Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Thực hành dấu chấm phẩy - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

pptx 18 trang Minh Tâm 15/10/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Thực hành dấu chấm phẩy - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxke_hoach_bai_day_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_4_thuc_hanh.pptx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Thực hành dấu chấm phẩy - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. BÀI 4: VĂN NGH Ị LUẬN TH ỰC H ÀNH TI ẾNG VIỆT THÀNH NGỮ DẤU CHẤM PHẨY
  2. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Phát triển năng lực Bồi dưỡng phẩm chất • *Nhận biết được một số thành • *Hiểu và tự hào về sự phong phú ngữ. của tiếng Việt. *Giải thích được nghĩa của một • *Có trách nhiệm trong việc sử số thành ngữ thông dụng. dụng tiếng Việt. *Sử dụng thành ngữ để tạo lập • *Bồi dưỡng tình yêu với tiếng các văn bản theo yêu cầu . Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta.
  3. A. TRI THỨC TIẾNG VIỆT I.Thành ngữ 1:Tìm hiểu ngữ liệu Giải nghĩa và nhận xét về cấu tạo của các cụm từ in đậm sau: a,Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” trong câu ca dao. “Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay” b,Nhanh như chớp.
  4. A. TRI THỨC TIẾNG VIỆT I.Thành ngữ 1:Tìm hiểu ngữ liệu Phiếu học tập số 1 THINK PAIR SHARE SUY NGHĨ GHÉP CẶP CHIA SẺ -Giải nghĩa và nhận xét về - Nhóm đôi ( 2 HS thành - Đại diện HS nhóm trinh cấu tạo của các cụm từ 1 nhóm) bày. sau? - HS khác lắng nghe, a,Cụm từ ”lên thác xuống nhận xét và chia sẻ. ghềnh” trong câu ca dao? “Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay” b, Nhanh như chớp
  5. A. TRI THỨC TIẾNG VIỆT I.Thành ngữ 1:Tìm hiểu ngữ liệu Giải nghĩa và nhận xét về cấu tạo của các cụm từ sau: a,Lên thác xuống ghềnh -Nghĩa đen: Chỉ sự di chuyển ở địa hình nguy hiểm khó khăn -Nghĩa bóng: Ẩn dụ cuộc đời khó khăn , trắc trở , gian nan vất vả. b,Nhanh như chớp -Chớp : tia sáng trên bầu trời loé lên rồi vụt tắt ngay -Nghĩa cả cụm : hành động nhanh chóng , chớp nhoáng , mau lẹ (lối so sánh cụ thể hoá tính chất nhanh) - Cấu tạo: cố định các từ liên kết thành một khối và có nghĩa hoàn chỉnh , được sử dụng như một từ .
  6. Tiêu chí đánh giá Tổng: 10 điểm 1. Nội dung: 9 điểm - Mỗi ý trả lời đúng, đủ: 1,5 điểm 2. Hình thức: 1điểm - Trình bày sạch sẽ, không viết sai chính tả, dập xóa: 1 điểm
  7. I. THÀNH NGỮ 2. Kết luận Thành ngữ là Việc sử dụng thành ngữ giúp lời ăn tiếng những cụm từ cố nói sinh động, có tính định quen dùng, biểu cảm cao. thường ngắn gọn, có hình ảnh.
  8. I. THÀNH NGỮ 3. Bài tập thực hành THỬ Bài tập nhanh:Đặt TÀI câu có sử dụng ĐẶT thành ngữ. CÂU
  9. I. THÀNH NGỮ 3. Bài tập thực hành Bài tập1 SGK Tr78 Giải thích nghĩa của các thành ngữ in đậm trong những câu sau. a, Lớn nhanh như thổi b, Hôi như cú mèo. c, Cá chậu chim lồng d, Bể cạn non mòn. e, Buôn thúng bán bưng.
  10. Bài 1/Tr78 a) lớn nhanh như thổi: chỉ người hoặc sự vật phát triển rất nhanh. b) hôi như cú mèo: cơ thể có mùi hôi, khiến người khác khó chịu. c) cá chậu chim lồng: ví tình cảnh bị giam giữ, tù túng, mất tự do. d) bể cạn non mòn: nói về sự thay đổi của thiên nhiên, của trời đất, cũng ngầm ẩn dụ cho sự đổi thay của cuộc đời. e) buôn thúng bán bưng: chỉ những người nghèo khổ, có ít vốn liếng buôn bán vặt vãnh, tần tảo.
