Giáo án Giáo dục công dân 6 (Công văn 5512)

doc 212 trang thanhhuong 17/10/2022 4301
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 6 (Công văn 5512)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_6_cong_van_5512.doc

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân 6 (Công văn 5512)

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 – Bài 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt. - Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. - Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. 2. Thái độ: - Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. 3. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc, rèn luyện thân thể - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể . - Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó. 4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh (nếu có) phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học 1. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật đặt câu hỏi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác 2. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 3. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi tập vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác Trang 1
  2. - Dạy học theo nhóm - Đóng vai 4. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề. 5. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về chăm sóc, rèn luyện thân thể 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV đưa câu hỏi trao đổi: Hè về các em thường được đi những đâu và em có cảm nhận như thế nào sau chuyến đi đó? Em thấy sức khỏe, tinh thần của mình ra sao? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những cảm nhận của mình sau chuyến đi - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Vui, thích thú vì mở mang hiểu biết ; tinh thần thoái mái, người khỏe lên, hoạt bát *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy các em thấy để sức khỏe, tinh thần tốt chúng ta cần phải biết làm những việc như thế nào ngoài những ý kiến các em vừa nêu phần trên. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nau nhé. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Trang 2
  3. Hoạt động: Tìm hiểu truyện đọc 1. Truyện đọc 1. Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng của Mùa hè kỳ diệu sức khoẻ, cách rèn luyện sức khoẻ. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhómcặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc truyện "Mùa hè kỳ diệu" - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận và trả lời. ?/ Điều kỳ diệu gì đã đến với Minh trong mùa hè qua? ?/ Vì sao Minh có được sự kỳ diệu đó? 2. Nội dung bài học. ?/ Nếu là Minh, em có rèn luyện như vậy không, vì sao? ? Vậy em hiểu sức khỏe là như thế nào? Mọi người nên biết làm gì để đảm bảo sức khỏe? a. Sức khoẻ là vốn quí nhất của con - Học sinh tiếp nhận người. Mỗi người phải biết giữ gìn về *Thực hiện nhiệm vụ sinh cá nhân, ăn uống điều độ. Hằng Dự kiến: ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể - Điều kỳ diệu của Minh: Chân tay săn chắc, dáng thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn. đi nhanh nhẹn, cao hẳn lên và đã biết bơi. - Vì Minh đã kiên trì tập luyện: chiều nào cũng đi bơi, nước vào cả mồm, mũi, tai - Đồng ý với cách rèn luyện của Minh. Vì sức khoẻ rất quan trọng. muốn có sức khoẻ thì phải tập luyện kiên trì. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý 1. Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của việc rèn Trang 3
  4. luyện thân thể, biết cách tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm b. Biểu hiện: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Biết tự chăm sóc Chưa biết tự - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. và rèn luyện thân chăm sóc và rèn - Giáo viên đánh giá. thể luyện thân thể 5. Tiến trình hoạt động - Áo quần sạch - Hút thuốc lá. *Chuyển giao nhiệm vụ sẽ. - Uống rượu, bia. Cách tiến hành: - Đầu tóc gọn - Lười tắm rửa. - GV chia HS thành 2 nhóm thảo luận gàng. - Thường xuyên - HS thảo luận, cử đại diện lên trình bày. - Cắt ngắn móng dậy muộn - GV kẻ bảng, HS các nhóm điền vào bảng của tay, chân. - Không tập thể mình. - Tập thể dục dục. Nhóm 1+3: Tìm 5 biểu hiện biết tự chăm sóc và thường xuyên. rèn luyện thân thể. Nhóm 2+4: Tìm 5 biểu hiện chưa biết tự chăm c. Ý nghĩa. sóc và rèn luyện thân thể. - Sức khoẻ là vốn quý của mỗi người. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của - Sức khoẻ giúp chúng ta học tập và lao việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. động có hiệu quả. - Chủ đề: + Nhóm 1: Sức khoẻ đối với học tập. + Nhóm 2: Sức khoẻ đối với lao động. + Nhóm 3: Sức khoẻ với vui chơi giải trí. - Sau thảo luận, các nhóm trưởng lên trình bày. ? Nếu không rèn luyện tốt sức khoẻ thì hậu quả sẽ như thế nào? ?/ Sức khoẻ sẽ đem lại những lợi ích gì cho mỗi chúng ta? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: - Học tập uể oải, mệt mỏi, không tiếp thu được bài giảng, về nhà không làm bài -> kết quả kém. - Công việc khó hoàn thành, có thể phải nghỉ làm, ảnh hưởng đến tập thể, giảm thu nhập. Trang 4
