Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Cánh Diều)

doc 217 trang thanhhuong 17/10/2022 4580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_6_canh_dieu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Cánh Diều)

  1. Bài 1. TRUYỆN (TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH) Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: Số tiết: tiết CHỮ MÀU XANH LÀ NHẬN XÉT VỀ GIÁO ÁN. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN BẢN. THÁNG GIÓNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - HS xác định được chủ đề của truyện. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo - HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác (Bài nào cũng chẳng giống nhau nhưng lại không cụ thể hóa nó như thế nào. ) b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thánh Gióng. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thánh Gióng. 1
  2. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. - Một tiết dạy thì không thể thực hiện tất cả những năng lực như thế này. Hơn nữa tất cả các bài đều copy giống nhau. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Không có bất kỳ thiết bị dạy học nào phù hợp với dạy học phát triển năng lực. ) 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về truyện Thánh Gióng - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: 2
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS nêu suy nghĩ về người anh GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện hùng. nhiệm vụ: - HS kể tên người anh hùng + Theo em, người anh hùng là người như thế theo hiểu biết của các em. nào? Người đó có những phẩm chất và thành tích gì khiến em ngưỡng mộ? + Em đã biết tên người anh hùng nào trong lịch sử? Hãy kể tên 1 vài vị anh hùng? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Người anh hùng là những người được ngưỡng mộ vì những phẩm chất cao cả hay thành tích phi thường, giúp ích cho nhiều người. Tiêu chuẩn của người anh hùng đầu tiêu là yếu tố thành tích phi thường, có lợi ích cho cộng đồng. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về người anh hùng Thánh 3
  4. Gióng đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm trong buổi đầu dựng nước của dân tộc B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trong tất cả các PP dạy học phát I. Tìm hiểu chung triển năng lực như dạy học theo dự - Thể loại: truyền thuyết thuộc thể loại án dạy học đóng vai, dạy học đàm truyền thuyết thời đại Hùng Vương thoại , giải quyết vấn đề , hợp tác, thời kì giữ nước. dạy theo mẫu, dạy viết dựa trên tiến Giáo án này còn vô số điểm dở, Gv trình và các kỉ thuật dạy học như không thể dùng nó để soạn lại được Không tải bằng bản đồ tư duy, vì nếu muốn sửa thì phải Vứt bỏ phòng tranh, 4 tranh ô vuông, hoàn toàn KWL thì giáo án chỉ tập trung 1 phương phác cơ bản là dàm thoại, vấn đáp. Đây là PP đã thực hiện cả mấy thập niên qua trong khi phần mục tiêu lại đưa ra hàng loạt năng lực mà bài dạy hướng tới. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: Thánh Gióng thuộc 4
  5. thể loại truyện gì? Nhắc lại khái niệm? Xác định nhân vật chính của truyện? - GV hướng dẫn cách đọc: + Đoạn Gióng ra đời: giọng ngạc nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng ra đời. + Đoạn Gióng trả lời sứ giả: giọng dõng dạc, trang nghiêm. + Đoạn cả làng nuôi Gióng: giọng háo hức, phấn khởi. + Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương, mạnh mẽ. + Đoạn cuối: giọng chậm, nhẹ, xa vời, mang màu sắc huyền thoại. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: sứ giả, áo giáp, tây, truyền, khôi ngô, phúc đức, thụ thai, phi - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả 5
  6. lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhân vật chính: Gióng. - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả - Ngôi kể: ngôi thứ ba lời câu hỏi: - PTBĐ: tự sự + Tóm tắt văn bản Thánh Gióng Bố cục: 4 phần + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật - P1: từ đầu nằm đấy : Sự ra nào? Kể theo ngôi thứ mấy? đời kỳ lạ của Gióng + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu - P2: Tiếp cứu nước: Sự đạt? Bố cục của văn bản? trưởng thành của Gióng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - P3: Tiếp lên trời: Gióng Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện đánh tan giặc và bay về trời nhiệm vụ - P4: Còn lại: Những vết tích + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi còn lại của Gióng. Dự kiến sản phẩm: 6
