Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Hình học - Chương 3, Bài 2: Hình chữ nhật – hình thoi
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Hình học - Chương 3, Bài 2: Hình chữ nhật – hình thoi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_hinh_hoc_chuong_3_bai_2_hi.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Hình học - Chương 3, Bài 2: Hình chữ nhật – hình thoi
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 2: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được hình chữ nhật, đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc của hình chữ nhật. - Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke khi biết độ dài hai cạnh. - Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh. - Nhận biết được hình thoi, đặc điểm về cạnh và đường chéo của hình thoi. - Vẽ được hình thoi biết độ dài cạnh và một đường chéo bằng thước thẳng và compa. - Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và hai đường chéo. - Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi để giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, viết được các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình thoi. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng, ê ke, compa để đo độ dài cạnh, kiểm tra góc vuông, vẽ hình chữ nhật, hình thoi. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, hình thành các công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình thoi; vận dụng được các công thức để tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi và giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng phụ, máy chiếu, các hình thoi ABCD bằng giấy bìa màu kẻ ô vuông và băng dính 2 mặt (hoặc giấy decal), phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). 2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, kéo thủ công. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
- a) Mục tiêu: gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: quan sát hình ảnh các kệ gỗ treo tường và cho biết mỗi kệ đó có hình gì. c) Sản phẩm: tên các hình (tam giác cân, hình chữ nhật và hình vuông, lục giác đều, hình thoi). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Mỗi kệ gỗ treo tường trong tranh - GV nêu yêu cầu: tuần trước cô đến thăm có hình gì? quan một cửa hàng bán kễ gỗ treo tường và đã chụp lại hình ảnh một số mẫu kệ mà cô thích. Em hãy quan sát các hình ảnh trên màn chiếu và cho biết mỗi kệ gỗ có hình gì. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và nêu tên các hình (cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: Hình a - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 2 HS trả Hình b lời miệng. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS (HS có thể không trả lời được hình d) và chuẩn hóa: a) Tam giác đều. b) Hình chữ nhật và hình vuông. Hình c Hình d c) Lục giác đều. d) Hình thoi. a) Tam giác đều. - GV đặt vấn đề vào bài mới: trong bài học b) Hình chữ nhật và hình vuông. này chúng ta sẽ nhận biết và khám phá các c) Lục giác đều. đặc điểm của hình chữ nhật và hình thoi, d) Hình thoi. cách vẽ và công thức tính chu vi, diện tích của hai hình đó. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nhận biết hình chữ nhật (12 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết được hình chữ nhật, nêu được các đặc điểm về hai cạnh đối, về đường chéo và về góc của hình chữ nhật. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98. - Nêu nhận xét về đặc điểm của hình chữ nhật MNPQ trong hình 14. - Khái quát thành đặc điểm của hình chữ nhật bất kì. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98. - Đặc điểm về hai cạnh đối, về đường chéo và về góc của hình chữ nhật MNPQ ở hình 14. - Đặc điểm của hình chữ nhật bất kì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Hình chữ nhật - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 bằng kĩ thuật 1. Nhận biết hình chữ nhật khăn trải bàn: quan sát hình 13, thực hiện hoạt * HĐ 1: Hình 13 SGK trang 98.