  11. Thảo luận theo 2 nhóm trong 03 phút: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài tập 2,3, trong Sách giáo khoa trang 79 Bài tập 2 Bài tập 3 Nhóm 1 Nhóm 2
  12. Nhóm 1:Bài 2/Tr79 Cấu tạo dạng 1 của thành ngữ: gồm hai yếu tổ có quan hệ so sánh với nhau (được biểu thị bởi từ như chỉ sự so sánh). Ví dụ: Thành ngữ Nội dung Mặt tươi như hoa Sắc mặt tươi tỉnh, tỏ vẻ vui vẻ, thân thiện Lia lia láu láu như quạ dòm Cử chỉ lén lút, không đàng hoàng chuồng lợn Êm ả như ru Nhẹ nhàng, êm ái đem lại cảm giác dễ chịu Lúng túng như gà mắc tóc Chê người thiếu bình tĩnh, bối rối.
  13. Nhóm 2:Bài 3/Tr79 Cấu tạo dạng 2 của thành ngữ: gồm hai vế tương ứng với nhau (trong đó có sự đan xen giữa các từ ở mỗi vế). Thành ngữ Đối xứng Ý nghĩa Chân cứng đá mềm Cứng - mềm Rắn rỏi có thể vượt qua mọi khó khăn gian khổ. Có mới nới cũ Mới - cũ Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ. Lên thác xuống ghềnh Lên - xuống Trải qua nhiều gian nan. Ma cũ bắt nạt ma mới Cũ - mới Người cũ cậy quen biết nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gi
  14. -Cách thức chơi: Chia lớp thành 4 đội (4 hàng dọc) mỗi nhóm cử một người đầu tiên của hàng lên nhận lệnh từ Gv. -Người nhận lệnh mỗi đội có 10s để ghi nhớ cụm từ trong giấy rồi trả lại Gv. Sau 10s người nhận lệnh mỗi đội sẽ trở về đầu hàng để chuẩn bị truyền tin khi có hiệu lệnh. TRUYỀN -Người nhận lệnh mỗi đội nhanh chóng nói nhỏ thông tin vao tai của người chơi thứ 2 đội mình. Người thứ 2 tiếp nhận thông tin và truyền TIN tin tiếp theo tới người thứ 3 . cứ như vậy cho tới người cuối cùng . -Sau khi người cuối cùng tiếp nhận thông tin, người này nhanh chóng viết lên bảng. Lưu ý: Trong quá trình truyền tin, nếu 1 đội nghe được thông tin truyền tin của đội khác (vì nói quá to) và ghi lại được , thì đội bị lộ thông tin sẽ bị xử thua luôn. Không được truyền tắt qua người chơi , nếu có , cũng bị thua...
  15. Đội 1. Đội 2. Đội 3. Đội 4. Cụm từ cố định, Thường ngắn gọn. Có hình ảnh. Có tính biểu cảm quen dùng. cao. Giúp cho lời ăn Quan hệ so sánh Tương ứng với Có nghĩa hàm ẩn. TRUYỀN tiếng nói sinh với nhau. nhau. động. TIN No cơm ấm cật. Chậm như rùa. Gieo gió gặt bão. Rán sành ra mỡ. Sinh cơ lập nghiệp Trắng như tuyết. Hô mưa gọi gió. Khẩu Phật tâm xà. Ngày lành tháng Nhanh như sóc. Chín người mười Lòng lang dạ thú. tốt. ý.
  16. VIẾT NGẮN Viết một đoạn văn (khoảng 4-6 dòng) về một nhân vật trong tác phẩm văn học em đã học; trong đoạn văn sử dụng hợp lí một thành ngữ. Chỉ rõ thành ngữ được sử dụng và giải thích nghĩa của thành ngữ đó.
  17. VIẾT NGẮN Viết một đoạn văn (khoảng 4-6 dòng) về một nhân vật trong tác phẩm văn học em đã học; trong đoạn văn sử dụng hợp lí một thành ngữ. Chỉ rõ thành ngữ được sử dụng và giải thích nghĩa của thành ngữ đó. Trên lớp: Lập dàn ý cho đoạn văn theo mô hình gợi ý. Mở đoạn (1 câu) • Giới thiệu về nhân vật trong tác phẩm văn học • Giới thiệu về ngoại hình, tính cách nhân vật Thân đoạn • Đánh giá về vẻ đẹp phẩm chất, tâm hồn của nhân vật (3 - 4 câu) • Thông điệp mà tác giả gửi gắm khi xây dựng nhân vật Kết đoạn (1 câu) • Bài học em học được từ nhân vật
  18. Tạm biệt các em!