Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối) - Bài: Ôn tập học kỳ 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối) - Bài: Ôn tập học kỳ 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_ket_noi_bai_on_tap_hoc_ky_1_nam_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối) - Bài: Ôn tập học kỳ 1 - Năm học 2024-2025 - Đinh Thị Thảo
- Ngày soạn: Ngày 7,10,12/9 7,8,12/9 1/9/2022 Dạy Tiết 3,4,3,4 1,2,2,5 Lớp 6C 6D TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU (NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 6) Thời gian thực hiện: Tuần 1 (4 tiết: từ tiết 01 đến tiết 04) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: -Thông qua các hoạt động, học sinh nhận biết được nội dung cơ bản của cuốn sách giáo khoa Ngữ văn 6- bộ “ Cánh diều”. - Biết được một số phương pháp học đọc, học viết, học nghe và nói theo từng thể loại. - Chia sẻ được tâm tình khi nói về môi trường học tập mới, những niềm vui và sự hồi hộp khi gặp thầy mới, bạn mới. - Biết cấu trúc một bài học trong SGK và cách tiếp cận từng hoạt động trong từng bài. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề: nêu được những khó khăn của học sinh khi tiếp cận chương trình SGK mới và hướng giải quyết. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù hợp. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực ngôn ngữ: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. - Năng lực văn học: Học sinh nhận biết các nội dung môn học 1. Về phẩm chất: - Yêu Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam thể hiện qua các nội dung bài học: cảm thu văn học, sử dụng tiếng mẹ đẻ, ... - Luôn trung thực, có trách nhiệm, biết vươn lên tự hoàn thiện bản thân. - Tự học: khám phá nội dung SGK - liên hệ - trao đổi tìm kiếm sự giúp đỡ. *Mục tiêu khác: -GD đạo đức, văn hóa ứng xử- Kỹ năng sống: HS có ý thức học tập chăm chỉ, nghiêm túc * Tiết 1: Nội dung chính của Sách giáo khoa I. Học đọc II. Học viết III. Học nói và nghe * Tiết 2: Giới thiệu cấu trúc Sách giáo khoa * Tiết 3,4: Hướng dẫn học sinh soạn bài, chuẩn bị bài học, ghi bài, tự đánh giá, hướng dẫn tự học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b) Nội dung: Tổ chức trò chơi cho HS để vào bài học. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Có thể sử dụng một trong hai hình thức sau: 1.Cách thứ nhất: GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn? GV chuẩn bị 08 câu hỏi và đi dọc 2 dãy lớp, đi đến đâu hỏi đến đó, học sinh nào trả lời sai là mất quyền chơi. Hoặc GV chiếu câu hỏi lên bảng, HS xung phong trả lời, ai có câu trả lời đúng nhiều nhất sẽ thắng cuộc. Câu 1. Ngôi trường chúng ta vừa bước vào học gọi là? Đáp án: Trường THCS Lê Hồng Phong Câu 2. Người trông coi, canh giữ tài sản nhà trường gọi là? Đáp án: Bác bảo vệ. Câu 3. Lớp mới của em đang học có tổng bao nhiêu bạn? Đáp án (theo thực tế). Câu 4. Thầy (cô) chủ nhiệm của em có họ tên đầy đủ là gì? Đáp án (theo thực tế). Câu 5. Người phụ trách phòng đọc sách của nhà trường gọi là gì? Đáp án: Cán bộ thư viện. Câu 6. Một lớp thường được chia làm mấy tổ, người đứng đầu tổ gọi là? Đáp án: Tổ trưởng. Câu 7. Phân môn tìm hiểu về từ, câu, cấu tạo ngữ pháp của câu gọi là phân môn gì? Đáp án: Tiếng Việt. Câu 8. Phân môn tìm hiểu về cách làm một bài văn gọi là phân môn gì? Đáp án: Tập làm văn. 2. Cách 2: Chia sẻ cảm xúc bằng 2 câu hỏi: - Em hãy chia sẻ cảm xúc của em khi chia tay ngôi trường Tiểu học mà em vừa trải qua. - Trước khi bước vào ngôi trường mới - trường Trung học cơ sở, em có tưởng tượng trong đầu về một môi trường học tập mới như thế nào? Em có cảm nhận ban đầu như thế nào về ngôi trường mà em đang theo học?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi hoặc chia sẻ cảm xúc. - GV động viên... Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS tham gia trò chơi hoặc cùng chia sẻ. Mỗi chặng đường, mỗi Bước 4: Kết luận, nhận định: hành trình đều có - Giáo viên nhận xét, đánh giá, giới thiệu bài mới những thử thách và sự Các em thân mến! Vậy là các em đã kết thúc một chặng đường dài 5 hứng thú riêng. Và để năm Tiểu học và chính thức bước sang một giai đoạn mới, một hành có thể học tốt một môn trình mới, một môi trường mới – môi trường Trung học cơ sở. học bất kì trong môi trường học tập mới thì trước hết các em phải có cái nhìn khái quát về những gì các em sẽ được học và khám phá trong môn học đó trong suốt năm học. Bài học mở đầu hôm nay sẽ giúp các em khám phá môn học thú vị - môn Ngữ văn! HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG SÁCH NGỮ VĂN 6 a) Mục tiêu: Nhận biết được nội dung cơ bản về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6. b) Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện hoạt động. HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến * Trước khi đọc phần Nội dung Sách Ngữ văn 6 (trang 5/SGK): Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV sử dụng kĩ thuật KWL - HS hoàn thiện bảng sau: Phiếu học tập số 1: Bảng KWL Những điều em Những điều em Những điều học được đã biết mong đợi học (Cuối tiết học về SGK Ngữ được ở SGK Ngữ sẽ điền cột này) văn 6 văn 6 ... ... ... ... - GV chiếu cho HS xem video Giới thiệu Sách giáo khoa Ngữ văn 6.
- GV yêu cầu HS chú ý lắng nghe, nắm được các thông tin để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Cảm nhận của em về tên bộ sách và cuốn Ngữ văn 6 tập 1, tập 2? -Ý nghĩa tên bộ sách “Cánh diều”: + Cánh diều gắn với tuổi học trò nhiều Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ước mớ bay bổng.... - Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lới câu hỏi, gợi ý nếu cần. + Mọi bài học trong - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. sách đều gắn với Bước 3: Báo cáo, thảo luận thực tiễn cuộc sống - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. như cánh diều gắn - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá với mặt đất bằng dây - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hs thực hiện, gợi ý nếu cần. diều. “Mang cuộc Bước 4: Kết luận, nhận định sống vào bài học - - Giáo viên Nhận xét, góp ý và khen ngợi HS về sự tự tin khi trình bày, Đưa bài học vào đánh giá, giới thiệu nội dung mới cuộc sống”. Ngữ văn là môn học công cụ. Các văn bản khiến chúng ta rung + Bộ sách giúp học động trước những cảnh, những người được tái hiện để rồi trái tim mình sinh có cơ hội bay biết yêu thương nhiều hơn, biết sống nhân hậu và lương thiện hơn, biết cao trên bầu trời tri phấn đấu vượt qua mọi khó khăn để đạt mục tiêu trong cuộc sống... Ngữ thức bao la như diều văn còn giúp chúng ta nhe, nói, đọc viết đúng hơn, hay hơn, thuyết phục gặp gió. hơn... Vì vậy, có thể nói, môn Ngữ văn giúp ta làm giàu trí tuệ, làm đẹp tâm hồn, làm giàu tình cảm... Vậy chương trình ngữ văn 6 gồm những gì? *Tìm hiểu nội dung Sách Ngữ văn 6: HĐ của GV và HS Sản phẩm cần đạt Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu phần đọc, các thể loại của văn A. Tìm hiểu nội dung sách Ngữ bản đọc hiểu: văn 6 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS đọc phần Nội dung Sách Ngữ văn 6 (tr 5/SGK).Yêu cầu đọc to, rõ ràng. Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu nội dung I. Đọc của sách Ngữ văn 6 Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nội dung 1. Đọc hiểu văn 2. Đọc hiểu 3. Đọc hiểu văn 4. Đọc hiểu văn tìm hiểu bản truyện văn bản thơ bản kí bản thông tin và 5. Đọc hiểu văn bản nghị luận Câu hỏi tìm Thống kê các văn bản và nội dung của các văn bản trong từng thể loại.