- động 1 trong SGK trang 98. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện hoạt động 1 trong SGK. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện chính xác các thao tác đo độ dài, kiểm tra góc vuông bằng thước thẳng có chia đơn vị, ê ke. * Báo cáo, thảo luận 1: a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh DC bằng nhau. nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi Độ dài của cặp cạnh đối AD và phản biện. BC bằng nhau. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và b) AB song song với DC ; AD nêu câu hỏi phản biện. song song với BC . * Kết luận, nhận định 1: c) Đo: AC 4,4 cm; BD 4,4 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. cm. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, d) Các góc của hình chữ nhật mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng ABCD đều là góc vuông. diễn đạt trình bày của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Nhận xét: - Bằng cách sử dụng thước thẳng có chia đơn vị, Hình chữ nhật MNPQ có: ê ke và compa, hãy kiểm tra xem hình chữ nhật + Hai cạnh đối bằng nhau: MNPQ trong hình 14 SGK trang 98 có các đặc MN PQ;MQ NP điểm tương tự hình chữ nhật ABCD ở trên hay + Hai cạnh đối MN và PQ song không (cặp đôi). song với nhau; MQ và NP song - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình chữ nhật song với nhau. MNPQ trong SGK trang 98. + Hai đường chéo bằng nhau: - Nêu khái quát với hình chữ nhật bất kì. MP NQ . * HS thực hiện nhiệm vụ 2: + Bốn góc ở các đỉnh M , N,P,Q - HS thực hiện các thao tác đo cạnh, góc, đường chéo của hình chữ nhật MNPQ trong SGK bằng đều là góc vuông. M N thước thẳng có chia đơn vị, ê ke và compa rồi kết luận hình chữ nhật MNPQ có các đặc điểm tương tự hình chữ nhật ABCD hay không. - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình chữ nhật MNPQ trong SGK trang 98 rồi nêu khái quát với Q P * Khái quát: hình chữ nhật bất kì. Hình chữ nhật có: - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực + Hai cạnh đối bằng nhau; hiện chính xác các thao tác với thước thẳng có + Hai cạnh đối song song với chia đơn vị, ê ke. nhau; * Báo cáo, thảo luận 2: + Hai đường chéo bằng nhau; - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả kiểm tra đặc điểm + Bốn góc ở các đỉnh đều là góc hình chữ nhật MNPQ , 2 HS đọc nhận xét trong vuông. SGK và khoảng 3 HS nêu khái quát. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV chốt lại các đặc điểm của hình chữ nhật MNPQ như SGK trang 98, khái quát với hình
- chữ nhật bất kì. Hoạt động 2.2: Cách vẽ hình chữ nhật (12 phút) a) Mục tiêu: HS sử dụng được ê ke để vẽ hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh. b) Nội dung: - Thực hiện nội dung ví dụ 1 trong SGK trang 98. - Làm bài áp dụng 1 trong SGK trang 98. c) Sản phẩm: - Hình vẽ hình chữ nhật ABCD có AB 6cm và AD 9cm, hình chữ nhật EGHI có EG 4cm và EI 3cm . - Các bước vẽ hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh bằng ê ke. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Vẽ hình chữ nhật - GV nêu ví dụ 1 SGK trang 98, hướng dẫn các * HĐ 2: Vẽ hình chữ nhật bằng ê bước vẽ hình chữ nhật ABCD biết AB 6cm và ke khi biết độ dài hai cạnh. AD 9cm bằng ê ke như SGK. Yêu cầu HS - Ví dụ 1: Vẽ hình chữ nhật quan sát GV thực hiện, kết hợp đọc hướng dẫn ABCD , biết AB 6cm và trong SGK để vẽ hình vào vở. AD 9cm. - Nêu 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD (như SGK trang 99). * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS quan sát GV thực hiện các bước vẽ trên bảng, đọc thêm hướng dẫn trong SGK và vẽ hình vào vở. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện các thao tác vẽ trong vở. - HS nêu 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD * Báo cáo, thảo luận 1: - GV lựa chọn cả hình vẽ tốt và chưa tốt chiếu lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại các đặc điểm về cạnh đối, đường chéo và góc của hình chữ nhật trong vở cá nhân. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử dụng là ê ke, yêu cầu cần đạt với hình vẽ hình chữ nhật (thỏa mãn các đặc điểm của hình chữ nhật). - GV chốt lại 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD - Các bước vẽ: SGK trang 99. như SGK trang 99. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng 1: - Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng 1 vào vở. Vẽ bằng ê ke hình chữ nhật EGHI * HS thực hiện nhiệm vụ 2: biết EG 4cm và EI 3cm . - HS sử dụng ê ke để vẽ hình chữ nhật EGHI biết EG 4 cm và EI 3chứng minh vào vở, 1 HS lên bảng vẽ (với tỉ lệ gấp 10). * Báo cáo, thảo luận 2: - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ trên bảng, kiểm
