Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 2, Bài: Phép cộng, trừ các số tự nhiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 2, Bài: Phép cộng, trừ các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_tiet_2_bai_phep_cong_tru_cac_so_tu_nhien.pptx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 2, Bài: Phép cộng, trừ các số tự nhiên
- HOẠT ĐỘNG Nhắc lại về phép cộng và tính chất của phép cộng? Giao hoán abba +=+ abcabc ++=++ Kết hợp ( ) ( ) TÁIHIỆN Cộng với số 0 aaa +=+=0 0 Nhắc lại về phép trừ KIẾNTHỨC a – b = c thì abc=+ a + b = c thì a=− c b b=− c a
- ONG NHỎ VÀ MẬT HOA
- Kết quả phép tính: 417 – 17 – 299 là: 417 − 17 − 299 = (417 − 17) − 299 A. 101 = 400 − 299 = 101 B: 111 C: 109 D: 199
- Kết quả phép tính: 981– 781 + 29 là: 981 − 781 + 29 A: 129 = (981 − 781) + 29 = 200 + 29 = 229 B: 171 C. 229 D: 371
- Kết quả phép tính: 331+ 42 – 31 + 28 là: 331 + 42 − 31 + 28 A. 370 = (331 − 31) + (42 + 28) = 300 + 70 = 370 B: 230 C: 330 Thank you! D: 270
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính Bài 1 SGK trang 16 Bài 2 SGK trang 16 Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số khác. Ví dụ: 893589(1124)+=++ =(89 + 11) + 24 =100 + 24 = 124
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính Bài 1 SGK trang 16 Bài 2 SGK trang 16: Hãy tính nhẩm b. 996 + 45 c. 37 + 198 d. 3492 + 319 Giải: b . 996 +45 c. 37 198+ d. 3 492 + 319 =++ 996 4 ( 41 ) =++ ( 35 2 198) = 3 492 + ( 8 + 311) =++ ( 996 4 )41 =++ 35 2 ( 198 ) = ( 3 492 + 8) + 311 =+= 1000 41 1041 =+= 35 200 235 = 3 500 + 311 = 3 811
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính Bài 1 SGK trang 16 Bài 2 SGK trang 16 Bài 3 SGK trang 16, 17 Có thể tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. Ví dụ: 427−=+−+ 98(427 2) (98 2) =−429 100 = 329
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính Bài 1 SGK trang 16 Bài 2 SGK trang 16 Bài 3 SGK trang 16, 17: Hãy tính nhẩm b) 1454 – 997 c) 561 – 195 d) 2572 – 994 Giải: b) 1 454 − 997 c) 561 – 195 d) 2572 – 994 = (2572 + 6) – (994 + 6) =+ 1 454 −+ 3 997 3 = ( 561 + 5) − ( 195 + 5) ( ) ( ) = 2578 – 1000 =−= 1 457 1000 457 = 566 − 200 = 366 = 1578
- Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau: Ga đi Hà Nội Gia Cẩm Hải Phú Thượng Hải Lâm Giàng Dương Thái Lý Phòng Quãng 0 5 40 57 78 98 102 đường (km) Giờ đến 06:00 06: 14 06: 54 07: 15 07: 46 08: 13 08: 25 Giờ đi 06:00 06: 16 06: 56 07: 20 07: 48 08: 15 08: 25 1 2 3 4
- Quãng đường tàu đi từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là: 57 – 5 = 52 (km) Ga đi Hà Nội Gia Cẩm Hải Phú Thượng Hải Lâm Giàng Dương Thái Lý Phòng Quãng 0 5 40 57 78 98 102 đường (km) Giờ đến 06:00 06: 14 06: 54 07: 15 07: 46 08: 13 08: 25 Giờ đi 06:00 06: 16 06: 56 07: 20 07: 48 08: 15 08: 25 1) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương, từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng.
- Thời gian tàu đi từ ga HN đến ga HD là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 00 phút = 1 giờ 15 phút Thời gian tàu đi từ ga HN đến ga HP là: 8 giờ 25 phút – 6 giờ 00 phút = 2 giờ 25 phút Ga đi Hà Nội Gia Lâm Cẩm Hải Phú Thượng Hải Giàng Dương Thái Lý Phòng Quãng 0 5 40 57 78 98 102 đường (km) Giờ đến 06:00 06: 14 06: 54 07: 15 07: 46 08: 13 08: 25 Giờ đi 06:00 06: 16 06: 56 07: 20 07: 48 08: 15 08: 25 2) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương, từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng.
- Tàu dừng ở ga Hải Dương là 5 phút và ga Phú Thái là 2 phút. Ga đi Hà Nội Gia Cẩm Hải Phú Thượng Hải Lâm Giàng Dương Thái Lý Phòng Quãng 0 5 40 57 78 98 102 đường (km) Giờ đến 06:00 06: 14 06: 54 07: 15 07: 46 08: 13 08: 25 Giờ đi 06:00 06: 16 06: 56 07: 20 07: 48 08: 15 08: 25 3) Tàu dừng bao lâu ở ga Hải Dương? Ở ga Phú Thái
- Thời gian tàu đi từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là: 8 giờ 25 phút – 6 giờ 16 phút = 2 giờ 9 phút Thời gian tàu dừng ở các ga là: 2 + 5+ 2 + 2 = 11 (phút) Vậy thời gian tàu thực chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là: 2 giờ 9 phút – 11 phút = 1 giờ 58 phút Ga đi Hà Nội Gia Lâm Cẩm Hải Phú Thái Thượng Hải Giàng Dương Lý Phòng Quãng 0 5 40 57 78 98 102 đường (km) Giờ đến 06:00 06: 14 06: 54 07: 15 07: 46 08: 13 08: 25 Giờ đi 06:00 06: 16 06: 56 07: 20 07: 48 08: 15 08: 25 4) Tính thời gian tàu thực chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng.
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 2: Bài toán thực tế Hoạt động Bài 4 SGK trang 17 nhóm Bài 5 SGK trang 17 Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng 450 ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện. a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu? b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?
- STARTTIME’S TIMER UP! TIME LIMIT: Hoạt động5 nhómminutes trong 5 phút, 2 bàn là 1 nhóm 5 4 1 3 2
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 5 SGK trang 17 a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là: 450 + 550 + 150 + 350 + 1500 = 2850 (ml nước) b) Lượng nước một người thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là: 2850 – 1000 = 1850 (ml nước) Chúng ta cần uống đủ lượng nước và uống nước đúng cách, hợp lí
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 3: Sử dụng máy tính cầm tay Bài 6 SGK trang 17 a) 1234 + 567 = 1081 b) 413 – 256 = 157 c) 654 – 450 – 74 = 130
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mẹ cho Minh 20 000 đồng ra quán mua đồ. Minh đã mua một hộp sữa với giá 5 000 đồng, một gói bim bim nhỏ với giá 2 000 đồng và mua một que kem 10 000 đồng. Hỏi Minh còn bao nhiêu tiền đưa về trả mẹ?
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học bài theo SGK và vở ghi. - Bài tập về nhà: Bài 1: Tính nhanh a. 53 +++25 47 75 b . 456 – 95 c. 95 +78 Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết ax. 2001 + ( 27 − ) = 2021 bx. ( + 5) + 25 = 120 Bài 3: Tính số tiền Minh đưa về trả mẹ (hoạt động vận dụng) - Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Phép nhân, chia các số tự nhiên” SGK/18
- Remember Safety First! Thank you!