Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

docx 11 trang thuynga 26/08/2022 4861
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_1_bai_6_thu.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

  1. Ngày soạn: / ./2021 Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 6: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - Thực hiện được đúng thứ tự các phép tính với thứ tự ưu tiên của các dấu ngoặc trong một biểu thức. - Phát hiện được những sai lầm khi thực hiện phép tính. - Vận dụng được kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính để tính giá trị của biểu thức, giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tính giá trị của biểu thức và một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: - Giúp HS hứng thú trong việc nghiên cứu và tiếp thu kiến thức mới. - Gợi động cơ tìm hiểu về thứ tự thực hiện các phép tính ở lớp 6 có gì mới so với thứ tự thực hiện các phép tính đã được h ọc ở tiểu học.
  2. b) Nội dung: - HS giải quyết vấn đề GV đưa ra. c) Sản phẩm: - Nhận thức được khi tính giá trị biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Hai bạn Nam và Lan tính giá trị của GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân biếu thức 3 4.2 như sau: H1: Bạn Nam hay bạn Lan làm đúng? Vì sao? Hỏi bạn nào làm đúng? * HS thực hiện nhiệm vụ: Nam: 3 4.2 7.2 14 - Suy nghĩ trả lời câu hỏi Lan: 3 4.2 3 8 11 Đ1: Bạn Lan làm đúng vì khi tính giá trị của biểu Trả lời: thức có phép cộng và nhân, ta phải thực hiện phép Bạn Lan làm đúng nhân trước. *Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 1 HS giải thích. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. - GV giao thêm nhiệm vụ cho HS suy ngẫm: Hãy lấy thêm từ 2 đến 3 ví dụ về biểu thức có dấu ngoặc, có lũy thừa. - Một vài HS nêu ví dụ. HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. *Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời (nếu có) của HS, chính xác hóa. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Khi tính toán cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. Vậy khi biểu thức có nhiều phép tính, có thể có cả lũy thừa và dấu ngoặc, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính theo thứ tự như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về điều này. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (38 phút) Hoạt động 2.1: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc: (20 phút) a) Mục tiêu: - Áp dụng được kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính để giải các bài tính giá trị của biểu thức không chứa dấu ngoặc b) Nội dung: - Học sinh làm phần hoạt động 1, 2, 3 SGK trang 26-27 và phát biểu được kiến thức trọng tâm về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, 2, 3, Luyện tập 1, 2, 3 (SGK trang 26-27). c) Sản phẩm: - Qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc. - Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, 2, 3, Luyện tập 1, 2, 3 (SGK trang 26-27). d) Tổ chức thực hiện:
  3. Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Thảo luận nhóm đôi làm phần không chứa dấu ngoặc: hoạt động 1 SGK trang 26 1. Biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ hoặc - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 chỉ có các phép tính nhân và chia SGK trang 26. - Hoạt động 1 SGK trang 26 - Thảo luận nhóm đôi làm bài Trả lời: Bạn Y Đam San làm đúng Luyện tập 1 SGK trang 26. - Ghi nhớ 1: Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực * HS thực hiện nhiệm vụ 1: hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS lần lượt thực hiện các Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức nhiệm vụ trên. a) 49 32 16; *Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 1 b) 36: 6.3 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm Giải: trả lời câu hỏi phần hoạt động 1. a) 49 32 16 17 16 33 - GV yêu cầu 1HS lên bảng làm b) 36: 6.3 6.3 18 Ví dụ 1. Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm a) 507 159 59; nhanh nhất lên làm bài tập 1. b) 180: 6:3 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét Giải: lần lượt từng câu. a) 507 159 59 348 59 289 *Kết luận, nhận định nhiệm b) 180: 6:3 30:3 10 vụ 1: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. -GV chốt lại nội dung: Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia -Thảo luận nhóm 4 - Hoạt động 2 SGK trang 27 +) Làm phần hoạt động 2 SGK Trả lời: Bạn Su Ni làm đúng trang 27 - Ghi nhớ 2: Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, +) Làm Ví dụ 2 SGK trang 27. nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, +) Làm bài Luyện tập 2 SGK rồi đến cộng và trừ. trang 27. Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 36 18: 2.3 8. - HS hoạt động nhóm lần lượt Giải: thực hiện các nhiệm vụ trên. 36 18: 2.3 8 36 9.3 8 *Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 36 27 8 9 8 17. 2 Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm
  4. trả lời câu hỏi phần hoạt động 2. 18 4.3: 6 12. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm Giải: lên bảng trình bày ví dụ 2. 18 4.3: 6 12 18 12: 6 12 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm 18 2 12 16 12 28. trình bày bài tập 2. - Cả lớp theo dõi, các nhóm đặt câu hỏi phản biện, nhận xét lần lượt từng câu. *Kết luận, nhận định nhiệm vụ 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. -GV chốt lại nội dung: Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 3. Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, - Thảo luận nhóm đôi làm phần nâng lên lũy thừa hoạt động 3 SGK trang 27 - Hoạt động 3 SGK trang 27 - Thảo luận nhóm đôi làm Ví dụ Trả lời: Bạn Phương làm đúng 3 SGK trang 27. - Ghi nhớ 3: Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, - Hoạt động cá nhân làm bài nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính Luyện tập 3 SGK trang 27. nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức - HS lần lượt thực hiện các 2 2 nhiệm vụ trên. 11 6 .3 *Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ Giải: 3 112 62.3 121 36.3 121 108 13. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức trả lời câu hỏi phần hoạt động 3. 43 :8.32 52 9. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm Giải: lên bảng làm Ví dụ 3. 43 :8.32 52 9 64:8.9 25 9 - GV yêu cầu 1HS lên làm bài 8.9 25 9 72 25 9 tập 3. 47 9 56. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. *Kết luận, nhận định nhiệm vụ 3: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
  5. -GV chốt lại nội dung: Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. Hoạt động 2.2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc (18 phút) a) Mục tiêu: - Áp dụng được kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính để giải các bài tính giá trị của biểu thức chứa dấu ngoặc b) Nội dung: - Học sinh làm phần hoạt động 4, 5 SGK trang 28-29 và phát biểu được kiến thức trọng tâm về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc. - Làm các bài tập: Ví dụ 4, 5, Luyện tập 4, 5 (SGK trang 28-29). c) Sản phẩm: - Qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc. - Lời giải các bài tập: Ví dụ 4, 5, Luyện tập 4, 5 (SGK trang 28-29). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 4: II. Thứ tự thực hiện các phép - Thảo luận nhóm đôi làm phần hoạt động 4 SGK tính trong biểu thức chứa dấu trang 28 ngoặc - Thảo luận nhóm đôi làm Ví dụ 4 SGK trang 28. - Hoạt động 4 SGK trang 28 - Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 4 SGK Trả lời: Bạn A Lềnh làm đúng trang 28. 1. Khi biểu thức có chứa dấu * HS thực hiện nhiệm vụ 4: ngoặc, ta thực hiện các phép tính - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. trong dấu ngoặc trước. Ví dụ 4: Tính giá trị của biểu thức *Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 4: 2 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trả lời câu hỏi phần 48 12 8 :8.2. hoạt động 4. Giải: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng làm Ví dụ 2 48 12 8 :8.2 4. 48 42 :8.2 48 16:8.2 - GV yêu cầu 1HS lên làm bài tập 4. 48 2.2 48 4 52. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. Bài tập 4: Tính giá trị của biểu *Kết luận, nhận định nhiệm vụ 4: thức - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 15 39:3 8 .4. độ hoàn thành của HS. -GV chốt lại nội dung: Giải: Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các 15 39:3 8 .4 phép tính trong dấu ngoặc trước. 15 13 8 .4 15 5.4 15 20 35. * GV giao nhiệm vụ học tập 5: - Hoạt động 5 SGK trang 28 - Hoạt động cá nhân làm phần hoạt động 5 SGK Trả lời: Thầy giáo thực hiện các
