Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn 6 (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Tâm 31/12/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_6_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn 6 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KỲ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức độ Tổng số Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Đọc hiểu Văn bản thơ - Nhận biết - Nêu được (tương đương được thể thơ, chủ đề của bài về đề tài, thể phương thức thơ. thơ với các văn biểu đạt. - Hiểu quan bản trong - Nhận biết niệm của nhà SGK) được từ láy thơ về tình trong bài thơ. bạn đẹp Số câu 2 2 4 Số điểm 1,5 2,5 4,0 Tỉ lệ 15% 25% 40% Viết Viết đoạn văn Viết đoạn văn 1,0 nghị luận xã suy nghĩ về hội tình bạn. Kể lại một trải 5,0 Viết bài văn tự nghiệm của sự. bản thân Số câu 2 2 Số điểm 6,0 6,0 Tỉ lệ 60% 60% Tổng số 2 2 2 6 1,5 2,5 6,0 10 15% 25% 60% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIÊM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG . Môn: NGỮ VĂN (Đề thi gồm có 02 trang) (Thời gian làm bài: 90 phút) I. Phần đọc - hiểu (4,0 điểm). Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Tình bạn Tình bạn như phép nhiệm màu Giúp ta xích lại gần nhau trong đời Cùng bạn dạo cảnh rong chơi Trên môi luôn thắm nụ cười đẹp tươi Gặp nhau vui làm bạn ơi Cười đùa nắc nẻ thảnh thơi yên bình Gạt buồn khơi lấy niềm tin Tìm trong vạt nắng một tình bạn thân Niềm vui nhân gấp bội lần Khi tình bạn đẹp không phân sang hèn (Axeng) Câu 1 (1,0 điểm) Bài thơ trên viết theo thể thơ gì? Nêu phương thức biểu đạt chính của bài thơ? Câu 2 (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của bài thơ? Câu 3 (0,5 điểm)Chỉ ra từ láy có trong đoạn thơ? Câu 4 (1,5 điểm) Nhà thơ quan niệm như thế nào là một tình bạn đẹp? Tìm những chi tiết, hình ảnh thơ thể hiện điều đó? Phần II.Tạo lập văn bản ( 6.0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Suy nghĩ của em về vai trò của tình bạn ( 3-5 câu) Câu 2 (5,0 điểm) Ai trong chúng ta cũng đều trải qua những trải nghiệm đáng nhớ trong cuộc đời, đó có thể là trải nghiệm vui, buồn, hạnh phúc, đau khổ Em hãy kể lại một trong những trải nghiệm đó của bản thân HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung cần đạt Điểm I.Phần đọc hiểu - Bài thơ trên viết theo thể thơ: Lục bát. 0.5 1 - Phương thức biểu đạt chính của bài thơ: biểu cảm. 0.5 Nội dung chính của bài thơ: Nhà thơ đã nói lên được vai trò, ý nghĩa 2 1,0 quan trọng của tình bạn trong cuộc sống. 3 Từ láy có trong đoạn thơ: nắc nẻ, thảnh thơi 0,5
  3. -Theo quan niệm của tác giả, tình bạn đã đem đến cho chúng ta những 0,5 điều thú vị, đẹp đẽ trong cuộc sống, giúp chúng ta có tinh thần lạc quan, tin yêu hơn vào cuộc đời. - Biểu hiện: 4 + Tình bạn như phép nhiệm màu giúp ta xích lại gần nhau. 1,0 + Cùng bạn rong chơi, môi luôn thắm nụ cười đẹp tươi, cười đùa nắc nẻ thảnh thơi yên bình. + Khơi lấy niềm tin, niềm vui nhân gấp bội lần. II.Phần Tạo lập văn bản a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn 0.25 b. Xác định đúng nội dung chủ yếu cần trình bày suy nghĩ. c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau: 0,75 - Tình bạn là mối quan hệ không thể thiếu trong đời sống của tất cả chúng ta. - Biểu hiện: + Đồng hành cùng nhau trong học tập. + Cùng nhau tham gia và thực hiện những hoạt động chung, nhóm, câu 1 lạc bộ. + Chia sẻ tâm tư nguyện vọng, niềm vui nỗi buồn với nhau. + Tình bạn là động lực để ta noi gương bạn, hỗ trợ nhau học tập. + Tình bạn giúp ta hoàn thiện nhân cách. Nhờ tình bạn, ta trưởng thành hơn, giàu nghị lực hơn trong cuộc sống, giúp ta cảm thấy cuộc sống trở nên vô cùng ý nghĩa. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề yêu 0,25 cầu. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ 0,25 nghĩa Tiếng Việt. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn: Có đầy đủ các phần: Mở bài, 0,25 Thân bài, Kết bài. b. Xác định đúng vấn đề vêu cầu. 0.25 c. Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đủ, thể hiện sự nhận thức sâu sắc và vận dụng tốt các kiến thức tập làm văn đã học để làm bài đạt hiệu quả 2 cao. Có thể triển khai theo hướng sau: 1. Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm 0,5 2. Thân bài: Triển khai các sự việc đã trải nghiệm theo một trình tự 3,0 hợp lí
  4. Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần thể hiện được những nội dung sau: - Đó là câu chuyện gì? Xảy ra khi nào ? Ở đâu ? - Những ai có liên quan đến câu chuyện ? Họ đã nói và làm gì ? - Điều gì đã xảy ra ? Theo thứ tự nào ? - Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy ? - Cảm xúc của em khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện ? - Bài học rút ra 0,5 3. Kết bài: Kết thúc trải nghiệm, cảm xúc, suy nghĩ. III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng 0,25 từ, đặt câu, diễn đạt. Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã 0,5 học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể 0,25 chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.