  7. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Như vậy, theo bố cục chúng ta vừa chia ở trên thì có các sự việc xoay quanh nhân vật Gióng. Vậy ở mỗi phần, thông qua hình tượng nhân vật Thánh Gióng nhân dân ta muốn gửi gắm điều gì? Để trả lời được câu hỏi đó, cô và các con sẽ đi tìm hiểu phần II. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: - GV yêu cầu HS nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu II. Tìm hiểu chi tiết chuyện. 1. Sự ra đời của Gióng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Thời gian, địa điểm: vua Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Hùng thứ 6, tại làng Gióng. nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Thời gian: đời HV thứ sáu 7
  8. + Không gian: không gian làng quê Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv bổ sung: Trong khoảng thời gian và không gian đó đã xảy ra sự việc: giặc Ân đã xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc rất mạnh, đất nước ra đối diện với một mối lâm nguy, thử thách to lớn là đánh đuổi giặc ngoại xâm, giữ yên bờ cõi. Tại thời điểm này, lịch sử đòi hỏi nước ta phải có những cá nhân kiệt xuất, những người tài giỏi đánh giặc giúp dân cứu nước. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Hãy tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng? Có những chi tiết nào là chi tiết hoang đường? Qua đó, con có nhận xét gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Vợ chồng ông lão phúc đức, nhiệm vụ hiếm muộn + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Bà mẹ ướm vào vết chân lạ 8
  9. Dự kiến sản phẩm: -> thụ thai - Mang thai 12 tháng mới sinh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Gióng lên ba: không biết nói, luận cười, không biết đi. + HS trình bày sản phẩm thảo luận Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của con người phi thường bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: + Cha mẹ Gióng là những người tốt bụng, hiền lành , được đền đáp xứng đáng thể hiện quan niệm của dân gian ở hiền gặp lành. + Có thể nói, ngay từ những chi tiết đầu tiên của câu chuyện đã đưa ta vào thế giới của những điều kì lạ. Ta chưa bao giờ gặp một bà mẹ ướm vào vết chân lạ mà có thai. Ta cũng chẳng thấy ai mang thai trong 12 tháng sự ra đời của một con người phi thường. Và những chi tiết hoang đường ấy càng cuốn hút ta vào câu chuyện mà ở đó trung tâm chính là cậu bé làng Gióng. Qua đây, cô muốn nhấn mạnh với các con rằng: sự ra đời kì lạ, khác thường của Gióng chính là mô-tip xây dựng nhân vật người anh hùng đặc trưng trong các truyện dân gian. Các con có thể tìm đọc 9
  10. thêm các truyện trong dân gian Việt Nam để 2. Sự trưởng thành của thấy rõ điều này nhé. Gióng NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Hoàn cảnh: Giặc Ân xâm - GV đặt câu hỏi : lược. • Điều gì đã xảy ra tiếp theo? Tiếng nói đầu - Gióng cất tiếng nói muốn đi tiên của Gióng là tiếng nói gì? Em có nhận đánh giặc cứu nước. xét gì về tiếng nói ấy? • Bà con xóm làng đã có hành động gì giúp đỡ Gióng? Kết quả của hành động đó? Tinh thần yêu nước của - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, ý nhân dân ta. nghĩa của các chi tiết: + Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói - Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn đòi đi đánh giặc nhanh như thổi sự trưởng + Bà con góp gạo nuôi Gióng thành để đáp ứng nhiệm vụ cao + Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai trở cả. thành tráng sĩ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Tiếng nói đầu tiên: - Bà con góp gạo nuôi chú bé. + “Mẹ ra mời sứ giả vào đây” thể hiện tinh thần đoàn kết + “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” của nhân dân. Gióng là người - Bà con góp gạo nuôi chú bé. anh hùng của nhân dân, được Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dân nuôi lớn, mang theo sức luận mạnh của toàn dân. 10
