Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 33: Thực hành Tiếng Việt

docx 22 trang thanhhuong 18/10/2022 5780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 33: Thực hành Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet_33_thu.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 33: Thực hành Tiếng Việt

  1. Ngày soạn: 29 .10.2021 Ngày giảng: Lớp Ngày Sĩ số Vắng 6B .11.2021 35 6D .11.2021 35 TIẾT 33. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 1. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được cụm động từ, cụm tính từ; - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Biết mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm động từ và cụm tính từ. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học + Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập khi tìm hiểu về cụm động từ, cụm tính từ. + Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khoá; ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính. + Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập về cọm động từ và cụm tính từ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác + Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. + Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân khi thực hành về cụm động từ và cụm tính từ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Nhận ra ý tưởng mới: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau để hiểu về cấu tạo và chức năng của cụm động từ, cụm tính từ. + Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. b. Năng lực riêng biệt - Năng lực ngôn ngữ: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để về cụm động từ, cụm tính từ , từ đó áp dụng vào giao tiếp trong đời sống hoặc viết văn bản cho phù hợp.
  2. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập tiết thực hành tiếng việt về cụm động từ, cụm tính từ. - Trách nhiệm: + Có ý thức tiết kiệm thời gian; sử dụng thời gian hợp lí; xây dựng và thực hiện chế độ học tập, sinh hoạt hợp lí. + Không đổ lỗi cho người khác; có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra trong tiết thực hành tiếng việt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Kế hoạch dạy học - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: ? Em hãy nhắc lại nội dung của cụm danh từ trong bài học trước; ? Xác định cấu tạo câu? ? Các từ ngữ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Đó là những ý nghĩa gì? ▪Chúng ta/ đem cho nó cái áo bông cũ; ▪Mẹ cái Hiên/ rất nghèo. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: + Cái áo bông cũ bổ sung ý nghĩa cho cụm từ đem cho nó. Đem cho nó là một cụm động từ, cái áo bông cũ làm rõ hơn đối tượng được cho là gì; + Rất bổ sung ý nghĩa cho nghèo. Nghèo là một tính từ, rất làm rõ hơn về mức độ của nghèo. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả thảo luận;
  3. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, - GV dẫn dắt vào bài học mới: Như vậy, ngoài cụm danh từ, chúng ta có thể dùng cụm động từ và cụm tính từ để mở rộng thành phần câu. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cụm động từ và cụm tính từ. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết được cụm động từ, cụm tính từ và phân tích được tác dụng của nó trong việc mở rộng thành phần chính của câu. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 1. CỤM ĐỘNG TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ a) Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được cụm động từ, cụm tính từ; - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Biết mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm động từ và cụm tính từ. - Đặt câu với cụm động từ, tính từ. b) Nội dung: - GV chia nhóm. - HS làm việc cá nhân, thảo luận hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG NV1: I. Cụm động từ và cụm tính từ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Cụm động từ - GV yêu cầu HS thảo luận theo - Cụm động từ gồm ba phần: nhóm: Phần phụ trước Phần Phần phụ sau ? Em hãy đọc phần thông tin về trung tâm Cụm động từ trong SGK trang 74 thời gian, khẳng động từ đối tượng, địa và nêu hiểu biết về cụm động từ; định/phủ định, điểm, thời ? Lấy ví dụ một động từ và phát tiếp diễn gian triển nó thành cụm động từ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ; - Dự kiến sản phẩm: + Học sinh nêu hiểu biết về cụm động từ;