  5. - Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nản, không có hứng thú tham gia các hoạt động khác. 3 Bài tập. * Liên hệ: Em hãy sưu tầm những tấm gương ở lớp, trường biết tự chăm sóc và rèn luyện thân BT a. HS lên bảng thực hiện. thể. BTb. HS tự bộc lộ. *Báo cáo kết quả: nhóm cử đại diện trình bầy BTc. HS tự bộc lộ. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá BT d. HS tự lập kế hoạch. ->GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chốt. Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Bài a:Chọn ý 1,2,3,5 Bài b: Vệ sinh cá nhân, giặt quần áo, giúp gia đình, thể thao Bài c: Tác hại: gây ho, đau họng, đau gan, đau dạ dày, gây ung thư *Báo cáo kết quả: - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Trang 5
  6. 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Bạn A là 1 học sinh học khá của lớp nhưng thời gian gần đây A học tập sút kém hẳn, đến lớp bạn không tập trung học, hay mệt mỏi, đau đầu thường xuyên.Thấy vậy, cô giáo hỏi về thời gian học của bạn ở nhà và được các bạn gần đó cho biết; bạn thức khuya chơi điện tử, có hôm bố mẹ đi làm về muộn cả chiều chơi ko học gì cả. Em là bạn thân em sẽ làm thế nào/ - GV dùng bảng phụ bài tập tình huống: Nam là một HS ngoan, gia đình khá giả nên Nam rất sung sướng. Lợi dụng điều đó, Phúc là một thanh niên mới lớn đã dụ dỗ Nam hút Hêrôin. - Em hãy dự kiến các tình huống có thể xảy ra đối với Nam. - Là Nam, em sẽ làm thế nào, vì sao? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: + Em sẽ nói với bố mẹ bạn về sự thật ham chơi điện tử củabạn *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ các cách thực hiện tự rèn luyện sức khỏe nhất là thời gian nghỉ hè sao cho hữu ích * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Tìm cách thực hiện tự rèn luyện sức khỏe nhất là thời gian nghỉ hè sao cho hữu ích Và địa phương đã có hoạt động hè ra sao? Trang 6
  7. Tự lập kế hoạch rèn luyện thân thể. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về sức khoẻ. * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. - *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy bằng phiếu học tập *Đánh giá kết quả HS nhận xét đánh giá vào giờ học sau Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 – Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì. 2. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 3. Kĩ năng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày. 4. Năng lực hướng tới: NL giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác II. Chuẩn bị 3. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh : Nguyễn Ngọc Kí; phiếu học tập, 4. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về siêng năng, kiên trì III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật đặt câu hỏi Trang 7
  8. động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về siêng năng kiên trì 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV đưa câu hỏi trao đổi: Hãy kể những việc em làm hàng ngày trong học tập, trong cuộc sống? Những việc làm ấy mang lại lợi ích gì? ? Nhận xét việc làm của các bạn đó? Kết quả các bạn đạt được nhờ đức tính nào? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Kể những việc làm trong học tập, cuộc sống đem lại lại ích - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: dọn dẹp, lau chùi nhà cửa thường xuyên cho mẹ, học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp; lao động nhiệt tình đc mẹ khen, cô giáo khen học tiến bộ *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả Trang 8