  11. + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Tiếng nói đầu tiên: + “Mẹ ra mời sứ giả vào đây” + “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” Đó là nhiệm vụ, sứ mệnh cao cả của Gióng là bảo vệ đất nước. Đáp ứng tiếng goi cứu nước khi Tổ quốc lâm nguy. - GV mở rộng: Tiếng nói đầu tiên của cậu bé là đòi đánh giặc: + Gióng là hình ảnh của nhân dân, khi dân tộc gặp cơn nguy biến thì họ sẵn sàng đứng ra cứu nước, giống như Gióng, khi vua vừa kêu gọi đã đáp lời cứu nước. + Chi tiết Gióng cất tiếng đầu tiên là đòi đánh giặc cũng hàm chứa 1 sự thật rằng: ở 1 đất nước luôn bị ngoại xâm như nước ta thì khả năng đánh giặc phải luôn thường trực từ tuổi bé thơ để đáp ứng lời kêu gọi của Tổ quốc, đúng như nhà thơ Tố Hữu đã từng viết: “Ôi Việt Nam xứ xở lạ lùng Đến em thơ cũng hóa những anh hùng 11
  12. Đến ong dại cũng luyện thành dũng sĩ ” - Bà con góp gạo nuôi chú bé. • Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị. • Chi tiết còn nói lên truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc ta từ thuở xưa. ND ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng lớn nhanh ra trận đánh giặc. Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn 3.3. Gióng đáng giặc và bay dân. Một người không thể cứu nước, phải toàn về trời dân hợp sức thì công cuộc đánh giặc cứu nước - Tư thế, hành động: mới trở lên mau chóng. + phi thẳng đến nơi có giặc - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành + Đón đầu, giết hết lớp này đến tráng sĩ: lớp khác • Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến Sự oai phong, lẫm liệt, sức truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời mạnh không thể địch nổi của cổ nhân dân ta quan niệm người anh hùng tráng sĩ phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến - Khi roi sắt gẫy, tráng sĩ nhổi công. Thần Trụ trời, Sơn Tinh đều là bụi tre quật vào giặc những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của -Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay Gióng để đạt đến độ phi thường ấy. về trời. Sự lớn lên của Gióng đã đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ cứu nước. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc ta vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình thay đổi tư thế tầm vóc của mình. 12
  13. NV5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS trả lời: + Chiến công phi thường mà Gióng đã làm nên là gì? - HS tiếp tục thảo luận và nêu ý nghĩa của chi tiết: + Ngựa sắn phun ra lửa, roi sắt quật vào giặc chết như ngả rả và những cụm tre cạnh đường quật giặc tan vỡ. + Tráng sĩ đánh giặc xong, cởi giáp sắt bỏ lại và bay thẳng lên trời. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Gióng đã đánh tan quân giặc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3.4. Những dấu tích còn lại + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => - Đền thờ Phù Đổng Thiên Ghi lên bảng Vương 13
  14. GV chuẩn kiến thức: - Bụi tre đằng ngà - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh - Ao hồ liên tiếp giặc: - Làng Cháy • Chi tiết cho thấy sự sáng tạo, nhanh trí của Thể hiện sự trân trọng, biết Gióng ơn, niềm tự hào và ước muốn Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà về một người anh hùng cứu bằng cả cỏ cây của quê hương đất nước, bằng nước giúp dân. bất cứ những gì có thể giết được giặc thể hiện quyết tâm giết giặc đến cùng. - Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời: • Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô biên, bất tử, sống mãi trong lòng dân tộc. Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần thưởng. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương xứ sở (tên đất, tên làng, ao hồ ) NV6 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS trả lời: + Lời kể nào trong truyện Thánh Gióng hàm ý rằng câu chuyện đã xả ra trong quá khứ? Tìm chi tiết đó. + Theo em, ý nghĩa của hình tượng TG là gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 14