  4. + Ví dụ về một động từ và phát triển nó thành cụm động từ: ▪ Ăn Ăn cơm ở nhà; ▪ Đi học Đi học ở trường vào buổi sáng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả thảo luận; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Ghi lên bảng. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Cụm tính từ - GV yêu cầu HS thảo luận theo - Cụm tính từ gồm ba phần: nhóm: Phần phụ trước Phần Phần phụ sau ? Em hãy đọc phần thông tin về trung tâm Cụm tính từ trong SGK trang 74 mức độ, thời tính từ phạm vi, mức – 75 và nêu hiểu biết về cụm tính gian, sự tiếp độ, từ; diễn, ? Lấy ví dụ một tính từ và phát triển nó thành cụm tính từ. ? Hai cụm từ này, phần nào bắt buộc phải có mặt, phần nào có thể vắng? - Bắt buộc: phần trung tâm - Có thể vắng 1 trong 2 phần: trước hoặc sau ? Cụm động từ, cụm tính từ thường giữ chức vụ gì trong => Cụm ĐT và Cụm TT thường làm VN câu? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ; - Dự kiến sản phẩm: + HS nêu hiểu biết về cụm tính từ;
  5. + Ví dụ một tính từ và phát triển nó thành cụm tính từ: Đẹp Trời hôm nay đẹp quá; Ngọt Nước rất ngọt. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả hoạt động; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức Ghi lên bảng. NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: ? So sánh cụm DT, CĐT, CTT - Giống nhau: đều có cấu tạo 3 phần, phần trung tâm bắt buộc phải có mặt, một trong hai phần pcụ có thể vắng mặt - Khác nhau: ở phần TT + CDT: DT + CĐT: ĐT + CTT: TT HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức cụm động từ, cụm tính từ vào làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d. Tổ chức thực hiện:
  6. II. Bài tập NV1: 1. Bài tập 1 SGK trang 74 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Tìm một cụm động từ trong VB Gió lạnh đầu - GV yêu cầu HS lần lượt đọc bài mùa. Ví dụ: chơi cỏ gà ở ngoài cánh đồng; tập 1, 2, 3 SGK trang 74; - Xác định động từ trung tâm: động từ chơi; - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Từ động từ trung tâm, tạo ra ba cụm động từ và hoàn thành bài tập; khác: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + đang chơi ở ngoài sân; Bước 2: HS trao đổi thảo luận, + đang chơi kéo co; thực hiện nhiệm vụ + chơi trốn tìm. - HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Bài tập 2 SGK trang 74 nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo Cụm Động Ý nghĩa luận động từ từ trung mà động - HS báo cáo kết quả thảo luận; tâm từ đó được - GV gọi HS khác nhận xét, bổ bổ sung sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực a. - Nhìn - Nhìn - Hướng, hiện nhiệm vụ ra địa điểm - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ngoài của hành chốt kiến thức Ghi lên bảng. sân động nhìn; - Thấy - Thấy - Đối đất khô tượng của trắng hành động thấy. b. - Lật Lật; Đối tượng cái vỉ của hành buồm; động lật, - Lục - Lục. lục. đống quần áo rét. c. Hăm Chạy Cách hở chạy thức, về nhà hướng, lấy địa điểm quần áo của hành
  7. động chạy. 3. Bài tập 3 SGK trang 74 Tìm thêm trong VB Gió lạnh đầu mùa hai câu văn có vị ngữ là một chuỗi cụm động từ và cho biết tác dụng của cách diễn đạt đó. Ví dụ: (1) Chị Sơn và mẹ Sơn đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa lò để pha nước chè uống.T67 ->Tác dụng: Kiểu câu có vị ngữ là một chuỗi cụm động từ thường thông báo một chuỗi hoạt động kế tiếp nhau (2) Mẹ Sơn lật cái vỉ buồm, lục đống quần áo rét. Giữa T68 ->Tác dụng: thông báo một chuỗi hoạt động kế tiếp nhau (3) Sơn lo quá, sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van. Giữa T71 ->Tác dụng: diễn tả trạng thái lo quá ở nhân vật Sơn dẫn đến kết quả sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van. 4. Bài tập 4 SGK trang 74 - Tìm một cụm tính từ trong truyện Gió lạnh đầu mùa: đã cũ. NV2: - Xác định tính từ trung tâm: cũ. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Tạo ra ba cụm tính từ khác từ tính từ trung tâm: + chưa cũ; - GV yêu cầu HS lần lượt đọc bài + cũ lắm; tập 4, 5, 6 SGK trang 74 – 75; + rất cũ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 5. Bài tập 5 SGK trang 74 – 75 và hoàn thành bài tập; Cụm Tính từ Ý nghĩa tính từ trung mà tính - HS tiếp nhận nhiệm vụ. tâm từ đó Bước 2: HS trao đổi thảo luận, được bổ sung thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. a. Trong Trong Phần hơn phụ sau bổ sung