  6. trang 28 phép tính theo thứ tự: - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 5 SGK trang 28.   . - Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 5 SGK 2. Nếu biểu thức chứa các dấu trang 29. ngoặc ,  , thì thứ tự thực * HS thực hiện nhiệm vụ 5: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. hiện các phép tính như sau: *Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 5   . - GV yêu cầu 1 HS trả lời câu hỏi phần hoạt động Ví dụ 5: Tính giá trị của biểu thức 5. 2 80 130 8. 7 4 . - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Ví dụ 5. - GV yêu cầu 1 HS lên làm bài tập 5. Giải: - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. 80 130 8. 7 4 2 *Kết luận, nhận định nhiệm vụ 5: 2 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 80 130 8.3 độ hoàn thành của HS. 80 130 8.9 -GV chốt lại nội dung: 80 130 72 Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc ,  , thì 80 58 thứ tự thực hiện các phép tính như sau: 22   . Bài tập 5: Tính giá trị của biểu thức 35 5. 16 12 : 4 3 2.10. Giải: 35 5. 16 12 : 4 3 2.10 35 5.28: 4 3 2.10 35 5.7 3 2.10 35 5.10 2.10 35 50 20 35 30 5.  Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học và ghi nhớ các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính - Làm bài tập 1, 2, 3, SGK trang 29 - Chuẩn bị trước các bài tập 4, 5, 6, 7, 8, 9, SGK trang 29 – Giờ sau Luyện tập Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập (36 phút). a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức đã học trong tiết 1 để làm các bài tập tính giá trị của biểu thức, giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung:
  7. - Chữa bài tập 1, 2, 3, SGK trang 29. - Làm các bài tập 4, 5, 6, 7, 8, 9. c) Sản phẩm: - Lời giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 SGK trang 29. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức -H1: Các biểu thức ở bài 1, 2, 3 Bài tập 1 có đặc điểm gì chung? a) 2370 179 21; -Chữa bài tập 1, 2, 3 b) 100 : 5.4; * HS thực hiện nhiệm vụ 1: c) 396 :18: 2. -Đ1: Các biểu thức ở bài 1, 2, 3 có đặc điểm chung là không chứa Giải: dấu ngoặc. a) 2370 179 21 -GV yêu cầu 3 HS lên bảng chữa 2191 21 2212 3 bài 1, 2, 3 b) 100 : 5.4 * Báo cáo, thảo luận 1: 20.4 80 - Cả lớp quan sát và nhận xét. c) 396 :18: 2 * Kết luận, nhận định 1: 22 : 2 11 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của Bài tập 2 HS. a) 143 12.5 b) 27.8 6 : 3; c) 36 12 : 4.3 17. Giải: a) 143 12.5 143 60 83 b) 27.8 6 : 3 216 2 214 c) 36 12 : 4.3 17 36 3.3 17 36 9 17 44 Bài tập 3 a) 32.53 92 ; b) 83 : 42 52 ; c) 33.92 52.9 18: 6. Giải: a) 32.53 92 9.125 81 1125 81 1206 b) 83 : 42 52 512 :16 25 32 25 7 c) 33.92 52.9 18: 6 27.81 25.9 18: 6 2187 225 3 1965
  8. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 4 -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. a) 32 6. 8 23 18; -H1: Các biểu thức ở bài 4, 5 có 3 2 2 đặc điểm gì chung? b) 3.5 9 . 1 2.3 4 . -Làm bài tập 4, 5 theo cá nhân Giải: * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) 32 6. 8 23 18 -Đ1: Các biểu thức ở bài 4,5 có đặc điểm chung là có chứa dấu 32 6. 8 8 18 ngoặc. 32 6.0 18 32 18 50 - HS thực hiện yêu cầu trên. 3 2 2 - Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện b) 3.5 9 . 1 2.3 4 tương tự ví dụ 4, 5 SGK trang 28, 15 9 3 . 1 6 2 42 GV làm mẫu chi tiết hơn nếu cần. 63.72 42 216.49 16 * Báo cáo, thảo luận 2: 10584 16 10600 -GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng chữa bài 4, 5 Bài tập 5 3 - Cả lớp quan sát và nhận xét. a) 9234 : 3.3. 1 8 ; * Kết luận, nhận định 2: 2 - GV khẳng định kết quả đúng và b) 76 2. 2.5 31 2.3  3.25. đánh giá mức độ hoàn thành của Giải: HS. 3 a) 9234 : 3.3. 1 8 9234 : 3.3. 1 512 9234 :3.3.513 9234 : 4617 2 2 b) 76 2. 2.5 31 2.3  3.25 2 76 2. 2.5 31 6  3.25 2 76 2. 2.5 25  3.25 76 2.2.25 25 3.25 76 2.50 25 3.25 76 2.25 3.25 76 50 3.25 76 50 75 101 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 2: Bài toán có nội dung thực tế -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Bài tập 6. Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30000 lỗ -Làm bài tập 6, 7, 8 theo nhóm khí (Nguồn: Sinh học 6, Giáo dục Việt Nam, đôi 2010 ) Tính tổng số lỗ khi trên hai chiếc lá có diện * HS thực hiện nhiệm vụ 3: tích lần lượt là 7 cm2 và 15 cm2. - HS thực hiện yêu cầu trên. Giải:
  9. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV đặt câu Tổng số lỗ khi trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là: hỏi gợi ý, làm mẫu chi tiết hơn 30000.7 210000 (lỗ khí) nếu cần. Tổng số lỗ khi trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là: * Báo cáo, thảo luận 3: 30000.15 450000 (lỗ khí) -GV yêu cầu 3 HS lần lượt lên Tổng số lỗ khi trên cả hai chiếc lá là: bảng chữa bài 6, 7, 8 210000 450000 660000 (lỗ khí) - Cả lớp quan sát và nhận xét. Bài tập 7. Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo * Kết luận, nhận định 3: phông giá 125000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc - GV khẳng định kết quả đúng và giá 95000đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17000 đánh giá mức độ hoàn thành của đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, HS. mỗi phiếu trị giá 100000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền? Giải: Tổng số tiền anh Sơn phải trả là: 125000.2 95000.3 17000.5 620000 (đồng) Anh Sơn còn phải trả thêm số tiền là: 620000 2.100000 420000 (đồng) Bài tập 8. Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán là 396000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì giá bao nhiêu tiền? Giải: Tổng giá tiền của 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi là: 7500.30 2500.30 300000(đồng) Giá tiền của hai hộp bút chì là: 396000 300000 96000(đồng) Cách 1: Giá tiền của mỗi hộp bút chì là: 96000 : 2 48000(đồng) Giá tiền của một chiếc bút chì là: 48000 :12 4000(đồng) Cách 2: Giá tiền của một chiếc bút chì là: 96000 : 2.12 4000(đồng) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút) a) Mục tiêu: - HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đòi hỏi nhiều bước phân tích, suy luận. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS, phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tính tự giác, tích cực.
  10. b) Nội dung: - Giải quyết các nhiệm vụ học tập được đưa ra - Thực hiện nhiệm vụ tự học ở nhà theo cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Bài tập 9. Một trường trung học cơ - Làm bài tập 9 theo nhóm 4 (3 phút). sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học * HS thực hiện nhiệm vụ 4: sinh đi tham quan học tập ngoại - HS thực hiện yêu cầu trên. khoá. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV làm mẫu chi tiết hơn ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D nếu cần. không tham gia được. Vì vậy, mỗi * Báo cáo, thảo luận 4: bạn tham gia còn lại phải đóng thêm -GV yêu cầu đại diện 1 nhóm HS lên bảng chữa 25000 đồng so với dự kiến chi phí bài 9. ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi - Cả lớp quan sát và nhận xét. là bao nhiêu? * Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức Giải: độ hoàn thành của HS. Số học sinh đi du lịch là: 40 4 36 (Học sinh) Tổng số tiền các bạn phải trả thêm là: 36.25000 900000(đồng) Tổng chi phí cho chuyến đi là: 900000 : 4.40 9000000(đồng)  Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Học thuộc: các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - Làm các bài tập trong SBT: Bài trang .(vì chưa có sách nên GV chưa ghi rõ) - Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước nội dung bài 7 – Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết, SGK trang 30.
  11. Nhận xét chung: * Ưu điểm: - Giáo án thể hiện đúng tinh thần CV 5512 - Soạn bài theo đúng fon Times New Rom, cỡ chữ 14 - Chia từng phần rõ ràng, phân bố thời gian từng phần hợp lý - Công thức toán học gõ trên phần mền MathType. * Bổ sung: - Xem lại cách đặt tên file. - Cả 5 nhiệm vụ ( từ 1 đến 5) thực hiện giống hệt nhau tạo nên sự nhàm chán. - Nên bổ sung phần kết quả hoạt động ( từ hoạt động 1 đến hoạt động 5) vào giáo án. - Cho bài tập về nhà cần cụ thể là bài nào trang bao nhiêu sách nào. -Ở tiết luyện tập có tới 8 bài GV cho HS hoạt động cá nhân thay vào đó GV nên bố trí cho HS hoạt động nhóm ở một số bài để rèn năng lực giao tiếp và hợp tác cho HS. Trên đây là ý kiến cá nhân tôi rất mong các bạn đồng nghiệp trao đổi để cùng nhau rút ra kinh nghiệm trong giảng dạy.