- hiểu I. Học đọc THẢO LUẬN NHÓM: 4 nhóm GV tổ chức trò chơi 1. Các thể loại văn bản đọc hiểu: Liệt kê nhanh. Mỗi nhóm sẽ hoàn thành nhanh nhiệm Thể loại Các văn bản tìm hiểu vụ trên phiếu học tập 02 trong thời gian Văn bản Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm; Thạch 5 phút. truyện Sanh; Cô bé bán diêm; Ông lão đánh cá và + Liệt kê tên các văn bản được học con cá vàng; Bức tranh của em gái tôi; Điều trong chương trình theo thể loại. không tính trước; Chích bông ơi; Dế Mèn + Nêu nội dung chính của các văn bản phiêu lưu kí. đó. Văn bản thơ À ơi tay mẹ (Bình Nguyên); Về thăm mẹ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (Đinh Nam Khương); Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ); Lượm (Tố Hữu); Gấu con Các nhóm thảo luận, hoàn thành nhanh chân vòng kiềng (U - xa - chốp) sản phẩm PHT. Văn bản kí Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng); Đồng Tháp GV hỗ trợ, góp ý (nếu cần) Mười mùa nước nổi (Văn Công Hùng); Thời Bước 3: Báo cáo, thảo luận thơ ấu của Hon -đa (Hon -đa Sô-i-chi-rô) - Học sinh lần lượt trình bày các câu Văn bản nghị Nguyên Hồng - nhà văn của những người trả lời. luận cùng khổ (Nguyễn Đăng Mạnh); Vẻ đẹp của - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá một bài ca dao (Hoàng Tiến Tựu); Thánh - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá Gióng - tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu trình hs thực hiện, gợi ý nếu cần. nước (Bùi Mạnh Nhị); Vì sao chúng ta phải Bước 4: Kết luận, nhận định đối xử thân thiện với động vật? (Kim Hạnh - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bảo - Trần Nghị Du); Khan hiếm nước ngọt 1. Đọc hiểu văn bản truyện (Trịnh Văn),... 2. Đọc hiểu văn bản thơ Văn bản Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn độc lập” (Bùi thông tin Đình Phong); Diễn biến chiến dịch Điện 3. Đọc hiểu văn bản kí Biên Phủ; Phạm Tuyên và ca khúc mừng 4. Đọc hiểu văn bản thông tin ngày chiến thắng (Nguyệt Cát); Điều gì giúp 5. Đọc hiểu văn bản nghị luận bóng đá Việt Nam chiến thắng?; Những phát minh tình cờ và bất ngờ; Giờ Trái Đất,... Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu phần rèn luyện 2. Rèn luyện tiếng Việt tiếng Việt Các loại bài tập tiếng Việt trong Sách ngữ văn 6: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Bài tập nhận biết các hiện tượng và đơn vị ngôn Đọc mục I.6. Rèn luyện tiếng Việt (Tr ngữ (nhận biết các từ đơn, từ phức, kiểu câu, các 10/SGK): biện pháp tu từ,...) -> Chiếm số lượng ít + Sách NV6 gồm những loại bài tập + Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt rèn luyện các tiếng Việt nào? kĩ năng đọc, viết, nói và nghe-> chiếm số lượng lớn. + Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt + Vận dụng kiến thức tiếng Việt phục vụ hoạt động nhằm mục đích gì và phục vụ các hoạt tiếp nhận văn bản (tập trung vào kĩ năng đọc hiểu động nào? văn bản). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Vận dụng kiến thức tiếng Việt phục vụ hoạt động
- - Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lới tạo lập văn bản (thuyết trình, thảo luận, viết văn bản) câu hỏi, gợi ý nếu cần. - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hs thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chuẩn hoá kiến thức. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung II. Viết và III. Nói và nghe của Sách Ngữ văn 6 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS đọc mục II. HỌC VIẾT (Tr 10 - 11/SGK) và mục III. HỌC NÓI VÀ NGHE (Tr12/SGK). Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập 03 theo nhiệm vụ được phân công. Thời gian thảo luận: 05 phút Phiếu học tập số 3: Nhóm Nhóm 1 + 2 Nhóm 3 +4 Nội dung Mục II. Viết Mục III. Nói và nghe cần tìm hiểu (Tr 11/SGK) (Tr 12/SGK) Câu hỏi tìm hiểu 1. Ở bậc Tiểu học, em đã 1. Khi nói và nghe, em cần chú ý được học cách viết các những gì? kiều văn bản nào? 2. Nêu các yêu cầu chính cần đạt 3. Sách Ngữ văn 6 rèn ở lớp 6 của kĩ năng nói kĩ năng luyện cho các em viết các nghe, kĩ năng nói nghe tương tác. kiểu văn bản nào? Kiểu 3. Kể ra một số lỗi HS hay mắc văn bản nào chưa được trong quá trình nói và nghe. Chỉ học ở cấp Tiểu học? ra cách khắc phục. 4. Nêu yêu cầu chính cần đạt của mỗi kiểu văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ II. HỌC VIẾT + HS trao đổi, thảo luận nhiệm vụ. HS thực hành tạo lập 6 kiểu văn bản: - Ở mỗi bài học lớn, yêu cầu viết có quan hệ chặt chẽ với đọc hiểu văn bản. III. HỌC NÓI VÀ NGHE Kĩ năng Yêu cầu
- Kiểu văn Yêu cầu Nói - Kể được một truyền thuyết hoặc bản truyện cổ tích, một trải nghiệm, một 1. VB tự sự - Viết được bài văn kể lại kỉ niệm đáng nhớ. một truyền thuyết hoặc - Trình bày được ý kiến về một vấn truyện cổ tích. đề đáng quan tâm (một sự kiện lịch - Viết được bài văn kể lại sử hay một vấn đề trong cuộc sống). một trải nghiệm của bản - Có thái độ và kĩ năng nói phù hợp. thân, dùng ngôi kể thứ nhất 2. VB miêu Viết được bài văn tả cảnh Nghe - Nắm được nội dung tình abyf của tả sinh hoạt. người khác. 3. VB biểu Bước đầu biết làm thơ lục - Có thái độ và kĩ năng nghe phù cảm bát, viết đoạn văn ghi lại hợp. cảm xúc sau khi đọc bài thơ Nói nghe - Biết tham gia thảo luận về một vấn lục bát. tương đề. tác - Có thái độ và kĩ năng trao đổi phù 4. VB thuyết Bước đầu biết viết văn bản hợp. minh thuyết minh thuật lại một sự kiện. 5. VB nghị Bước đầu biết viết bài văn luận trình bày ý kiến về một vấn đề mà mình quan tâm. 6. VB nhật - Viết được biên bản về một dụng vụ việc hay một cuộc họp, cuộc thảo luận. - Tóm tắt được nội dung chính của một số văn bản đơn giản đã học bằng sơ đồ. + GV quan sát, động viên. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm thảo luận. + HS nhận xét lần nhau. Nhóm 1 thuyết trình về nội dung phần II. HỌC VIẾT. -Nhóm 2 nhận xét. phản biện (nếu có). Các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV tổng hợp, chốt kiến thức.