  8. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo mọi ý nghĩa hôm so sánh luận - HS báo cáo kết quả hoạt động; b. Rất Nghèo Phần nghèo phụ - GV gọi HS khác nhận xét, bổ trước sung câu trả lời của bạn. bổ sung ý nghĩa Bước 4: Đánh giá kết quả thực chỉ hiện nhiệm vụ mức độ - GV đánh giá bài làm của HS 6. Bài tập 6 SGK trang 75 bằng điểm số. Mở rộng vị ngữ thành cụm tính từ: a. Trời rét -> Trời rét hơn mọi hôm; b. Tòa nhà cao ->Tòa nhà cao quá; c. Cô ấy đẹp -> Cô ấy đẹp vô cùng. HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Hãy tìm đọc một số số văn bản viết về sự chuyển mùa trong năm và chỉ ra một vài câu có cụm động từ, cụm tính từ làm thành phần chính của câu, rồi cùng chia sẻ với các bạn. - Chia sẻ sản phẩm đến cả lớp và cô giáo vào tiết học sau. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet B3: Báo cáo, thảo luận HS nộp sản phẩm cho GV qua nhóm zalo hoặc email. GV gọi một vài HS lên báo cáo sản phẩm. HS khác lắng nghe, nhận xét. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho . IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
  9. Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp; - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Hình thức nói – dung; công việc; nghe (thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động; - Phiếu học tập; phẩm của mình và - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và nghe người khác tích cực của người học; bài tập; thuyết trình). - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận. phong cách học khác nhau của người học. Ngày soạn: 29 .10.2021 Ngày giảng: Lớp Ngày Sĩ số Vắng 6B .11.2021 35 6D .11.2021 35 TIẾT 34. ÔN TẬP GIỮA KỲ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được toàn bộ kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 3 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân để ôn tập; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. - Năng lực giao tiếp và hợp tác + Tiếp nhận được các văn bản về những vấn đề đơn giản của đời sống, khoa học, nghệ thuật, có sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, công thức, kí hiệu, hình ảnh. + Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, công thức, kí hiệu, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ thuật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Tư duy độc lập: Biết đặt các câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, vấn đề; biết chú ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc; biết quan tâm tới các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau trong quá trình ôn tập. b. Năng lực đặc thù:
  10. - Năng lực ngôn ngữ + Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản; biết đọc văn bản theo kiểu, loại; hiểu được nội dung tường minh và hàm ẩn của văn bản. + Nhận biết và bước đầu biết phân tích, đánh giá nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của văn bản; biết so sánh văn bản này với văn bản khác, liên hệ với những trải nghiệm cuộc sống của cá nhân; từ đó có cách nhìn, cách nghĩ và những cảm nhận riêng về cuộc sống, làm giàu đời sống tinh thần. - Năng lực văn học + Nhận biết và phân biệt được các loại văn bản văn học: truyện, thơ, kịch, kí và một số thể loại tiêu biểu cho mỗi loại; phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức nghệ thuật thuộc mỗi thể loại văn học; hiểu nội dung tường minh và hàm ẩn của văn bản văn học. + Trình bày được cảm nhận, suy nghĩ về tác phẩm văn học và tác động của tác phẩm đối với bản thân; bước đầu tạo ra được một số sản phẩm có tính văn học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: + Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch ôn tập. + Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong ôn tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Kế hoạch dạy học - Phiếu học tập; 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn của gv III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: 3' Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức trò chơi “Cuộc đua kì thú”. GV đưa ra các thể loại văn học, HS sẽ điền tên các tác phẩm đã học trong 3 bài . (thời gian: 2 phút). - GV chiếu đáp án. Đội nào kể tên được nhiều tác phẩm nhất sẽ giành chiến thắng. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ;