  9. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy các em thấy các bạn đó rất ý thức tự giác làm việc mà không cần nhắc nhở đó chính là một phần của tính siêng năng, kiên trì. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé. B/ HĐ hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt đfộng : Tìm hiểu truyện đọc 1. Truyện đọc: 1. Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng tính Bác Hồ tự học ngoại ngữ siêng năng, kiên trì 2. Phương thức thực hiện: 2: Nội dung bài học - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhómcặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc truyện đọc "Bác Hồ tự học ngoại ngữ" - GV đặt câu hỏi. ?/ Bác Hồ biết mấy thứ tiếng? ?/ Bác đã tự học ntn? ?/ Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? ?/ Tuy khó khăn như vậy, Bác đã làm thế nào để vượt qua? ?/ Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? ?/ Em rút ra bài học gì cho bản thân? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: - Bác Hồ biết nhiều thứ tiếng: Anh, Pháp, Trung Quốc - Bác đã tự học: a- Siêng năng là đức tính của con +Học thêm vào 2 giờ nghỉ trong đêm. người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, + Ngờ người giảng. miệt mài, làm việc thường xuyên, Trang 9
  10. + Viết từ mới vào tay để vừa làm vừa học. đều đặn. + Học ở vườn hoa - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến + Học với giáo sư, tra từ điển. cùng dù có gặp khó khăn vất vả. - Bác đã gặp khó khăn: + Không được học ở trường + Làm việc từ 4h sáng đến 9h tối + Tuổi cao - Bác đã học tập cần cù, tự giác, học ở mọi lúc, mọi nơi. - Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. - Bài học: Dù làm việc gì cũng phải cần mẫn, siêng năng, vượt khó thì mới có thể thành công. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý Trong quá trình tự học ngoại ngữ, Bác đã gặp rất nhiều khó khăn, song với đức tính siêng năng, kiên trì, Bác đã học và biết được nhiều thứ tiếng. Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm siêng năng, kiên trì. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ?/ Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có tính siêng năng, kiên trì mà đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp và đưa tranh về Nguyễn Ngọc Trang 10
  11. Kí cho biết anh đã có thành công nào nhờ đức tính này. ?/ Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì. ?/ Em hãy liên hệ trong lớp những bạn có kết quả học tập cao, các bạn đã siêng năng, kiên trì ntn? ? Siêng năng kiên trì là gì - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: - Danh nhân: Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký; Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi; Nhà bác học Lê Quý Đôn; nhà bác học Niu Tơn .- Một số câu ca dao, tục ngữ: + Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. + Siêng học thì hay, siêng cày thì giỏi. + Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ. + Năng nhặt, chặt bị. *Báo cáo kết quả: Nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý GVKL chung: Thực tế chứng minh có rất nhiều người thành công nhờ có tính siêng năng kiên trì. Là HS, nên rèn luyện cho mình đức tính này. Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ?/ Em đã siêng năng, kiên trì chưa? Biểu hiện ntn? - GV dùng bảng phụ cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào ô trống có ý kiến em đồng ý. Trang 11
  12.  Người siêng năng là người Yêu lao động.  Miệt mài trong công việc.  Chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.  Làm việc thường xuyên đều đặn  Học bài quá nửa đêm. làm bài tập vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm:Chọn ý 1,2,4, *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Lên lớp 6, Hoa thấy học khác với lớp tiểu học. Sáng học, chiều nghỉ không phải học nên chẳng bận tâm Hoa đi chơi suốt. Nhiều bài học sáng cô dặn chiều làm ngay nhưng Hoa không làm. Thi khảo sát Hoa bị điểm kém. Vậy là bạn của Hoa em sẽ nhắc Hoa điều gì? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Không nên ham chơi, phải chịu khó học bài, làm bài, phải biết giúp đỡ gia đình khi không phải đến trường *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Trang 12
  13. - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ các biểu hiện siêng năng, kiên trì của em hoặc của anh (chị) em. Đánh giá kết quả của hành vi đó đã đem lại đc điều gì? 3. Phương thức hoạt động: cá nhân 4. Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. 5. Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Biểu hiện siêng năng, kiên trì của bản thân - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về trái với tính siêng năng, kiên trì * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận và trả lời vào phiếu học tập - HS dựa vào SGK, dựa vào thực tế bản thân để trả lời. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy giờ học sautrong phiếu học tập *Đánh giá kết quả - GV thu phiếu học tập để KT, đánh giá Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 – Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu ý nghĩa và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. 2. Thái độ: - Hình thành ở HS thái độ thường xuyên rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động. 3. Kĩ năng: - HS biết tự rèn luyện tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động để trở thành người tốt. 4. Năng lực hướng tới: NL giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác Trang 13