  15. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Hiện nay, vẫn còn đền thờ ở làng . làng Cháy Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Đây cũng là một biểu hiện có tính chất đặc thù III. Tổng kết trong thi pháp truyền thuyết, Người kể chuyện 1. Nội dung – Ý nghĩa: truyền thuyết có ý muốn tạo niềm tin ở người * Nội dung: Truyện kể về công đọc, ngời nghe truyền thuyết nên thường đưa lao đánh đuổi giặc ngoại xâm vào các lời kể hàm ý về tính xác thực của câu của người anh hùng Thánh chuyện. Đồng thời cũng cho thấy trí tưởng Gióng, qua đó thể hiện ý thức tượng phong phú của tác giả dân gian khi sáng tự cường của dân tộc ta. tạo nhiều chi tiết sinh động, kì lạ làm tăng * Ý nghĩa: Truyện ca ngợi thêm vẻ đẹp linh thiêng, hấp dẫn cho nhân vật, người anh hùng đánh giặc tiêu gắn lịch sử với phong tục, địa danh nhằm biểu biểu cho sự trỗi dậy của truyền đạt ý nghĩa thiêng liêng: phong tụ, địa danh thống yêu nước, tinh thần đoàn của đất nước đã được “lịch sử đặt tên” nhờ kết, anh dũng kiên cường của những chiến công vĩ đại trong sự nghiệp dựng dân tộc ta. nước, giữ nước của nhân dân. b. Nghệ thuật 15
  16. Hình tượng thánh gióng: tiêu biểu, rực rỡ của - Chi tiết tưởng tượng kì ảo người anh hùng đánh giặc giữ nước. TG mang - Khéo kết hợp huyền thoại và trong mình sức mạnh của cộng đồng ở buổi thực tế (cốt lõi sự thực lịch sử đầu dựng nước: sức mạnh vô hạn của tự nhiên với những yếu tố hoang đường) đất nước, sức mạnh và ý chí của nhân dân – những người thợ thủ công anh hùng, những người nông dân, những binh lính anh hùng, Tầm vóc khổng lồ của TG là biểu động của sự kết tinh tất cả các sức mạnh đó. NV7 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của truyện? Theo em, truyện đã phản ánh được hiện tượng và ước mơ gì của cha ông ta ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => 16
  17. Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Truyện đã phản ánh công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của cha ông ta từ buổi đầu dựng nước. Đó là quá trình đấu tranh gian khổ, các thế hệ cha anh ta đã đổ biết bao xương máu để giữ gìn nền độc lập dân tộc cho đến hôm nay. Truyện cũng phản ánh ước mơ về người anh hùng, có đủ sức mạnh và trí tuệ, sẵn sàng chiến đấu khi Tổ quốc cần. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì? A. tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân B. biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. C. ước mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng chống giặc ngoại xâm thời kì đầu dựng nước. D. Tất cả đều đúng Câu 2: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào? A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu. B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời. C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã. 17
  18. D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước, phá giặc Ân. Câu 3: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào? A. Cổ tích. B. Thần thoại. C. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn. Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng trong truyền thuyết Thánh Gióng? A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người anh hùng có thật thời xưa. B. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi trẻ anh hùng trong lịch sử và từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân. C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời kì đầu dựng nước. D. Thánh Gióng là nhân vật do nhân dân tưởng tượng hư cấu nên để thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên. Câu 5: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì? A. Đức Thánh Tản Viên. B. Lưỡng quốc Trạng nguyên. C. Bố Cái Đại Vương. D. Phù Đổng Thiên Vương. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 18
  19. - GV yêu cầu HS: Vì sao Đại hội thể dục thể thao dành cho học sinh phổ thông Việt Nam được lấy tên là Hội khoẻ Phù Đổng? GV hướng dẫn HS viết một cách chân thực, xúc động, phù hợp với cảm xúc người viết - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi đánh giá chú - Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung công việc. sản phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận của người học ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN BẢN THẠCH SANH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - HS nêu được ấn tượng chung về văn bản. - HS xác định được chủ đề của câu chuyện. -HS tóm tắt được câu chuyện. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại truyện cổ tích: các kiểu nhân vật, các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, lời kể chuyện 19