  11. - Dự kiến sản phẩm: + Truyện đồng thoại: Bài học đường đời đầu tiên, Nếu cậu muốn có một người bạn, Cô bé bán diêm + Truyện ngắn: Bức tranh của em gái tôi, Gió lạnh đầu mùa + Thơ: Ngũ ngôn: Bắt nạt, Chuyện cổ tích về loài người Tự do: Mây và Sóng + Long lanh-> từ láy + Cây cao bằng gang tay-> SS Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả thảo luận; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (ÔN TẬP) a. Mục tiêu: hệ thống những nội dung kiến thức cơ bản cần ôn tập của 3 bài * Văn bản: + Nắm chắc các đặc điểm thể loại đã học. + Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản đã học: nhân vật, cốt truyện, một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả, bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả, cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ và ý nghĩa của văn bản. + Nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể loại ở những văn bản đã học. + Nắm nội dung và ý nghĩa các văn bản * Thực hành tiếng Việt : nắm được các thành phần chinh của câu, câu trần thuật đơn, các biện pháp tu từ. * Viết kết nối với đọc: Kể lại trải nghiệm, trình bày ý kiến về vấn đề trong gia đình b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành ôn tập. c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức bài 1- 3 d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I, Văn bản: ? Đặc điểm của truyện đồng 1, Truyện đồng thoại: thoại, truyện ngắn? * Đặc điểm: ? Nhắc lại tên các tác phẩm - Viết cho trẻ em thuộc truyện đồng thoại, truyệnn - Nhân vật thường là loài vật, con vật được ngân ngắn? cách hóa, vừa mang đặc điểm loài vật, vừa ? Xác định nhân vật chính của mang đặc điểm của con người các văn bản truyện đồng thoại, - Có yếu tố ly kỳ, huyền ảo truyện ngắn? * Nhân vật chính * Cốt truyện
  12. ? Cốt truyện của các văn bản * Nghệ thuật và nội dung thuộc truyện đồng thoại, truyện - Bài học đường đời đầu tiên: ngắn? + NT: ? Nêu nghệ thuật, nội dung và ý Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân nghĩa các văn bản? hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác Bước 2: HS trao đổi thảo luận, Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thực hiện nhiệm vụ thơ. - HS thực hiện nhiệm vụ; + ND: - Dự kiến sản phẩm: Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn cường tráng + Bài học đường đời đầu tiên: nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Dế mèn trêu chị Cốc gây ra cái Bài học ứng xử: sống thân ái, chan hòa; yêu chết cho Dế Chắt-> ân hận và rút thương giúp đỡ bạn bè; lễ độ, khiêm nhường; ra bài học đầu tiên trong cuộc sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm đời + Ý nghĩa + Nếu cậu muốn có một người - Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ. bạn: Hoàng tử bé dùng tình cảm - Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi chân thành để cảm hóa cáo, người xung quanh. chính cáo cũng cảm hóa lại hòng - Nếu cậu muốn có một người bạn tử bé. + Nghệ thuật + Cô bé bán diêm: Cô bé nghèo Kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm khổ, không được ai quan tâm Xây dựng hình tượng nhân vật phù hợp với tâm giúp đỡ, đã chết vì đói, rét và cô lí, suy nghĩ của trẻ thơ. đơn. Nghệ thuật nhân hoá đặc sắc. Bước 3: Báo cáo kết quả và + Nội dung thảo luận Kể về cuộc gặp gỡ bắt ngờ giữa hoàng tử bé và - HS báo cáo kết quả thảo luận; một con cáo trên Trái Đất. Cuộc gặp gỡ này đã - GV gọi HS khác nhận xét, bổ mang đến cho cả hai những món quà quý giá. sung câu trả lời của bạn. + Ý nghĩa: Bước 4: Đánh giá kết quả thực Bài học về cách kết bạn cần kiên nhân và dành hiện nhiệm vụ thời gian cho nhau; về cách nhìn nhận, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt và trách nhiệm với bạn bè. kiến thức - Cô bé bán diêm: + Nghệ thuật: Tương phản, đối lập Cách kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa thực tại và mộng ảo + Nội dung Truyện kể về cô bé bán diêm trong đêm giao thừa với cái chết đau khổ của cuộc đời bất hạnh để lại cho ta lòng cảm thương sâu sắc.
