên toán ở Hà Nội những năm đầy khó khăn, giáo sư Ngô Bảo Châu đã trở thành nhà toán học tầm cỡ trong ngành toán thế giới.
  17. CỘT A NỐI CỘT B -28 a) (- 4) . 7 = ....................- (4 . 7) = ......... 1. Kết hợp: -28 7 . (- 4) = ....................- (7 . 4) = ......... (a.b) . c = a. (b.c) Vậy (- 4) . 7 ................= 7 . (- 4) b) [(- 3) . 4] . (- 5) = .......................(- 12) . (- 5) = ....................12 . 5 = 2. Giao hoán: ..........60 a.b = b.a (- 3) . [4 . (- 5)] = ........................(- 3) . (- 20) = .................3 . 20 = ..........60 3. Phân phối của phép nhân = Vậy [(- 3) . 4] . (- 5) ................(- 3) . [4 . (- 5)] đối với phép cộng, phép trừ: c) (- 4) . 1 =....................- (4 . 1) = .........- 4 a.(b+c) = a.b + a.c Vậy (- 4) . 1 ............= - 4 d) (- 4) . (7 + 3) = .......................(- 4) . (10) = .........- 40 4. Nhân với số 1: (- 4) . 7 + (- 4) . 3 = ........................- 28 + (- 12) = .........- 40 a.1 =1.a. = a. Vậy (- 4) . (7 + 3) ............= (- 4) . 7 + (- 4) . 3
  18. PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN III. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN Phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất 1. Tính chất giao hoán: a.b = b.a 2. Tính chất kết hợp: (a.b) . c = a. (b.c) 3. Nhân với số 1: a.1 =1.a. = a. 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ: a.(b+c) = a.b + a.c * Lưu ý: a. 0 = 0.a = 0 a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.
  19. 3- Tính chất của phép nhân Luyện tập 3: Thực hiện phép tính: a, (-25).(-17). 4 = (-25).4.(-17) = [(-25).4].(-17) = (-100).(-17) = 1700 b, (-2).(150 + 14)= (-2).150 + (-2).14 = (-300) + (-28) = - 328
  20. Hoạt động luyện tập Luyện tập 4 1. a) Tính giá trị của tích P = 3.(-4).5.(-6) P = [(-4).5].[3.(-6)] = (-20).(-18) = 360 b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số? P =(-3).4.(-5).6 = [(-5).4].[6.(-3)] = (-20).(-18) = 360 2. Tính: 4.(-39) – 4.(-14) = 4.[(-39) – (-14)] = 4.(-25) = -100 Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ: a.(b - c) = a.b – a.c