- tra chéo hình vẽ trong vở của nhau. E 4cm G - GV chiếu thêm 2 hình vẽ ở vở HS (tốt và chưa tốt) yêu cầu HS nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ của 3cm hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành thạo các thao tác vẽ hình của HS. I H Hoạt động 2.3: Công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật (15 phút) a) Mục tiêu: - HS viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh. - HS vận dụng được các công thức trên để tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh và giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - Nhắc lại các công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đã học ở Tiểu học. - Làm hai bài tập về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. c) Sản phẩm: - Các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật: C 2(a b); S a.b. - Lời giải hai bài tập trên. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Chu vi và diện tích - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật hình chữ nhật đã học ở Tiểu học theo hai hình thức: phát A B biểu bằng lời và viết công thức. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS phát biểu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ b nhật bằng lời văn. - HS viết công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. D a C * Báo cáo, thảo luận 1: Chu vi, diện tích hình chữ - GV yêu cầu 2 – 3 HS phát biểu, 1 HS lên bảng viết các nhật có độ dài hai cạnh là công thức. a và b: - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. + Chu vi: C 2(a b) * Kết luận, nhận định 1: GV chuẩn hóa kiến thức. + Diện tích: S a.b * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính chu vi và diện tích - Bài tập bổ sung 1: hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 3cm và 4cm . Lời giải * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Chu vi hình chữ nhật là: - HS áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ 2 3 4 14 cm nhật để làm bài tập trên vào vở. Diện tích hình chữ nhật là: * Báo cáo, thảo luận 2: 3 4 12 cm2 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết trình bày. - HS quan sát, nhận xét, chữa bài. * Kết luận, nhận định 2: GV chính xác hóa lời giải và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: - Bài tập bổ sung 2:
- - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (3 phút) làm bài tập sau: Lời giải Nhân kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Chiều dài dây kim tuyến chi đoàn thanh niên của nhà trường muốn dùng dây kim cần dùng bằng tổng chu vi tuyến xù để trang trí viền theo các cạnh của hai bảng tin của hai bảng tin. hình chữ nhật đều có độ dài hai cạnh là 1m và 2m . Biết Chu vi của một bảng tin rằng giá của một mét dây kim tuyến xù là 5000 đồng. hình chữ nhật là: Tính số tiền chi đoàn cần trả để mua vừa đủ số dây kim 2 1 2 6 cm . tuyến cần dùng. Số tiền chi đoàn cần trả để * HS thực hiện nhiệm vụ 3: mua dây kim tuyến trang - HS hoạt động nhóm 4 để làm bài tập trên. trí một bảng tin là: * Báo cáo, thảo luận 3: 5000 6 30000 (đồng) - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày (lưu ý Số tiền chi đoàn cần trả để các cách giải khác nhau), trả lời các câu hỏi phản biện. mua dây kim tuyến trang - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu trí hai bảng tin là: hỏi phản biện. 30000 2 60000 (đồng). * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn thành, kĩ năng làm việc nhóm của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút): - Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết hình chữ nhật; cách vẽ hình chữ nhật bằng ê ke khi biết độ dài hai cạnh; công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật; ôn lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm bài tập sau: Vẽ hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 5cm rồi tính chu vi, diện tích hình chữ nhật - Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục II. Hình thoi trong SGK trang 99. Tiết 2 Hoạt động 2.4: Nhận biết hình thoi (12 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết được hình thoi, nêu được các đặc điểm về cạnh và đường chéo của hình thoi. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 99. - Nêu nhận xét về đặc điểm của hình thoi ABCD trong hình 16 SGK trang 99. - Khái quát thành đặc điểm của hình thoi bất kì. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 99. - Đặc điểm về cạnh về đường chéo của hình thoi ABCD trong hình 16. - Đặc điểm của hình thoi bất kì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Hình thoi - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 bằng kĩ thuật 1. Nhận biết hình thoi khăn trải bàn: quan sát hình 14, thực hiện hoạt * HĐ 3: Hình 15 SGK trang 99. động 3 trong SGK trang 99. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện hoạt động 3 trong SGK. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực
- hiện chính xác các thao tác với thước thẳng có chia đơn vị và ê ke. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. a) AB BC CD DA 3,2 cm . * Kết luận, nhận định 1: b) AB song song với CD ; AD - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 3. song song với BC . - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, c) Các góc ở đỉnh O đều là góc mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn vuông. đạt trình bày của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Nhận xét: - Bằng cách sử dụng thước thẳng có chia đơn vị, ê B ke và compa, hãy kiểm tra xem hình thoi ABCD trong hình 16 SGK trang 99 có các đặc điểm tương tự hình thoi ABCD ở HĐ3 hay không. A C - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình thoi O ABCD trong SGK trang 99. - Nêu khái quát với hình thoi bất kì. D * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Hình thoi ABCD có: - HS thực hiện các thao tác với thước thẳng có + Bốn cạnh bằng nhau: chia đơn vị và ê ke để kiểm tra xem hình thoi AB BC CD DA ABCD trong hình 16 SGK trang 99 có các đặc + Hai cạnh đối AB và CD song điểm tương tự hình thoi ABCD ở HĐ3 hay không. song với nhau; AD và BC song - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình thoi song với nhau. ABCD trong SGK trang 99 rồi nêu khái quát với + Hai đường chéo AC và BD hình thoi bất kì. vuông góc với nhau. * Báo cáo, thảo luận 2: * Khái quát - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả kiểm tra đặc điểm Hình thoi có: của hình thoi ABCD , 2 HS đọc nhận xét trong + Bốn cạnh bằng nhau; SGK và khoảng 3 HS nêu khái quát. + Hai cạnh đối song song với - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. nhau; * Kết luận, nhận định 2: + Hai đường chéo vuông góc với - GV chốt lại các đặc điểm của hình thoi ABCD nhau. như SGK trang 99, khái quát với hình thoi bất kì. Hoạt động 2.5: Cách vẽ hình thoi (13 phút) a) Mục tiêu: HS vẽ được hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài một cạnh và độ dài một đường chéo. b) Nội dung: - Thực hiện nội dung ví dụ 2 trong SGK trang 100. - Làm bài áp dụng 2 trong SGK trang 100. c) Sản phẩm: - Hình vẽ hình thoi ABCD có AB 5cm và AC 8cm , hình thoi MNPQ có MN 6cm và MP 10cm .
- - Các bước vẽ hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài một cạnh và độ dài một đường chéo. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Vẽ hình thoi - GV nêu ví dụ 2 SGK trang 100, hướng dẫn các * HĐ 4: Vẽ hình thoi bằng thước bước vẽ hình thoi ABCD biết AB 5cm , và compa khi biết độ dài một cạnh và độ dài một đường chéo. AC 8cm bằng thước và compa như SGK. Yêu cầu HS quan sát GV thực hiện, kết hợp đọc - Ví dụ 2: Vẽ hình thoi ABCD hướng dẫn trong SGK để vẽ hình vào vở. biết AB 5cm , AC 8cm . - Nêu 4 bước vẽ hình thoi ABCD (như SGK A C trang 100). * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS quan sát GV thực hiện các bước vẽ trên bảng, đọc thêm hướng dẫn trong SGK và vẽ hình A C A C vào vở. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện các thao tác vẽ trong vở. B - HS nêu 4 bước vẽ hình thoi ABCD . * Báo cáo, thảo luận 1: - GV lựa chọn cả hình vẽ tốt và chưa tốt chiếu lên A C màn chiếu để HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại các đặc D điểm về cạnh, đường chéo của hình thoi. * Kết luận, nhận định 1: * Các bước vẽ: SGK trang 100 - GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử dụng là thước thẳng và compa, yêu cầu cần đạt với hình vẽ hình thoi (thỏa mãn các đặc điểm của hình thoi). - GV chốt lại 4 bước vẽ hình thoi ABCD như SGK trang 100. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng 2: - Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng 2 vào vở. Vẽ bằng thước và compa hình thoi * HS thực hiện nhiệm vụ 2: MNPQ , biết MN 6cm và - HS sử dụng thước thẳng và compa để vẽ hình MP 10cm . thoi MNPQ , biết MN 6cm và MP 10cm vào N vở, 1 HS lên bảng vẽ (với tỉ lệ gấp 5). * Báo cáo, thảo luận 2: 6cm - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ trên bảng, kiểm 10cm tra chéo hình vẽ trong vở của nhau. M P - GV chiếu thêm 2 hình vẽ ở vở HS (tốt và chưa tốt) yêu cầu HS nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: Q - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ của hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành thạo các thao tác vẽ hình của HS. Hoạt động 2.6: Công thức tính chu vi, diện tích hình thoi (18 phút) a) Mục tiêu: HS thiết lập được các công thức tính chu vi và diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và đường chéo.
