Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

pptx 21 trang Mẫn Nguyệt 20/07/2023 6020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_toan_lop_6_bai_11_phan_tich_mot_so_ra_thua_so_nguyen.pptx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

  1. § 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
  2. 51 1 57 I. Cách46 tìm một ước nguyên tố của một số. :: 22 ==• Hoạt động 1: 23 7182 902 8:: :22 2== =51 41 957 46 :: 22 == 23 78 a) Các số nguyên9 tố nhỏ hơn 30 là: 2; 3 ; 5; 8 : 7; 9; 11; 13;2 17; 19; 23; 29. = 4 b) Một ước9 số nguyên tố của 91 là: 7.
  3. Kết luận: Để tìm một ước nguyên tố của số a ta có thể làm như sau: Lần lượt thực hiện phép chia a cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11,13, Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của a.
  4. Luyện tập 1: • Theo dấu hiệu chia hết, số 187 không chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5. Ta có: 187 = 11 . 17 • => Một ước nguyên tố của 187 là: 11.
  5. 51 1 57 II. Phân46 tích một số ra thừa số nguyên tố. :: 22 == • Hoạt động 2: 23 7182 902 8:: :22 2== =51 41 Cách 2 Cách 1 957 46 :: 22 == 23 78 9 8 : 2 = 4 9
  6. Kết luận: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Chú ý: - Ta nên chia mỗi số cho ước nguyên tố nhỏ nhất của nó. - Cứ tiếp tục chia như thế cho đến khi được thương là 1.
  7. Luyện tập 2: • Cách 1 • Cách 2 Vậy 40 = 23 . 5
  8. Chú ý: - Thông thường, khi phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố, các ước nguyên tố được viết theo thứ tự tăng dần. - Ngoài cách làm như trên, ta cũng có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết số đó thành tích của hai thừa số một cách linh hoạt.
  9. Luyện tập 3: • 450 = 45.10 = 3.3.5.2.5 = 2.32.52
  10. Bài Tập 1 • 45 = 3.3.5 = 32.5 • 78 = 2.3.13 • 270 = 2.3.3.3.5 =2. 33.5 • 299 = 13.23
  11. Bài Tập 2 • a) 800 = 400.2 = 24.52.2= 25.52 • b) 3200 = 320.10 = 26.5.2.5 = 27.52
  12. Bài Tập 3
  13. Bài Tập 4 Hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là: + 30 có đúng 3 ước nguyên tố là: 2; 3; 5. + 385 có đúng 3 ước nguyên tố là: 5, 7, 11
  14. Bài Tập 5 84 = 22.3.7 => Ư(84) = { 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}
  15. Hướng dẫn học tập ở nhà. - Ghi nhớ các kiến thức của bài -Đọc trước bài mới “Bài 12:Ước chung và ước chung lớn nhất” cho tiết học sau.