  20. - HS nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thạch Sanh - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thạch Sanh - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Sống vị tha, yêu thương con người; trung thực, khiêm tốn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về truyện Thạch Sanh - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 20
  21. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS nêu suy nghĩ về người anh GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện hùng. nhiệm vụ: Hãy tưởng tượng và vẽ một người - Thiết kế và trình bày lai lịch anh hùng trong truyện cổ tích em đã đọc và của một người anh hùng mà giới thiệu về người anh hùng đó. mình ngưỡng mộ. HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Trong những vần thơ của Bài ca xuân 68, nhà thơ Tố Hữu đã ví von, so sánh hình ảnh những người lính bộ đội cụ Hồ với chàng dũng sĩ Thạch Sanh trong câu chuyện cổ tích của nhân dân ta được lưu 21
  22. truyền và gìn giữ qua hàng ngàn năm văn hoá dân tộc: Hoan hô anh Giải phóng quân Kính chào anh, con người đẹp nhất! Lịch sử hôn anh, chàng trai chân đất Sống hiên ngang, bất khuất trên đời Như Thạch Sanh của thế kỷ hai mươi Vậy chàng Thạch Sanh có những tính cách, phẩm chất gì mà tác giả Tố Hữu đã nhắc đến trong những vần thơ cách mạng hào hùng kháng chiến chống Mĩ? Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu và phân tích. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS: - Thể loại: Thuộc truyện cổ tích kể về + Thạch Sanh thuộc thể loại truyện người dũng sĩ tài năng dũng cảm. gì? Nhắc lại khái niệm? - GV hướng dẫn cách đọc: : to, rõ ràng, nhấn mạnh những chiến công của 22
  23. Thạch Sanh. Thể hiện giọng của từng nhân vật: Thạch Sanh thật thà, tin người; mẹ con Lí Thông nham hiểm, độc ác. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Dự kiến sản phẩm: Truyện cổ tích. HS nhắc lại được khái niệm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Tuy Thạch Sanh mồ côi, nhưng chủ yếu truyện khắc họa hình ảnh người dũng sĩ tài năng dũng cảm cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào 23
  24. đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân ta. Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhận vật: - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, + Nhân vật chính: Thạch Sanh trả lời câu hỏi: + Nhân vật phụ: Mẹ con Lí Thông, + Xác định những sự kiện chính trong truyện vua, công chúa + Truyện Thạch Sanh có những nhân vật - Ngôi kể: ngôi thứ ba nào? Nhân vật nào là chính? Vì sao em xác - PTBĐ: tự sự định như vậy? Bố cục: 4 phần + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật - Đoạn 1: Từ đầu => mọi phép thần nào? Kể theo ngôi thứ mấy? thông: Sự ra đời và lớn lên của + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu Thạch Sanh. đạt? Bố cục của văn bản? - Đoạn 2: Tiếp => Hoá kiếp thành - HS tiếp nhận nhiệm vụ. bọ hung: Những thử thách và chiến Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện công của Thạch Sanh. nhiệm vụ - Đoạn 3: Phần còn lại: Hạnh phúc + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi đến với Thạch Sanh. Dự kiến sản phẩm: Tóm tắt văn bản 24
  25. 1. Thạch Sanh là thái tử do Ngọc Hoàng sai xuống đầu thai làm con của hai ông bà lão nghèo ở quận Cao Bình. - Bà mẹ mang thai TS mấy năm mới sinh. Lớn lên cậu được thiên thần dạy võ nghệ và phép thần thông. 2. Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thông, bị Lí Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng, TS giết chằn tinh chặt đầu đem về, lại bị Lí Thông lừa, TS trở về gốc đa sống bằng nghề kiếm củi. 3. Lí Thông cướp công TS, được vua ban thưởng phong cho làm quận công. 4. Công chúa bị đại bàng bắt đi, vua sai LT đi tìm. LT nhờ Thạch Sanh giúp đỡ, TS xuống hang giết đại bàng cứu công chúa, bị Lí Thông lấp kín cửa hang. 5. TS cứu Thái Tử con vua Thủy Tề, được thưởng cây đàn thần. 6. Hồn chằn tinh và đại bàng lập mưu hãm hại, TS bị bắt vào ngục. Chàng gảy đàn, tiếng đàn chữa khỏi bệnh câm cho công chúa. Thạch Sanh được giải oan. TS tha tội cho mẹ con LT nhưng chúng đã bị sét đánh chết và biến thành bọ hung. 7. TS cưới công chúa, hoàng tử các nước chư hầu kéo quân tiến đánh, TS đem đàn ra gảy, quân lính các hoàng tử cởi giáp xin hàng. 25