- Nhóm 3 thuyết trình về nội dung phần II. HỌC NÓI VÀ NGHE. -Nhóm 4 nhận xét. phản biện (nếu có). Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. -Học viết -Học nói và nghe NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA SÁCH NGỮ VĂN 6 a) Mục tiêu: Nhận biết được cấu trúc của sách và các bài học trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6. b) Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm B. TÌM HIỀUCẤU TRÚC CỦA SÁCH NGỮ VĂN 6 vụ HS đọc phần CẤU TRÚC *Chương trình gồm các bài học xây dựng trên trục thể CỦA SÁCH NGỮ VĂN 6 (Tr loại. 13/SGK) , thảo luận theo cặp trong bàn trả lời các câu hỏi Tập I Tập II sau. + Sách Ngữ văn 6 (2 tập) có tổng số bao nhiêu bài học? + Cấu trúc của một bài học trong sách gồm những phần chính nào? Những nhiệm vụ mà các em cần làm ở lớp và ở nhà là gì? + Theo em, tại sao cần biết
- cấu trúc của sách trước khi Bài 1: Truyện (Truyền Bài 6: Truyện (truyện đồng học? thuyết và cổ tích) thoại và truyện Puskin, Thời gian thảo luận: 03 phút Bài 2: Thơ Andersen) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( Thơ lục bát) Bài 7: Thơ ( có yếu tố tự sự, + HS trao đổi, thảo luận Bài 3: Kí ( Hồi kí hoặc du miêu tả) nhiệm vụ. kí) Bài 8: Văn nghị luận + GV quan sát, động viên. Bài 4: Văn bản nghị luận ( ( NL xã hội) Bước 3: Báo cáo, thảo luận NL văn học) Bài 9: Truyện ( truyện ngắn) + Đại diện các nhóm báo cáo Bài 5: Văn bản thông tin ( Bài 10: Văn bản thông tin sản phẩm thảo luận. thuật lại sự kiện theo thời (thuật lại sự kiện theo nhân- + HS nhận xét lần nhau. gian) quả) Bước 4: Kết luận, nhận định Ôn tập và tự đánh giá cuối Ôn tập và tự đánh giá cuối GV nhận xét và chuẩn hoá kì 1 kì 2 kiến thức. Sổ tay đọc, viết, nói và Bảng tra cứu từ ngữ... yếu tố - Sách Ngữ văn 6 gồm 10 bài nghe; Bảng tra cứu từ ngữ, Hán -Việt. học. tên riêng nước ngoài; - Mỗi bài học đều giúp HS thực hành 4 kĩ năng: Đọc hiểu Cụ thể: văn bản - Viết - Nói và nghe. - Cuối mỗi bài học có phần Tự đánh giá và Hướng dẫn tự học. NỘI DUNG 3: HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC - SOẠN BÀI, GHI BÀI, TỰ ĐÁNH GIÁ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC a) Mục tiêu: HS biết được cách soạn bài, chuẩn bị bài học, ghi nhớ kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập giáo viên giao. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện học tập: vụ a. Sách: + Giáo viên gọi tinh thần xung- Sách giáo khoa (quyển tập 1 và tập 2) phong để học sinh thể hiện sự- Sách tham khảo: (Khuyến khích học sinh đọc thêm để tự tin của mình. mở rộng hiểu biết) (1) Mỗi bài học gồm những Ví dụ: phần chính nào? Những nhiệm + Truyện dân gian Việt Nam vụ mà các em cần làm ở lớp và + Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài ở nhà là gì? + Tập thơ “Góc sân và khoảng trời” – Trần Đăng (2)Theo em, tại sao cần biết cấu Khoa trúc sách trước khi học? b. Chuẩn bị đủ vở ghi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 quyển: - Giáo viên: hướng dẫn học sinh 2. Hướng dẫn soạn bài:
- trả lời câu hỏi, gợi ý nếu cần. Vở trên lớp: ghi chép nội dung học trên lớp và những - Học sinh làm việc cá nhân, dặn dò cho bộ môn suy nghĩ, trả lời. Vở soạn: dùng để soạn phần nhiệm vụ ở nhà Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đối với truyện: tóm tắt văn bản (có thể làm miệng), - Học sinh lần lượt trình bày tìm bố cục, trả lời câu hỏi trong SGK (theo khả năng các câu trả lời. tìm hiểu của bản thân) - Học sinh nhận xét, bổ sung, + Đối với thơ: không soạn tóm tắt, chỉ tìm bố cục, trả đánh giá lời câu hỏi SGK - Giáo viên: Quan sát, theo dõi- Vở bài tập: Làm bài tập của bài học GV giao. quá trình hs thực hiện, gợi ý nếu- *Mang đầy đủ sách, vở bộ môn khi đến lớp. cần. *Sự chuẩn bài trước tiết học Bước 4: Kết luận, nhận định - Đọc bài (ít nhất 3 lần), soạn bài, làm bài đầy đủ trước - Giáo viên nhận xét, đánh giá, khi đến lớp; tổng hợp, kết luận kiến thức. - -Tập kể lại truyện nhiều lần không nhìn vào sách, vở; Giới thiệu một số phiếu đánh - -Sưu tầm tài liệu liên quan bài học (video, clip, hình giá ảnh, bài hát,...) Cần biết cấu trúc sách trước khi- - Thường xuyên đọc sách, báo, truyện, ... phù hợp với học để nắm rõ mình đang học lứa tuổi và có tính nhân văn; những kiến thức, gồm những- - Cần đọc nhiều để mở rộng kiến thức, trau dồi vốn từ, phần gì, nhiệm vụ và yêu cầu mở rộng kiến thức; của mỗi phần. Từ đó, em sẽ chủ- - Chia sẻ những thắc mắc, những tâm đắc cho bạn bè động chuẩn bị trước ở nhà để (qua mail, điện thoại, ...) lên lớp thực hành một cách tốt Với Đọc hiểu văn bản: hơn. - Tóm tắt, nắm được nội dung, nghệ thuật; - Đọc thêm nguyên tác để hiểu rõ về đoạn trích. Với Thực hành Tiếng Việt: - Thực hành nhiều bài tập; - Tìm thêm ví dụ. Với kĩ năng Viết: - Lập dàn ý, học cách viết theo từng thể loại (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, nhật dụng); - Tập viết nhiều để rèn kĩ năng tạo lập văn bản (viết từng đoạn vàviết thành bài). Với kĩ năng Nói và nghe: Tập điều chỉnh thái độ, cảm xúc và kĩ năng nói/nghe cho phù hợp; tích cực khắc phục các lỗi mắc phải. 3. Hướng dẫn ghi chép: - Hoạt động trong lớp: HS ghi bài theo nội dung giáo viên trình bày: + Trình bày theo phương pháp truyền thống. + Trình bày theo sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn tự học- tự rèn luyện, tự đánh giá: - -Cố gắng hiểu bài ngay trên lớp, nên hỏi lại GV hoặc
- bạn bè về những điều chưa nắm vững hoặc những thắc mắc có liên quan đến bài học; - -Giải bài tập tại lớp; về nhà, tự học, tự khám phá, tìm hiểu bằng nhiều hình thức... *Tự đánh giá kết quả đọc hiểu và viết thông qua các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ở cuối mỗi bài. Đọc mở rộng theo gợi ý và thu thập tư liệu liên quan đến bài học. Chia sẻ: Tích cực tham gia chia sẻ (phát biểu, thảo luận, thuyết trình, ...) Hoạt động ngoại khoá và ngoài giờ lên lớp: - -Tập quan sát, ghi nhận những điều quan sát được về thế giới quanh em; - -Nên có thói quen lập sổ tay văn học. - - Học theo nhóm . - -Tham gia câu lạc bộ đọc sách của trường/lớp. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập giáo viên giao. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu KWL và sơ đồ tư duy bài học. c) Sản phẩm: - Mục L trong phiếu KWL - Sơ đồ tư duy cá nhân về nội dung bài học. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tìm hiểu nội dung Sách GV giao nhiệm vụ: Ngữ văn 6 - Hoàn thành phiếu KWL (Cột Những điều học được) I. HỌC ĐỌC Phiếu học tập số 1: Bảng KWL 1. Đọc hiểu văn bản truyện Những điều em Những điều em Những điều học 2. Đọc hiểu văn bản thơ đã biết mong đợi học được 3. Đọc hiểu văn bản kí về SGK Ngữ được ở SGK (Cuối tiết học sẽ 4. Đọc hiểu văn bản nghị văn 6 Ngữ văn 6 điền cột này) luận 5. Đọc hiểu văn bản thông tin 6. Rèn luyện Tiếng Việt II. HỌC VIẾT - Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học. III. HỌC NÓI VÀ NGHE Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Tìm hiểu cấu trúc của sách - HS tự hoàn thành phiếu KWL. và cấu trúc của mỗi bài học - GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy. trong sách. Các HS khác hoàn thành sản phẩm sơ đồ tư duy cá nhân vào vở.