  13. + Ý nghĩa: Cần biết quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là những người khó khă, đặc biệt là các em nhỏ 2, Truyện ngắn - Đặc điểm: + các câu chuyện kể bằng văn xuôi và có xu hướng ngắn gọn, súc tích và hàm nghĩa + độ dài chỉ từ vài dòng đến vài chục trang + chỉ tập trung vào một tình huống, một chủ đề nhất định + hạn chế về nhân vật, thời gian và không gian * Nhân vật chính * Cốt truyện * Nghệ thuật và nội dung - Bức tranh của em gái tôi: + Nghệ thuật - Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật qua cách kể ngôi thứ nhất gần gũi, đáng tin vì đó như một trải nghiệm được kể lại. + Nội dung, ý nghĩa - Đề cao tình cảm yêu thương gia đình giữa hai anh em và đề cao tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét đố kỵ. - Gió lạnh đầu mùa: + Nghệ thuật - Nghệ thuật tự sự kết hợp miêu tả; - Giọng văn nhẹ nhàng, giàu chất thơ; - Miêu tả tinh tế + Nội dung Truyện ngắn khắc họa hình ảnh những người ở làng quê nghèo khó, có lòng tự trọng và những người có điều kiện sống tốt hơn biết chia sẻ, yêu thương người khác. Từ đó đề cao tinh thần nhân văn, biết đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. 3. Thơ a. Thơ ngũ ngôn: (5 chữ) (bắt nạt, chuyện cổ tích ) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Đặc điểm
  14. - GV giao nhiệm vụ - 5 chữ/dòng, 4 dòng/ khổ ? Liệt kê những văn bản thơ đã - Nhịp: 2/3; 3/2 học? Thể loại của các vb đó? - vần : vần chân hoặc lưng ? Nêu nghệ thuật và nội dung * Nghệ thuật, nội dung: từng vb? - Bắt nạt: Bước 2: HS trao đổi thảo luận, + Nghệ thuật thực hiện nhiệm vụ Ẩn dụ, giọng điệu hồn nhiên, dí dỏm, thân - HS thực hiện nhiệm vụ; thiện. - Dự kiến sản phẩm: + Nội dung, ý nghĩa Bước 3: Báo cáo kết quả và Bài thơ nói về hiện tượng bắt nạt – một thói thảo luận xấu cần phê bình và loại bỏ. Qua đó, mỗi người - HS báo cáo kết quả thảo luận; cần có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt - GV gọi HS khác nhận xét, bổ nạt, xây dựng môi trường học đường lành sung câu trả lời của bạn. mạnh, an toàn, hạnh phúc. Bước 4: Đánh giá kết quả thực - Chuyện cổ tích về loài người: hiện nhiệm vụ + Nghệ thuật - GV nhận xét, đánh giá, chốt Thể thơ 5 chữ kết hợp sinh động với các yếu tố kiến thức tự sự, miêu tả cùng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, liệt kê, Câu cuối nêu vấn đề ở nhan đề-> Kết cấu đầu cuối tương ứng. + Ý nghĩa Chuyện cổ tích về loài người bộc lộ tình yêu mến đối với con người nhất là trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Mọi sự sinh ra trên đời này là vì trẻ em, vì cuộc sống hôm nay và mai sau của trẻ em. b. Thơ tự do * Đặc điểm: - Thể thơ văn xuôi. - số tiếng trong các dòng không bằng nhau, không vần, v.v - có nhạc điệu do yếu tố lặp lại thể hiện cảm xúc, thế giới nội tâm. * Nghệ thuật, nội dung: Mây và sóng - Nghệ thuật + Bố cục hai phần giống nhau, sự giống nhau nhưng không trùng lặp về ý và lời.