  14. II. Chuẩn bị 5. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học: phiếu học tập, 6. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về siêng năng, kiên trì III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật đặt câu hỏi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về siêng năng kiên trì 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Cho hs sử dụng dự án phần tìm tòi, mở rộng GV đưa câu hỏi trao đổi:Hãy nêu biểu hiện siêng năng, kiên trì của bản thân - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về trái với tính siêng năng, kiên trì Trang 14
  15. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Kể những biểu hiện - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: dọn dẹp, lau chùi nhà cửa thường xuyên cho mẹ, học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp Câu trái siêng năng, kiên trì: Há miệng chờ sung; Ôm cây đợi thỏ *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy các em đã thấy biểu hiện của siêng năng và không siêng năng từ câu ca dao, tục ngữ trên nó đem lại điều gì trong cuộc sống. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học hôm nay nhé. 2. Hình thành kiến thức (tiếp) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1. Mục tiêu: HS tìm những biểu hiện về siêng năng, b. Biểu hiện: kiên trì và những biểu hiện chưa siêng năng, kiên - Trong học tập: trì.tầm quan trọng tính siêng năng, kiên trì + Đi học chuyên cần. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, + Chăm chỉ làm bài tập việc làm thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. + Có kế hoạch học tập. 2. Phương thức thực hiện: + Gặp bài khó không nản, - Hoạt động cá nhân, nhóm + Tự giác học bài - Hoạt động chung cả lớp + Không chơi la cà 3. Sản phẩm hoạt động - Trong lao động: - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm + Chăm làm việc nhà 4. Phương án kiểm tra, đánh giá + Không bỏ dở công việc - Học sinh tự đánh giá. + Không ngại khó - Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Tiết kiệm - Giáo viên đánh giá. + Tìm tòi, sáng tạo 5. Tiến trình hoạt động - Trong hoạt động khác: *Chuyển giao nhiệm vụ + Chăm chỉ, kiên trì tập thể dục - GV chia HS thành 4 nhóm, thảo luận theo câu hỏi. + Kiên trì đấu tranh phòng chống N1,2: Tìm những biểu hiện của siêng năng, kiên trì tệ nạ xã hội trong học tập, lao động, các hoạt động xã hội + Bảo vệ môi trường, trồng cây N3,4: Tìm biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong xanh học tập, lao động, các hoạt động xã hội và hậu quả? Từ + Tham gia lao động công ích. đó hiểu siêng năng, kiên trì có ý nghĩa ntn trong cuộc Trang 15
  16. sống? c. Ý nghĩa. - Học sinh tiếp nhận - Siêng năng, kiên trì giúp mỗi *Học sinh thực hiện nhiệm vụ người thành công trong các lĩnh - Học sinh làm việc cá nhân, nhóm vực của cuộc sống. - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém d. Cách rèn luyện - Dự kiến sản phẩm: - Tự giác, chủ động, kiên trì,tích N1,2: - Trong học tập: cực học hỏi, tham gia ; luôn vui + Đi học chuyên cần. vẻ, hòa đồng + Chăm chỉ làm bài tập - Trong lao động: + Chăm làm việc nhà + Tiết kiệm + Tìm tòi, sáng tạo - Trong hoạt động khác: + Chăm chỉ, kiên trì tập thể dục + Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạ xã hội N3,4: Trái siêng năng: Lười học, thường xuyên ko làm bài, trốn lao động, ỷ lại ; ko tham gia HĐXH + Hậu quả: Học sa sút, mọi người xa lánh, ko tin tưởng *Báo cáo kết quả: - HS thảo luận, cử thư ký ghi ra phiếu học tập, cử đại diện lên trình bày. *Đánh giá kết quả - HS các nhóm nhận xét chéo. - GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chốt. - GVKL: Siêng năng, kiên trì biểu hiện ở mọi lĩnh vực hoạt động. - HS liên hệ trong lịch sử hoặc trong thực tế. 3. Bài tập: - GV khuyến khích HS liên hệ BTa(SGK) GV đặt câu hỏi chung: - Đáp án ý 1,2 ? Từ biểu hiện trên em cách rèn luyện tính siêng năng, BTb (SGK) kiên trì? BTc( SGK) - GVKL: Theo nội dung bài học SGK VD: Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký; GVKL chung: Siêng năng kiên trì không phải tự Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi; HS nhiên mà có được. Mỗi người cần rèn cho mình đức Thuỳ Dương - HS trường THCS tính này để học tập, làm việc hiệu quả. Kim Anh (1996-2000) Hoạt động 3: Luyện tập. BT bổ sung: Trang 16