- Bước 3: Báo cáo sản phẩm. - GV gọi một số HS rút ra những điều học được trong phiếu KWL - HS nhận xét sơ đồ tư duy trên bảng, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, cho điểm. - Những nhiệm vụ mà các em cần làm ở lớp: + Vận dụng các kiến thức ngữ văn vào các hoạt động + Trả lời câu hỏi đọc hiểu. + Làm bài tập thực hành tiếng Việt. + Làm bài tập thực hành viết. + Làm bài tập thực hành nói và nghe. - Những nhiệm vụ mà các em cần làm ở nhà: + Đọc yêu cầu cần đạt trước và sau khi học. + Đọc kiến thức ngữ văn để có căn cứ thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ của bản thân về một vấn đề GV đặt ra. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Cảm xúc: - Chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em khi bước vào -Vui vì... môi trường mới - phiếu gợi ý. -Lo lắng vì... Kĩ thuật “khăn trải bàn” Thuận lợi: - Thầy cô và bố mẹ quan tâm, bạn Nhiệm vụ thảo luận: Đề xuất các phương pháp để bè thân thiện. học tốt môn Ngữ văn 6. -Phương tiện và tài liệu học tập Thảo luận trong thời gian 05 phút. đầy đủ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Khó khăn: + HS làm việc cá nhân, sâu đó trao đổi, thảo luận -Lớp 6 có nhiều môn học mới, mỗi với các thành viên trong nhóm khoảng 8 người được môn học là một giáo viên khác phân công theo kĩ thuật khăn trải bàn. Chốt ý kiến nhau nên chưa quen cách học. chung của cả nhóm. -Mỗi ngày đều phải học rất nhiều + GV quan sát, động viên. môn học và nhiều bài tập phải HS thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị theo hướng dẫn hoàn thành. Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Cách đánh giá xếp loại khác bậc + GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ suy nghĩ. tiểu học. + Các nhóm HS khác lắng nghe trình bày và nhận Nguyện vọng: xét., bổ sung ý kiến. - Với thầy cô và các bạn Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, nhận xét, đánh
- giá ý kiến . *Phương pháp để học tốt môn Giáo viên quan sát , lắng nghe, cùng HS tháo gỡ Ngữ văn 6. những điều còn vướng mắc, động viên các em và + Vận dụng các kiến thức ngữ văn giúp các em có thêm tự tin, hào hứng học tập. vào các hoạt động Bước 4: Đánh giá, kết luận + Trả lời câu hỏi đọc hiểu. GV nhận xét, chốt kiến thức. + Làm bài tập thực hành tiếng - Đọc kĩ phần MỤC LỤC ở cuối sách (cả 02 kì) để Việt. nắm được các đơn vị kiến thức sẽ được học. + Làm bài tập thực hành viết. - Đọc trước các văn bản trong chương trình trong + Làm bài tập thực hành nói và thời gian rảnh rỗi. nghe. + Đọc yêu cầu cần đạt trước và sau khi học. + Đọc kiến thức ngữ văn để có căn cứ thực hành. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bãi cũ: -Ghi nhớ những nội dung đã học 2. Bài mới: *Chuẩn bị bài 1: Truyện (Truyền thuyết và cổ tích); Đọc hiểu văn bản “Thánh Gióng” -Đọc kỹ phần “ Kiến thức Ngữ văn” -Chuẩn bị bài 1 theo yêu cầu SGK. -Đọc các văn bản trong bài và thực hiện yêu cầu phần chuẩn bị. -Sưu tầm tư liệu, hình ảnh, câu chuyện liên quan đến bài học.