  15. + Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên bay bổng, lung linh, kỳ ảo song vẫn rất sinh động và chân thực gợi nhiều liên tưởng. - Nội dung Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. - Ý nghĩa Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. II. Thực hành tiếng Việt 1, Từ đơn, từ phức 2, Nghĩa của từ 3, Đại từ 4, Dấu câu 5, Biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa,điệp ngữ, ẩn dụ, 6, Cụm từ - Cụm DT, CĐT, CTT III, Viết kết nối với đọc 1, Kể lại một trải nghiệm Dàn ý - Mở bài: giới thiệu câu chuyện. - Thân bài: kể diễn biến câu chuyện. + Thời gian + Không gian + Những nhân vật có liên quan + Kể lại các sự việc - Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân. 2, Viết đoạn văntrình bày cảm xúc về bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả - Mở đoạn: giới thiệu tác giả và bài thơ; nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc về bài thơ - Thân đoạn: + Nêu ấn tượng về câu chuyện được kể hoặc các chi tiết miêu tả có trong bài thơ + Nghệ thuạt sử dụng để kể và miêu tả của tác giả. Tác dụng - Kết đoạn: nêu khái quát điều em tâm đắc về bài thơ. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  16. a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã ôn tập b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giao bài tập, yêu cầu hs thảo luận nhóm I. Phần đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch Sau trận mưa đêm rả rích Cát càng mịn, biển càng trong. Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng, Nghe con bước lòng vui phơi phới. Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi: Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ: Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây có cửa có nhà, Vẫn là đất nước của ta, Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến (Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông - Ngữ Văn 6- tập 1) Câu 1. ( 1điểm) Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Nêu nội dung của đoạn thơ? Câu 2. (1 điểm)Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó? Câu 3. (1điểm) a) Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm động từ, 1 cụm tính từ trong khổ thơ thứ nhất? b) Xác định trung tâm của cụm từ và những ý nghĩa mà trung tâm đó được bổ sung? II. Phần II: Làm văn (6,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Em hãy viết đoạn văn từ 5-7 dòng nêu cảm xúc của em về đoạn thơ trên? Câu 2: (5 điểm)Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
  17. - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - Dự kiến sản phẩm: Phần I Câu 1 - Thể thơ: tự do - Nội dung: Miêu tả cảnh biển đẹp với những cánh buồm ra khơi sau trận mưa đêm. Thể hiện tình yêu biển tha thiết của tác giả. Câu 2. Biện pháp tu từ: + Ẩn dụ: ánh mai hồng – ánh mặt trời của buổi bình minh. + Điệp ngữ: ‘‘càng „ lặp 2 lần, ‘‘không thấy „ lặp 3 lần, ‘‘có „ lặp 3 lần. Tác dụng: Biển đẹp, hấp dẫn con người. Lòng yêu biển, yêu những cánh buồm, yêu quê hương và đất nước. Câu 3 Cụm từ: Hs tìm được các cụm từ loại. Ví dụ: + hai cha con -> Cụm danh từ. + bước đi trên cát -> Cụm động từ + dài lênh khênh -> Cụm tính từ. Phân tích được một cụm từ vừa tìm được. Ví dụ + hai cha con / dài lênh khênh Phụ trước Danh từ Tính từ Phụ sau Phần II Câu 1 - Mở đoạn: Tên bài thơ: Những cánh buốm; tác giả: Hoàng Trung Thông Cảm xúc chung về đoạn thơ: Miêu tả cảnh biển đẹp với những cánh buồm ra khơi sau trận mưa đêm. Thể hiện tình yêu biển tha thiết của tác giả. - Thân đoạn: + Ân tượng cảm xúc về câu chuyện hai cha con + Chi tiết miêu tả về biển + Nghệ thuật: ẩn dụ, điệp ngữ. + Đánh giá tác dụng của việc kể lại câu chuyện kết hợp với các chi tiết miêu tả có trong đoạn thơ. - Kết đoạn: Nêu khái quát điều em tâm đắc về bài thơ. Câu 2 a. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện b. Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện. - Giới thiệu không gian, thời gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan. - Kể lại sự việc theo trình tự hợp lý (Thời gian, không gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả của từng sự việc ) c. Kết bài: Cảm xúc của người viết, ý nghĩa của sự trải nghiệm.