  17. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 1. 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân - Năng nhặt, chặt bị. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập - Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Liệu cơm gắp mắm. - Học sinh tự đánh giá. - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm - Giáo viên đánh giá ăn cơm đứng. 5. Tiến trình hoạt động - Siêng làm thì có, siêng học thì *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ hay. HS làm bài tập a/6 vào phiếu học tập còn bài tập b,c,d 2. Ghi vào phiếu đánh giá. đã làm trong quá trình học. GV đưa thêm bài tập bổ sung: Biểu hiện Siêng năng, kiên ? Trong những câu tục ngữ thành ngữ sau câu nào nói trì về sự siêng năng, kiên trì đưa bằng bảng phụ Có Chưa - Năng nhặt, chặt bị. - Học bài cũ - Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. - Làm bài mới - Liệu cơm gắp mắm. - Chuyên cần - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn - Giúp mẹ - Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. - Chăm sóc - Siêng làm thì có, siêng học thì hay. em - Há miệng chờ sung - Tập TDTT - Nhận xét, giải thích câu đúng, sai. - Làm phiếu điều tra nhanh. Ghi vào phiếu tự đánh giá mình đã siêng năng, kiên trì chưa? Ghi vào phiếu đánh giá. Biểu hiện Siêng năng, kiên trì Có Chưa - Học bài cũ - Làm bài mới - Chuyên cần - Giúp mẹ - Chăm sóc em - Tập TDTT - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm - Dự kiến sản phẩm:Chọn ý 1,2, Trang 17
  18. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu tình huống, yêu cầu HS đưa ra cách ứng xử: 1/ Trong lớp có bạn học yếu môn toán, em sẽ làm gì để giúp bạn học tốt hơn? 2/ Nếu gia đình em gặp khó khăn, bố mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì để có thể tiếp tục đi học? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân đưa ra cách ứng xử hợp lý - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: 1/ Nói cho bạn hiểu cần phải siêng năng, kiên trì trong học tập hơn. Có kế hoạch cụ thể giúp bạn: giảng bài trên lớp, ở nhà và giúp bạn bằng lòng kiên trì, nhiệt tình. 2/ Em sẽ phân tích cho cha mẹ hiểu cần phải kiên trì vượt khó mới mong có tương lai xán lạn. Bản thân phấn đấu học thật giỏi để cha mẹ tin tưởng *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy= phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ tâm gương siêng năng, kiên trì trường, lớp hoặc địa phương em. Em học được điều gì ở họ. Lập bảng cá nhân 3. Phương thức hoạt động: cá nhân 4. Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. Trang 18
  19. 5. Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ?Em hãy tìm những tấm gương trong lớp, trường hoặc địa phương em có đức tính siêng năng, kiên trì? Em thấy mình cần học tập được điều gì từ những tấm gương đó?Hãy sưu tầm để giờ sau chia sẻ với GV và cả lớp, Gv sẽ cho điểm - Lập bảng tự đánh giá về siêng năng, kiên trì (1 tuần) Siêng năng Kiên trì Thứ/ ngày Biểu hiện Đã siêng năng Chưa siêng năng Đã kiên trì Chưa kiên trì Thứ 2 (20/9) VD: Học bài cũ Thứ 3(21/9) * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận và trả lời vào phiếu học tập - HS dựa vào SGK, dựa vào thực tế bản thân để trả lời. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy giờ học sau trong phiếu học tập *Đánh giá kết quả - GV thu phiếu học tập để KT, đánh giá Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 – Bài 3 TIẾT KIỆM I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tiết kiệm - Ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống. Trang 19
  20. 2. Kĩ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và người khác. - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công sức trong các tình huống . - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện tiết kiệm và những hành vi phung phí của cải vật chất, sức lực thời gian và những hành vi keo kiệt, bủn xỉn. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về thực hành tiết kiệm. 3. Thái độ: - Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí. 4. Năng lực hướng tới: NL giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. Tư liệu SGK, SGV,SGK, SGV, tấm gương về thực hành tiết kiệm, tục ngữ ca dao về tiết kiệm III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Trang 20