Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 10: Số nguyên tố - Hợp số

pptx 19 trang Mẫn Nguyệt 20/07/2023 7421
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 10: Số nguyên tố - Hợp số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_toan_lop_6_bai_10_so_nguyen_to_hop_so.pptx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 10: Số nguyên tố - Hợp số

  1. § 10: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ
  2. 51 1 57 46 •:: Hoạt động 1: 22 == 23 7182 902 8:: :22 2== =51 41 957 46 :: 22 == 23 78 9 a) Các số: 2,8 3 , 5 ,7 , 17 chỉ có 2 ước là 1 và : 2 chính nó. Các= số còn lại được gọi là số nguyên tố. 4 b) Các số 4,9 6, 34 có nhiều hơn 2 ước. Các số đó được gọi là hợp số.
  3. Kết luận: - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Chú ý: - Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. - Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của a khác 1 và khác a.
  4. Luyện tập 1: • a) Các số: 11, 29 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. • b) Các số 35, 38 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước.
  5. Chú ý:Nếu số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố của a.
  6. Luyện tập 2: • Các ước nguyên tố của 23 là: 23. • Các ước số nguyên tố của 24 là: 3. • Các ước nguyên tố của 26 là: 13. • Các ước nguyên tố của 27 là: 3.
  7. Luyện tập 3: • Hai số chỉ có ước nguyên tố là 3: 24, 27 .
  8. Bài Tập 1 • a) Số 37 là số nguyên tố. Vì có 2 ước số là 1 và chính nó. • b) Số 36, 69, 75 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước số.
  9. Bài Tập 2 • Một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: 41
  10. Bài Tập 3 a) Sai => Vì số 1 và 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. b) Sai => Vì có 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. c) Đúng. d) Đúng.
  11. Bài Tập 4 Các ước số nguyên tố của 36 là: 1, 2, 3. Các ước số nguyên tố của 49 là: 1, 7. Các ước số nguyên tố của 70 là: 1, 2, 5, 7.
  12. Bài Tập 5 a) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 2: 2, 8, 4. b) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 5: 5, 25, 125.
  13. Có thể em chưa biết
  14. Hướng dẫn học tập ở nhà. - Ghi nhớ các kiến thức của bài -Làm các bài tập 6 trong SGK -Đọc trước bài mới “Bài 11:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố” cho tiết học sau.