- b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 5 trong SGK trang 100, từ đó thiết lập được các công thức tính chu vi và diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và đường chéo. - Làm bài tập tính chu vi, diện tích của hình thoi. c) Sản phẩm: 1 - Công thức tính chu vi và diện tích của hình thoi: C 4a ; S m n. 2 - Lời giải của bài tập trên. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Chu vi và diện tích hình thoi. - Yêu cầu HS nêu công thức tính chu vi hình thoi. * HĐ 5: Thực hành (SGK trang - Yêu cầu HS thực hành hoạt động 5 trong SGK 100) trang 100 theo cặp (3 phút). - So sánh: diện tích hình thoi và - Học liệu: Hình thoi ABCD bằng giấy bìa màu kẻ diện tích hình chữ nhật đó bằng ô vuông (mỗi HS một hình, do GV chuẩn bị, có nhau. thể dùng thêm băng dính 2 mặt, hoặc dùng giấy - Diện tích hình chữ nhật đó là: decal). 1 S .m.n * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 2 - HS nêu công thức tính chu vi hình thoi. - Do đó, diện tích hình thoi là: - HS thực hành cắt hình thoi, ghép thành hình chữ 1 S .m.n nhật rồi so sánh diện tích hai hình. 2 * Báo cáo, thảo luận 1: * Công thức: - GV yêu cầu 2 HS nêu công thức tính chu vi hình B thoi (phát biểu bằng lời và viết công thức). - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đem sản phẩm trưng bày và so sánh diện tích hình thoi ban đầu với diện tích hình chữ nhật mới (bằng nhau). A C * Kết luận, nhận định 1: - GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm, khẳng D định diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật Hình thoi có độ dài cạnh là a , độ đó bằng nhau. dài hai đường chéo m và n thì: - GV hướng dẫn HS tính hai cạnh của hình chữ + Chu vi hình thoi là: C 4a nhật theo hai đường chéo của hình thoi, từ đó suy + Diện tích hình thoi là: ra công thức tính diện tích hình thoi. 1 S m n 2 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng - Làm bài tập sau: Tính diện tích hình thoi có độ Bài tập bổ sung 3: dài hai đường chéo là 7cm và 12cm . Lời giải * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Diện tích hình thoi là: 1 - HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi 7 12 42 cm2 để làm bài. 2 * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết lời giải. - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- * GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Áp dụng 3 SGK trang 101 - Làm bài tập áp dụng 3 SGK trang 101. Nhận xét: độ dài của dây thép cần * HS thực hiện nhiệm vụ 3: để làm móc treo bằng chu vi của - HS đọc, phân tích đề bài tập áp dụng 3 SGK hình thoi cạnh 30cm . trang 101 và tìm lời giải. Bác Hưng cần số xăng–ti–mét - Hướng dẫn, hỗ trợ: độ dài của dây thép cần để dây thép là: 4.30 120 cm làm móc treo bằng chu vi của hình thoi. * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầu khoảng 2 HS nêu cách làm bài, 1 HS lên bảng viết lời giải. - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Nhận biết các vật thể có dạng hình chữ nhật, hình thoi trong cuộc sống quanh em. - Ghi nhớ các đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc của hình chữ nhật, hình thoi. - Viết lại các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh, các công thức tính chu vi, diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và hai đường chéo. - Làm bài tập sau: vẽ hình chữ nhật ABCD có AB 2cm và AD 5cm ; vẽ hình thoi MNPQ có MN 3cm và MP 5cm . - Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 101. Tiết 3 3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được hình chữ nhật, hình thoi. - Vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh bằng ê ke, vẽ hình thoi biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo bằng thước thẳng và compa. - Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi để tính toán và giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn. b) Nội dung: Làm bài tập 1 (bổ sung câu hỏi hình nào là hình chữ nhật), bài tập 2 (yêu cầu HS vẽ cả hình), và bài tập bổ sung. c) Sản phẩm: - Kết quả nhận biết hình chữ nhật, hình thoi trong bài tập 1. - Hình vẽ và lời giải bài tập 2 (tính diện tích hình ghép 2 hình chữ nhật với 1 hình thoi). - Lời giải bài tập 3 (tính độ dài dây thép). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Luyện tập - Nêu đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc Bài 1 SGK trang 101 của hình chữ nhật Hình chữ nhật: hình a. - Nêu các đặc điểm về các cạnh, đường chéo của Hình thoi: hình b. hình thoi. - Làm bài tập 1 SGK trang 101, GV bổ sung câu hỏi hình nào là hình chữ nhật. * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- - Nêu lại các đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc của hình chữ nhật, các đặc điểm về cạnh và đường chéo của hình thoi. - HS quan sát hình 19 SGK trang 101 và trả lời hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 2 HS trả lời miệng tại chỗ, với hình không được chọn, yêu cầu HS giải thích vì sao. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2 SGK trang 101 - Viết lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh, diện tích của hình thoi theo độ dài hai đường chéo. - Vẽ hình 20 vào vở theo cá nhân trong 3 phút. - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 2 SGK trang 101 theo kĩ thuật khăn trải bàn (5 phút). * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình Diện tích một hình chữ nhật là: thoi. 2.5 10(cm2 ) - Vẽ hình 20 vào vở. - Tính diện tích hình 20 theo nhóm 4. Diện tích hình thoi là: 1 - Hướng dẫn, hỗ trợ: phần tô màu xanh gồm những 3 3 . 4 4 24 cm2 hình nào ghép lại? Em hãy cho biết độ dài hai cạnh 2 của hình chữ nhật, độ dài hai đường chéo của hình Diện tích phần tô màu xanh là: thoi. 10.2 24 44 cm2 * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi. - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải bài tập số 2 và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Áp dụng - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho hình thoi ABCD - Bài tập bổ sung 3: có AB 6cm , AC 8cm , BD 10cm và hình chữ Lời giải nhật MNPQ có MN 8cm và MQ 5cm. a) Chu vi hình thoi ABCD là: 4 6 24 cm a) So sánh chu vi hình thoi ABCD và chu vi hình chữ nhật MNPQ . Chu vi hình chữ nhật MNPQ b) So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích là: hình chữ nhật MNPQ . 2 8 5 26 cm * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Vì 24cm < 26 cm nên chu vi
- - HS áp dụng công thức tính chu vi, diện tích của hình thoi ABCD nhỏ hơn chu hình chữ nhật và hình thoi để làm bài tập trên. vi hình chữ nhật MNPQ . - Hướng dẫn, hỗ trợ: nêu rõ cạnh, đường chéo của b) Diện tích hình thoi ABCD hình thoi ABCD , nhắc lại các công thức tính chu vi là: và diện tích của hình chữ nhật. 1 810 40 cm2 * Báo cáo, thảo luận 3: 2 - GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng viết lời giải câu Diện tích hình chữ nhật a và câu b. MNPQ là: - HS cả lớp quan sát, nhận xét, chữa bài. 2 * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa lời giải 85 40 cm và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 2 2 Vì 40cm 40 cm nên diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNPQ . 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết hình chữ nhật, hình thoi trong cuộc sống; vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi để giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung: - Giải quyết bài toán thực tiễn. - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: Cho biết nền của một phòng học là một hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 6m . Để lát kín nền cần sử dụng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 50cm (chỉ dùng những viên gạch nguyên vẹn và coi mạch vữa không đáng kể)? - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết; cách vẽ; công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi. - Làm bài tập sau: Kể tên ít nhất 5 vật thể trong gia đình em có dạng hình chữ nhật hoặc hình thoi, lựa chọn một trong số các vật thể đó để tính chu vi và diện tích. - Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung bài Hình bình hành.