  26. 8. TS mời cơm quân sĩ 18 nước chư hầu, niêu cơm tí xíu mà ăn mãi không hết. 9. Vua nhường ngôi cho TS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - GV đặt câu hỏi chuyển ý bằng câu hỏi: Sau khi đọc xong truyện, em có thích truyện Thạch Sanh không? Vì sao? GV khuyến khích HS bày tỏ chân thật, hồn II. Tìm hiểu chi tiết nhiên cảm xúc và suy nghĩ của mình 1. Nhân vật Thạch Sanh NV2 a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Sanh - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: - GV đặt câu hỏi: Sinh ra trong một gia đình nghèo, + Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh sống bằng nghề kiếm củi. - Là Thái Tử do Ngọc Hoàng sai GV khuyến khích HS bày tỏ chân thật, hồn xuống đầu thai. nhiên cảm xúc và suy nghĩ của mình - Mẹ mang thai nhiều năm mới sinh - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Được thần dạy võ nghệ và phép nhiệm vụ thần thông. 26
  27. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi => Chi tiết tưởng tượng kì ảo thể Dự kiến sản phẩm: HS tóm tắt được các chi hiện quan niệm của nhân dân về tiết về hoàn cảnh ra đời của TS. người dũng sĩ tài năng với vẻ đẹp Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và kỳ lạ, lớn lao, phi thường nhưng thảo luận cũng rất gần gũi với nhân dân, có + HS trình bày sản phẩm thảo luận nguồn gốc từ nhân dân lao động. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv bổ sung: Chi tiết khác thường: Nhận vật mồ côi, nhà nghèo là một kiểu dạng nhân vật điển hình, xuất hiện trong những câu chuyện cổ tích VN. Đó cũng là sự hình tượng hoá kiểu thân phận điện hình trong xã hội phong kiến VN trước đây. Những chi tiết khác thường: Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ, độc đáo của mẫu người dũng sĩ trong ước mơ của nhân dân. Làm câu chuyện càng trở nên hấp dẫn, đó cũng chính là cơ sở cho những chiến công sau này của Thạch Sanh. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ b. Những thử thách và chiến công HS thảo luận theo nhóm: Phiếu bài tập số 1 của Thạch Sanh 27
  28. (bài 1,2) - TS đã trải qua 4 thử thách : a. Hãy liệt kê những chi tiết miêu tả hành động của TS. Qua những lần thử thách ấy, Những thử Chiến công em thấy TS bộc lộ những phẩm chất gì? thách của TS b. Nếu sau khi trở về cung, công chúa không - TS bị mẹ con TS giết chết bị câm thì theo em điều gì sẽ xảy ra? Lý Thông lừa đi chằn tinh - HS tiếp nhận nhiệm vụ. canh miếu thờ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện để thế mạng. nhiệm vụ - TS xuống TS cứu thái tử + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi hang diệt đại con vua Thủy Dự kiến sản phẩm: bàng cứu công tề và được vua a. TS trải qua 4 thử thách chúa, bị Lý Thủy tề tặng 1. TS bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu Thông lừa lấp cây đàn thần. thờ để thế mạng. TS giết chết chằn tinh. cửa hang 2. TS xuống hang diệt đại bàng cứu công - Hồn chằn tinh Tiếng đàn của chúa, bị Lý Thông lừa lấp cửa hang TS và đại bàng bày Thạch sanh cứu thái tử con vua Thủy tề và được vua mưu báo thù, chữa khỏi bệnh Thủy tề tặng cây đàn thần. Thạch Sanh bị cho công chúa, 3. Hồn chằn tinh và đại bàng bày mưu báo bắt hạ ngục. TS được giải thù, Thạch Sanh bị bắt hạ ngục. Tiếng đàn oan và kết hôn của Thạch sanh chữa khỏi bệnh cho công cùng công chúa, TS được giải oan và kết hôn cùng công chúa. chúa. - Hoàng tử 18 TS gảy đàn, 4. Hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân sang nước chư hầu quân 18 nước đánh. TS gảy đàn, quân 18 nước chư hầu kéo quân sang chư hầu xin xin hàng. đánh. hàng. b. Nếu công chúa không bị câm, có thể nhà vua đã gả cho Lí Thông. => Qua các thử thách, TS đã bộc lộ 28