  18. Ngày soạn: 29 .10.2021 Ngày giảng: Lớp Ngày Sĩ số Vắng 6B .11.2021 35 6D .11.2021 35 TIẾT 35, 36 . KIỂM TRA GIỮA KỲ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - văn bản: thể loại, nội dung - Thực hành tiếng việt: biện pháp tu từ, cụm từ - Viết kết nố với đọc: kể lại trải nghiệm 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Thích ứng với cuộc sống: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để làm bài kiểm tra. + Tự học, tự hoàn thiện: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu làm tốt bài kiểm tra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Nhận ra ý tưởng mới: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan đến bài kiểm tra. + Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được câu hỏi trong đề bài; phát hiện và trả lời đúng câu hỏi trong đề bài. + Tư duy độc lập: Biết tiếp nhận thông tin trong đề bài, biết quan tâm tới các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá các kiểu câu hỏi; biết đưa ra các đáp án dưới những góc nhìn khác nhau. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực suy nghĩ và sáng tạo trong làm bài; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt ki làm bài kiểm tra. - Trung thực: Đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực khi làm bài kiểm tra. - Trách nhiệm: Có ý thức tiết kiệm thời gian; sử dụng thời gian hợp lí khi làm bài kiểm tra. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Ra đề và đáp án 2. Chuẩn bị của HS: ôn tập theo hướng dẫn của gv III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  19. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: hs chuẩn bị làm bài kiểm tra b. Nội dung: bút, giấy c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: GV phát đề kiểm tra HOẠT ĐỘNG 2. LÀM BÀI KIỂM TRA a. Mục tiêu: hs làm hết và đúng bài kiểm tra b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: bài làm của hs d. Tổ chức thực hiện: 1. Ma trận: Mức độ Cộng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (nội dung) cao I.Đọc hiểu - Nhận diện - Hiểu được ý về thể thơ nghĩa, nội dung - Chỉ ra của đoạn thơ. -Tác dụng của biện pháp Văn bản thơ biện pháp tu từ. (Ngữ liệu tu từ, cụm - Xác định trung thực hành từ. tâm của cụm từ đọc) và những ý nghĩa mà trung tâm đó được bổ sung Số câu 1,5 1,5 3 Số điểm 1,5 1,5 3,0 Tỉ lệ % 15% 15% 30% II.Tạo lập văn bản Viết đoạn Viết đoạn văn văn từ 5 đến 7 dòng nêu
  20. cảm xúc về đoạn thơ Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20 % Viết bài văn Bài văn tự sự Số câu 1 1 Số điểm 5,0 5,0 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu 1,5 1,5 1 1 5 Tổng s.điểm 1,5 1,5 2 5,0 10 Tỉ lệ % 15% 15% 20% 50% 100% 2. Đề bài I. Phần đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch Sau trận mưa đêm rả rích Cát càng mịn, biển càng trong. Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng, Nghe con bước lòng vui phơi phới. Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi: Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ: Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây có cửa có nhà, Vẫn là đất nước của ta, Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến (Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông - Ngữ Văn 6- tập 1) Câu 1. ( 1điểm) Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Nêu nội dung của đoạn thơ?
  21. Câu 2. (1 điểm)Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó? Câu 3. (1điểm) a) Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm động từ, 1 cụm tính từ trong khổ thơ thứ nhất? b) Xác định trung tâm của cụm từ và những ý nghĩa mà trung tâm đó được bổ sung? II. Phần II: Làm văn (6,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Em hãy viết đoạn văn từ 5-7 dòng nêu cảm xúc của em về đoạn thơ trên? Câu 2: (5 điểm)Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em. 3. Hướng dẫn chấm: A. Lưu ý chung - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể. - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học. B. Hướng dẫn cụ thể I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 4,0 điểm Câu Nội dung Điể m 1 - Thể thơ: tự do 0,5 - Nội dung: Miêu tả cảnh biển đẹp với những cánh buồm ra khơi sau 0,5 trận mưa đêm. Thể hiện tình yêu biển tha thiết của tác giả. 2 Biện pháp tu từ: 0,5 + Ẩn dụ: ánh mai hồng – ánh mặt trời của buổi bình minh. + Điệp ngữ: ‘‘càng „ lặp 2 lần, ‘‘không thấy „ lặp 3 lần, ‘‘có „ lặp 3 lần. Tác dụng: Biển đẹp, hấp dẫn con người.Lòng yêu biển, yêu những 0,5 cánh buồm, yêu quê hương và đất nước. 3 Cụm từ: Hs tìm được các cụm từ loại. Ví dụ: + hai cha con -> Cụm danh từ. 0,75 + bước đi trên cát -> Cụm động từ + dài lênh khênh -> Cụm tính từ. Phân tích được một cụm từ vừa tìm được. Ví dụ 0,25 + hai cha con dài lênh khênh Phụ trước Danh từ Tính từ Phụ sau Các tiêu chí về nội dung bài viết: 6,0 điểm