Giáo án Toán Lớp 6 - Bài: Bài tập cuối chương I

ppt 30 trang Mẫn Nguyệt 20/07/2023 6120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài: Bài tập cuối chương I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptgiao_an_toan_lop_6_bai_bai_tap_cuoi_chuong_i.ppt

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Bài: Bài tập cuối chương I

  1. Tiết: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
  2. KHỞI ĐỘNG 1 2
  3. Luật chơi: Chia lớp thành hai đội chơi, mỗi đội cử 1 bạn là đội trưởng. Hai đội sẽ giúp bác nông dân hái táo bằng cách: - Bạn đội trưởng từng nhóm chọn chọn quả táo muốn hái, ứng với mỗi quả táo sẽ có câu hỏi. - Đội nào có đáp án đúng trước đội đó sẽ hái được quả táo đó. - Kết thúc trò chơi đội nào hái được nhiều táo hơn sẽ thắng cuộc.
  4. Cho hai tập hợp: A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5}. Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A C = {5} B C = {1, 2} C C = {2, 4}
  5. Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là: A N B N* C {N}
  6. Thực hiện phép tính 4.25 − 12.5+170 :10 ta được: A 167 B 57 C 47
  7. Thực hiện phép tính ( 7 + 3: 32 3.43 ) − ta được: A 45 B 61 C 37
  8. Tổng 17.5 + 35 chia hết cho: A 5 B 2 D 9
  9. Hãy chọn các khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A Số 7642 chia hết cho 3. B Số 2169 chia hết cho 9. C Số 4105 chia hết cho 2 và 5.
  10. Khẳng định nào sau đây đúng? A A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số. B A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố. C A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố.
  11. Trong các số sau hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau? A 25; 30 B 25; 12 C 12; 21
  12. BCNN(18,36,72) là: A 18 B 72 C 144
  13. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC SƠ ĐỒ TƯ DUY NỘI DUNG CHƯƠNG I Ở tiết trước GV giao nhiệm vụ HS các nhóm về vẽ sơ đồ tư duy các nội dung đã học trong chương. Đầu tiết học GV cho các nhóm treo sản phẩm lên và gọi đại nhóm làm tốt nhất lên để thuyết trình, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá các nhóm. Qua hoạt động này HS đã được ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương. GV đưa ra sơ đồ tư duy, các nhóm tự bổ sung vào sơ đồ tư duy của nhóm (nếu còn thiếu)
  14. • Phần tử thuộc tập hợp • Cách cho một tập hợp SƠ ĐỒ TÓM TẮT CHƯƠNG I So sánh các số tự nhiên TẬP Phép nhân, phép chia, phép lũy thừa HỢP • Kí hiệu • Cách tính TẬP HỢP • Các tính chất CÁC STN • Thứ tự thực hiện các phép tính • Kí hiệu tập hợp • Cách viết tập hợp CÁC PHÉP • Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 TÍNH • Tập hợp các số tự nhiên QUAN • Số nguyên tố, hợp số • Biểu diễn số tự nhiên HỆ CHIA • Phân tích một số ra thừa số nguyên tố HẾT Phép cộng, phép trừ ƯC-ƯCLN • Khái niệm về BC, BCNN • Kí hiệu ƯCLN • Cách tìm BCNN • Cách tính BC - • Các tính chất BCNN • Thứ tự thực hiện các phép tính • Khái niệm về chia hết • Khái niệm về ƯC, ƯCLN • Ước, bội của một số và • Cách tìm ƯCLN cách tìm • Hai số nguyên tố cùng nhau • Tính chất chia hết
  15. LUYỆN TẬP Bài 2 (SGK trang 59) Cho P là tập hợp các số nguyên tố. Chọn kí hiệu , điền vào chỗ ? a) 2 ? P b) 47 ? P c) a ? P với a = 3. 5. 7. 9 + 20 d) b ? P với b = 5.7.11 + 13.17
  16. Hoạt động nhóm Bài 7 (SGK trang 59) Hệ mặt trời gồm tám hành tinh, đó là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời chia thành hai nhóm. Nhóm trong gồm: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa. Nhóm ngoài gồm: Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Các hành tinh nhóm trong có khối lượng và kích thước khá nhỏ so với các hành tinh nhóm ngoài. Hai nhóm hành tinh ngăn cách nhau bởi một vành đai tiểu thành tinh và vô số các thiên thạch nhỏ cùng quay quanh mặt trời.
  17. Hoạt động nhóm Bài 7 (SGK trang 59) a) Viết tập hợp A gồm tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời. b) Sắp xếp kích thước của tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự tăng dần. c) Viết tập hợp B gồm bốn hành tinh có kích thước nhỏ nhất và tập hợp C gồm bốn hành tinh có kích thước lớn nhất.
  18. Hoạt động nhóm Bài 7 (SGK trang 59) a) Viết tập hợp A gồm tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời. A = {Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương}
  19. Hoạt động nhóm Bài 7 (SGK trang 59) b) Sắp xếp kích thước của tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự tăng dần. Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hải Vương, Sao Thiên Vương, Sao Thổ, Sao Mộc.
  20. Hoạt động nhóm Bài 7 (SGK trang 59) c) Viết tập hợp B gồm bốn hành tinh có kích thước nhỏ nhất và tập hợp C gồm bốn hành tinh có kích thước lớn nhất. B = {Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Kim, Trái Đất} C = { Sao Hải Vương, Sao Thiên Vương, Sao Thổ, Sao Mộc}
  21. Bài 1c,d (SGK trang 59) Thực hiện các phép tính sau: c) 12 : 400 : 500 – ( 125 + 25.7)  = 12 : 400 : 5004202 – 300 d) 168 + 2 . 2+( 3 – 256:)  7  = 12 : 400 : 200 = 12 : 2 = 6 4220 d) 168 + 2 . ( 2 + 3) – 256 : 7  = 168 +  2 .25 – 1 : 72 = 168 + 49 : 49 = 168 + 1 = 169
  22. Hoạt động nhóm Bài 8 (SGK trang 59)
  23. Chia lớp thành 2 nhóm nửa lớp tính tiền điện tháng 2; nửa lớp tính tiền điện tháng 4 Tháng 2/2019 Tháng 4/2019 Mức sử dụng điện sinh Giá SL Thành Mức sử dụng điện sinh Giá SL Thành tiền hoạt trong tháng (kWh) cũ tiền hoạt trong tháng (kWh) mới B1: Cho kWh từ 0-50 1 549 50 77 450 B1: Cho kWh từ 0-50 1 678 50 83 900 B2: Cho kWh từ 51-100 1 600 50 80 000 B2: Cho kWh từ 51-100 1 734 50 86 700 B3: Cho kWh từ 101-200 1 858 100 185 800 B3: Cho kWh từ 101-200 2 014 100 201 400 B4: Cho kWh từ 201-300 2 340 100 234 000 B4: Cho kWh từ 201-300 2 536 100 253 600 B5: Cho kWh từ 301-400 2 615 100 261 500 B5: Cho kWh từ 301-400 2 834 100 283 400 B6: kWh từ 401 trở lên 2 701 140 378 140 B6: kWh từ 401 trở lên 2 927 140 409 780 Tổng: 1 210 890 Tổng: 1 318 780 Nếu tháng 4/2019, gia đình bác Vân vẫn tiêu thụ 540 kWh thì theo giá mới, số tiền phải trả tăng lên là: 1 318 780 – 1 210 890 = 107 890 (đồng)
  24. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Em đã làm gì để tiết kiệm điện?
  25. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Xem lại các kiến thức cơ bản trong chương I và các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 128, 129, 130, 140 (SBT – 37,38)