Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Nguyên Hồng. Nhà văn của những người cùng khổ - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Huyền

docx 52 trang Minh Tâm 16/10/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Nguyên Hồng. Nhà văn của những người cùng khổ - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_nguyen_hong.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Nguyên Hồng. Nhà văn của những người cùng khổ - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Huyền

  1. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày 24,28,30/11 26,28,30/11 18/11/2022 Dạy Tiết 3,5,3 3,4,3 Lớp 6D 6C ĐỌC HIỂU VĂN BẢN NGUYÊN HỒNG – NHÀ VĂN CỦA NHỮNG NGƯỜI CÙNG KHỔ – Nguyên Đăng Mạnh – Thời gian thực hiện: 3 tiết (Tiết 46,47,48) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyễn Đăng Mạnh - Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội dung, hình thức của văn bản - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, kí lẽ, bằng chứng,...),... nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,...) của các văn bản nghị luận văn học. - Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng 2. Về năng lực: Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác, chủ động trong tiếp cận, tìm hiểu kiến thức mới. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia hoạt động nhóm và trình bày suy nghĩ của bản thân. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tiếp cận vấn đề và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. Năng lực đặc thù môn học - Biết cách đọc hiểu một văn bản nghị luận. - Chỉ ra được các lí lẽ và bằng chứng cụ thể mà người viết đã sử dụng để làm sáng tỏ vấn đề. - Nhận xét được các lí lẽ, bằng chứng (rõ ràng, chặt chẽ, tiêu biểu, phong phú, có sức thuyết phục,..) trong văn bản nghị luận. - Nêu được ý nghĩa của vấn đề mà văn bản đã đặt ra đối với mọi người; nhận biết được tình cảm và thái độ của người viết được thể hiện trong văn bản. - Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Nhận biết được vấn đề mà tác giả nêu lên trong văn bản nghị luận văn học. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: HS biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. 1 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  2. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, trung thực, chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ Tiết 1: Tìm hiểu về văn nghị luận, Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. Tiết 2: + Phần 1: Nguyên Hồng là con người nhạy cảm. + Phần 2: Tuổi thơ thiếu tình thương của Nguyên Hồng Tiết 3: + Phần 3: Hoàn cảnh sống cực khổ của Nguyên Hồng. + Tổng kết. Luyện tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ... * Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 01: Tìm hiểu văn bản Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ (Nguyễn Đăng Mạnh) Nội dung Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: tìm hiểu Tìm hiểu phần 1: Tuổi ấu thơ thiếu tình “Chất dân nghèo, chất Nguyên Hồng là con thương của Nguyên lao động” ở nhà văn người nhạy cảm Hồng Nguyên Hồng 1. Chỉ ra các dẫn chứng làm sáng tỏ ý chính từng phần. Nhận xét về các dẫn chứng đó. 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng (nếu có). 3. Tình cảm của tác giả Nguyễn Đăng Mạnh được thể hiện qua văn bản. 2 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  3. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 46 HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: 5 PHÚT a. Mục tiêu: Giúp học sinh kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản . b. Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi. - HS suy nghĩ trả lời. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Sau khi tìm hiểu xong văn bản hồi kí “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng) trong bài học 3, em có suy nghĩ và cảm nhận gì về con người tác giả Nguyên Hồng? + Em đã sưu tầm thêm được các bài viết nào viết về tác giả Nguyên Hồng? Cùng chia sẻ với các bạn. Nhà văn Nguyên Hồng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thường gọi là nhà văn của - Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, gợi ý những người nghèo khổ bởi nếu cần. suốt đời ông chỉ viết về những - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. người dưới đáy của xã hội cũ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Ông đã dành cho họ những - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. dòng tâm huyết nhất, nóng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá bỏng nhất, trân trọng nhất. Đọc - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hs thực văn Nguyên Hồng, ta thấy 3 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  4. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- hiện, gợi ý nếu cần. dường như ông muốn đặt lên Bước 4: Kết luận, nhận định vai những nhân vật của mình - Giáo viên nhận xét, đánh giá, giới thiệu bài mới những nỗi thống khổ chồng Các em thân mến, Nguyên Hồng là một nhà văn viết chất để thử thách sức bền của cho những tầng lớp thấp bé trong xã hội lúc bấy giờ, đức tin và lòng nhẫn nại gan qua những trang hồi ký ông thể hiện mình là ngày góc của họ. say mê với văn chương. Ông có một tuổi thơ đầy u ám thế nên những trang văn của ông luôn đồng cảm với số phận của những người nông dân nghèo, phụ nữ và trẻ em. Ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc đời và phong cachs văn chương của nhà văn Nguyên Hông qua bài viết của tác giả Nguyễn Đăng Mạnh. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung: ( 40 phút) a.Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét cơ bản về văn nghị luận. Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả Nguyễn Đăng Mạnh (tên khai sinh, quê quán, sự nghiệp, tác phẩm chính) và văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” (xuất xứ, thể loại, nội dung, bố cục); b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả, những nét chung của văn bản qua các nguồn tài liệu và qua phần kiến thức ngữ văn trong SGK. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung -GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận, tg: 3p * Định nghĩa: Văn bản Nhóm 1: Hiểu biết chung về văn nghị luận nghị luận là loại văn bản Nhóm 2: Điều hành tìm hiểu phần đọc, tóm tắt nhằm thuyết phục người Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm đọc, người nghe về một vấn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đề nào đó. - HS nghe hướng dẫn * Phân loại: Các dạng văn - HS chuẩn bị độc lập (khi ở nhà đọc văn bản, đọc kiến nghị luận : thức ngữ văn, tìm tư liệu). - Nghị luận văn học: là văn - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống bản nghị luận bàn về các nhất và phân công cụ thể: vấn đề văn học. + 1 nhóm trưởng điều hành chung. - Nghị luận xã hội: là văn + 1 thư kí ghi chép. bản nghị luận về các vấn đề + Người thiết kế power point, người trình chiếu và cử thuộc các lĩnh vực xã hội, báo cáo viên. chính trị, đạo đức, chân lý + Xây dựng nội dung: những hiểu biết chung về truyền đời sống, gồm hai dạng 4 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  5. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- thuyết chính: + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. + Nghị luận về một tư - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra chất tưởng đạo lí lượng trước khi báo cáo. + Nghị luận về một hiện GV: Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS tượng đời sống gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày nội dung đã thảo luận, góp ý, nhận xét. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét và bổ sung? * Đặc điểm của văn nghị luận Khi nhắc tới một bài văn nghị luận là ta nhắc tới tính thuyết phục và chặt chẽ trong hệ thống lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một ý kiến được đưa ra. - Ý kiến thường là một nhận xét mang tính khẳng định hoặc phủ định thường nêu ở nhan đề hoặc mở đầu bài viết. - Lí lẽ thường tập trung nêu nguyên nhân, trả lời các câu hỏi: Vì sao?, Do đâu? - Bằng chứng (dẫn chứng) thường là các hiện tượng, số liệu cụ thể nhằm minh họa, làm sáng tỏ cho lí lẽ. *GV hướng dẫn cách đọc: Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn 1. Đọc mạnh hơn vào các lí lẽ và dẫn chứng quan trọng. - Giáo viên đọc mẫu và cho HS nghe video đọc văn bản - HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS. - Tìm hiểu chú thích SGK. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và bổ sung phần trình bày của Hs nhóm 1,2 chốt kiến thức và nhấn mạnh thêm: ? Còn từ khó nào trong văn bản mà các em chưa giải thích được không? Hãy mạnh dạn chia sẻ để cô và các bạn giải đáp Hư cấu: Tưởng tượng ra, không có thật Đi bước nữa: kết hôn lần nữa Bóng quần: quả bóng quần vợt. 5 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  6. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- - Giáo viên nhận xét, đánh giá và bổ sung phần trình bày 2. Chú thích của Hs nhóm 3 chốt kiến thức về tác giả và nhấn mạnh a. Tác giả thêm: Nguyễn Đăng Mạnh (1930-2018) Giáo sư – Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Đăng - Quê quán: Sinh ra tại Mạnh sinh năm 1930, quê ở Gia Lâm, Hà Nội là chuyên Nam Định, nguyên quán gia đầu ngành nghiên cứu văn học Việt Nam hiện đại. Gia Lâm, thành phố Hà Ông từng là Chủ nhiệm Bộ môn Văn học Việt Nam – Nội. Đại học Sư phạm Hà Nội, Uỷ viên Hội đồng lý luận phê - Vị trí: Nguyễn Đăng bình Hội Nhà văn Việt Nam, tác giả của 12 tác phẩm lý Mạnh được coi là nhà luận phê bình văn học, được trao Giải thưởng văn học nghiên cứu đầu ngành về của Hội Nhà văn Việt Nam và Giải thưởng Nhà nước về văn học Việt Nam hiện đại Văn học nghệ thuật năm 2000. và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và bổ sung phần trình bày b. Tác phẩm của Hs nhóm 3 chốt kiến thức về tác phẩm và nhấn - Xuất xứ: Trích Tuyển tập mạnh thêm: Nguyễn Đăng Mạnh, tập 1, 2005. Qua Nguyên Hồng - nhà văn của những người - Phương thức biểu đạt: cùng khổ, Nguyễn Đăng Mạnh đã chứng minh Nguyên Nghị luận Hồng là nhà văn nhạy cảm, khao khát tình yêu thường và - Bố cục: 3 phần như trong đồng cảm với phụ nữ, trẻ em, người lao động và người sách. dân nghèo. Sự đồng cảm và tình yêu đặc biệt ấy xuất + Phần 1: Nguyên Hồng là phát từ chính hoàn cảnh xuất thân và môi trường sống con người nhạy cảm. của ông như thế nào? . Chúng ta cùng vào phần Đọc + Phần 2: Tuổi thơ thiếu hiểu văn bản . tình thương của Nguyên Hồng + Phần 3: Hoàn cảnh sống cực khổ của Nguyên Hồng. TIẾT 47 Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản( 45 phút) a. Mục tiêu: + GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân; tìm hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: PHIẾU 1 II. Đọc - hiểu văn bản 6 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  7. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : 1. Nguyên Hồng là con - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi: người nhạy cảm + Đọc lại văn bản. - Ý chính: Nguyên Hồng + Thảo luận theo nhóm - thời gian 05 phút: Hoàn thành rất dễ xúc động, rất dễ phiếu HT 01: khóc: 1. Chỉ ra các dẫn chứng làm sáng tỏ ý chính từng phần. + Khóc khi nhớ đến bạn Nhận xét về các dẫn chứng đó. bè, đồng chỉ từng chia bùi 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử sẻ ngọt. dụng (nếu có). + Khóc khi nghĩ đến đời 3. Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn Nguyên Hồng. sống khổ cực của nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dân mình ngày trước. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. + Khóc khi nói đến công - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản. ơn của Tổ quốc, quê - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hương đã sinh ra mình, hiện, gợi ý nếu cần đến công ơn của Đảng, Bước 3: Báo cáo, thảo luận của Bác Hồ đã đem đến - Học sinh lần lượt báo cáo sản phẩm và nhận xét phần cho mình lí tưởng cao đẹp trình bày của nhóm bạn của thời đại. - GV gọi đại diện nhóm 1 trình bày nội dụng phần 1 của + Khóc khi kể lại những văn bản. nỗi đau, oan trái của Nhóm 2 nhận xét, các nhóm khác bổ sung. những nhân vật. 1. Phần 1: Nguyên Hồng rất dễ xúc động, rất dễ khóc. - → Biện pháp tu từ: Liệt Không biết Nguyên Hồng đã khóc bao nhiêu lần. kê, điệp cấu trúc "Khóc 2. Biện pháp: Liệt kê, điệp cấu trúc "Khóc khi....", so sánh khi...." 3. Nhận xét: Nguyên Hồng có tâm hồn nhạy cảm, dễ xúc - Không biết Nguyên động của Nguyên Hồng. Hồng đã khóc bao nhiêu - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực lần. hiện, gợi ý nếu cần. - Hình ảnh so sánh: Mỗi Bước 4: Kết luận, nhận định dòng chữ ông viết ra là - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ một dòng nước mắt từ trái ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. tim nhạy cảm - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 Tâm hồn nhạy cảm, dễ xúc động của Nguyên Hồng. Nội dung 2: 2. Thời thơ ấu thiếu tình Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ thương của Nguyên - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi, phiếu Hồng bài tập. - Hoàn cảnh sống thời ấu Tiếp tục nội dung của PHIẾU 1 thơ: + Mồ côi cha từ năm 12 1. Chỉ ra các dẫn chứng làm sáng tỏ ý chính từng phần. tuổi. 7 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  8. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- Nhận xét về các dẫn chứng đó. + Mẹ đi thêm bước nữa và 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử thường làm ăn xa. dụng (nếu có). + Sinh ra trong cuộc hôn 3. Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn Nguyên Hồng nhân ép uổng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ → Vì cảnh ngộ éo le, gia - HS làm việc nhóm, cá nhân, suy nghĩ, trả lời. đình chồng khinh ghét nên - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản mẹ không thể gần gũi - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực Hồng. hiện, gợi ý nếu cần - Sự cô đơn, bị khinh ghét: Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Không được gần mẹ. - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi thảo luận nhóm + Phải sống nhờ vào bà cô - GV gọi đại diện nhóm 3 trình bày nội dung phần 2 của cay nghiệt luôn có ý muốn văn bản. chia rẽ tình cảm mẹ con Nhóm khác nhận xét, các nhóm khác bổ sung. Hồng. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực + Tủi thân và khao khát hiện, gợi ý nếu cần. tình mẫu tử: "Giá ai cho Bước 4: Kết luận, nhận định tôi 1 xu nhỉ "Không! - Gv nhận xét, sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Không có ai cho tôi cả. Vì người ta có phải mẹ tôi đâu!". Tuổi thơ của Nguyên Hồng thiếu thốn tình cảm gia đình, khao khát cả vật chất lẫn tình thương nên hình thành trong ông tính nhạy cảm, dễ thông cảm với người bất hạnh. TIẾT 48: 3.“Chất dân nghèo, chất Nội dung 3: 15 phút lao động” ở nhà văn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nguyên Hồng - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi, hoạt - Hoàn cảnh sống cực khổ: động nhóm + Từ thời cắp sách đến Tiếp tục nội dung của PHIẾU 1 trường: lặn lội với đời 1. Chỉ ra các dẫn chứng làm sáng tỏ ý chính từng phần. sống dân nghèo để tự Nhận xét về các dẫn chứng đó. kiếm sống bằng những 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử nghề nhỏ mọn, chung dụng (nếu có). đụng với mọi hạng trẻ hư 3. Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn Nguyên Hồng hỏng và các lớp cặn bã. + Năm 16, khi đến Hải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Phòng: càng nhập hẳn với - HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả lời. cuộc sống của hạng người 8 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  9. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản. dưới đáy thành thị. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực - Tạo nên "chất dân hiện, gợi ý nếu cần. nghèo, chất lao động": Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Vẻ ngoài: thoạt đầu tiếp - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi xúc không thể phân biệt - GV gọi đại diện nhóm 3 trình bày nội dung phần 3 của với những người dân lam văn bản. lũ hay những bác thợ cày Nhóm khác nhận xét, các nhóm khác bổ sung. nước da sạm màu nắng GV nhận xét, chốt kiến thức. gió. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực + Lối sinh hoạt: thói quen hiện, gợi ý nếu cần. ăn mặc, đi đứng, nói năng, Bước 4: Kết luận, nhận định thái độ giao tiếp, ứng xử, - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. thích thú riêng trong ăn . uống,... → Chất dân nghèo, lao động thấm sâu vào văn chương ông. Nội dung 4:: 10 phút 4. Thái độ, tình cảm của Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ người viết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua việc đặt câu hỏi: - Đồng cảm với cuộc đời Em hãy cho biết tác giả Nguyễn Đăng Mạnh thể hiện thái nhiều bất hạnh, đáng độ, tình cảm gì qua văn bản? thương của nhà văn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nguyên Hồng. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Bày tỏ tấm lòng trân - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực trọng, ngợi ca những nét hiện, gợi ý nếu cần. đẹp trong tâm hồn nhà Bước 3: Báo cáo, thảo luận văn, đặc biệt là tình yêu - Học sinh trình bày cá nhân, nhận xét thương của Nguyên Hồng - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. dành cho những người - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực cùng khổ. hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3: Tổng kết : 5 phút a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi tổng kết văn bản để chỉ ra những thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa bài học của văn bản. c. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết. - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật 9 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  10. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- - Phát phiếu học tập số 2. - Hệ thống lí lẽ sắc bén; - Giao nhiệm vụ nhóm: dẫn chứng chân thực, ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong thuyết phục. văn bản? - Sử dụng một số biện ? Nội dung chính của văn bản ? pháp tu từ: liệt kê, so sánh, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ điệp. HS: 2. Nội dung - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Qua văn bản Nguyên - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống Hồng - nhà văn của những nhất để hoàn thành phiếu học tập). người cùng khổ, tác giả GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ Nguyễn Đăng Mạnh đã (nếu HS gặp khó khăn). chứng minh Nguyên Hồng Bước 3: Báo cáo, thảo luận là nhà văn nhạy cảm, khao HS: khát tình yêu thường và - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm đồng cảm với nững người khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm cùng khổ nhất trong xã hội bạn. cũ. Sự đồng cảm và tình GV: yêu người đặc biệt ấy xuất - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. phát từ chính hoàn cảnh Bước 4: Kết luận, nhận định xuất thân và môi trường - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. sống của ông. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. - Nguyên Hồng xứng đáng được coi là nhà văn của những người cùng khổ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: 10 phút a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b. Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. Luyện tập * GV phát phiếu học tập cho học sinh Nguyên Hồng là nhà văn 1. Văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người có tuổi thơ bất hạnh. Bố mất cùng khổ” đã cho em hiểu thêm gì về nội dung đoạn sớm, mẹ phải đi làm nơi xa trích Trong lòng mẹ đã học ở Bài học 3? khiến cho nhà văn luôn khao Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khát có được tình yêu - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện thương. Điều đó thể hiện rất nhiệm vụ. rõ trong tập hồi kí Những - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực ngày thơ ấu của ông. Chính hiện, gợi ý nếu cần tuổi thơ cơ cực ấy đã khiến Bước 3: Báo cáo, thảo luận cho Nguyên Hồng có một 10 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  11. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- - Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng cá tâm hồn vô cùng nhạy cảm nhân. và rất dễ cảm thông với - Học sinh nhận xét câu trả lời. những kiếp người bất hạnh. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực Hoàn cảnh sống cơ cực vất hiện, gợi ý nếu cần. vả ấy khiến Nguyên Hồng Bước 4: Kết luận, nhận định được tiếp xúc với đủ hạng - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. người trong xã hội từ đó - GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. càng khiến ông thấu hiểu Gợi ý hơn cuộc sống của họ. Vượt 1. Từ văn bản trên, ta thấy được văn bản “Trong lòng lên chính mình, vượt qua mẹ” là những dòng hồi kí đầy chân thực viết về những hoàn cảnh Nguyên Hồng đã ngày thơ ấu thiếu thốn tình thương của nhà văn Nguyên trở thành nhà văn tiêu biểu Hồng. Ta cũng lí giải được sự thông mình, nhạy cảm của nền văn học Việt Nam. của chú bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô và niềm hạnh phúc vỡ oà của chú bé Hồng khi được gặp lại mẹ sau bao ngày xa cách. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: 5 phút a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống b. Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ để thực hiện dự án, hoàn thành nhiệm vụ: làm bài tập viết đoạn văn cảm nhận, miêu tả, vẽ tranh, làm thơ... c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ V/ Vận dụng . Viết một đoạn văn thể hiện cảm nghĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng, trong đó có sử dụng một trong các thành ngữ sau: chân lấm tay bùn, khố rách áo ôm, đầu đường xó chợ, tình sâu nghĩa nặng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên: hướng dẫn hs viết đoạn văn ở nhà Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo, nộp bài tiết học sau Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên thu bài, chấm điểm lấy điểm kiểm tra 15 phút số 2 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bài cũ - Ghi nhớ các đơn vị kiến thức đã học - Hoàn thiện bài tập vận dụng - Sưu tầm các bài viết về nhà văn Nguyên Hồng. 11 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  12. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- 2. Bài mới Văn bản “Vẻ đẹp của một bài ca dao” – Hoàng Tiến Tựu - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả, những nét chung của văn bản qua các nguồn tài liệu và qua phần kiến thức ngữ văn trong SGK. Nhóm 1: Giới thiệu về tác giả Nhóm 2: Điều hành phần đọc – chú thích Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm - Tìm hiểu văn bản: + Tìm hiểu về thể loại ca dao ( Sáng tác của ai, bắt nguồn từ đâu, thể thơ phổ biến trong ca dao) + Tìm và phân tích những chi tiết nói về cái đẹp của bài ca dao. 12 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  13. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày 30/11;3/12 30/11;1/12 19/11/2022 Dạy Tiết 2,3 4,1 Lớp 6C 6D ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO - Hoàng Tiến Tựu- Thời gian thực hiện: 2 tiết (Tiết 49,50) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức - Trình bày vắn tắt hiểu biết về tác giả Hoàng Tiến Tựu và bài viết - Hiểu được vẻ đẹp của bài ca dao - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, kí lẽ, bằng chứng,...),... nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,...) của các văn bản nghị luận văn học. - Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao 2. Về năng lực Năng lực chung: - Tự học: Tự giác, chủ động trong tiếp cận, tìm hiểu kiến thức về tác giả, tác phẩm. - Hợp tác: Tích cực trao đổi, tham gia hoạt động nhóm; - Sáng tạo: Tư duy linh hoạt, sáng tạo. Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt suy nghĩ, ý tưởng một cách tự tin; có biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp - Năng lực văn học: + Xác định được phương thức biểu đạt, của văn bản. Phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản. + Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. + Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân tộc (ca dao) - Trách nhiệm: Có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt Nam. HS biết hành động có trách nhiệm với bản thân mình, với quê hương, đất nước 13 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  14. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- - Chăm chỉ : Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích văn học Tiết 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm + Phần 1: Khái quát vẻ đẹp của bài ca dao ở cả nội dung và hình thức thể hiện. + Phần 2: Phân tích bố cục bài ca dao. Tiết 2: + Phần 3: Phân tích hai câu đầu bài ca dao. + Phần 4: Phân tích hai câu cuối bài ca dao. + Luyện tập, vận dụng, hướng dẫn tự học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị: Máy chiếu; máy tính; giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm; bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập,... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02: Nội dung tìm hiểu văn Nhóm 1 + 2: Nhóm 3 + 4: bản Tìm hiểu phần 3 của văn Tìm hiểu phần 4 của văn bản: Phân tích hai câu bản: Phân tích hai câu đầu bài ca dao sau bài ca dao a). Theo tác giả, hai câu ca dao miêu tả vẻ đẹp gì? b). Để làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao, tác giả Hoàng Tiến Tựu đã dựa các từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ đặc sắc trong hai câu ca dao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIÊT 49 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài, tự học của học sinh: 5 phút - Thu bài viết của hs Viết một đoạn văn thể hiện cảm nghĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng, trong đó có sử dụng một trong các cụm từ sau: chân lấm tay bùn, khố rách áo ôm, đầu đường xó chợ, tình sâu nghĩa nặng -> Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ. Nguyên Hồng có một tâm hồn nhạy cảm vì ông dễ khóc, dễ xúc động. Ông xúc động vì rất nhiều điều: vì bạn bè, vì Tổ quốc, vì nhân dân, và cả chính nhân vật trong tác phẩm của mình. Để lí giải 14 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  15. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- cho tấm chân tình ấy, người đọc phải hiểu được hoàn cảnh sống cũng như thời ấu thơ cực khổ của ông. Ông sinh ra trong một gia đình không hạnh phúc: bố nghiện ngập mất sớm, mẹ phải đi tha hương cầu thực, họ hàng căm ghét, khinh miệt. Tuổi thơ ông gắn với cô đơn, lạc lõng, thiếu tình yêu thương; gắn với những công việc chân lấm tay bùn; những hạng người khố rách áo ôm. Đến khi 16 tuổi lên Hải Phòng, ông lại càng tệp với những người đầu đường xó chợ. Vì vậy mà thoạt đầu quen biết, thật khó để phân biệt ông với người dân lam lũ. Từ hình dáng cho đến lối sinh hoạt đều đặc sệt một chất "nghèo khổ" và "lao động". Chính những điều đó đã nhen nhóm trong lòng ông một sự đồng cảm, tình sâu nghĩa nặng với những con người cùng khổ. Những người mà chính về sau lại trở thành hình mẫu, hình tượng, nhân vật, chất liệu trong các sáng tác của ông. HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: 5 phút a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động tri thức, trải nghiệm nền có liên quan đến nội dung bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu khám phá văn bản. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh xem đoạn dân ca và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của HS về gia điệu của các bài dân ca, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS nghe xem 1 video dân ca ba miền - Học sinh nêu cảm nghĩ sau khi xem video Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, gợi ý nếu Ca dao dân ca là cần. những sáng tác trữ tình - Học sinh quan sát, lắng nghe các bài hát, trình bày cảm dân gian , diễn tả đời nhận. sống nội tâm của con Bước 3: Báo cáo, thảo luận người . Mỗi bài ca dao - Học sinh lần lượt chia sẻ cảm nhận lại có những nét riêng Bước 4: Kết luận, nhận định độc đáo , sáng tạo . Bất - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chuyển dẫn vào hoạt động cứ ai , nếu thấy bài ca đọc: dao phù hợp , đều có thể Có những giá trị sẽ đi qua cùng với thời gian, nhưng sử dụng xem đó là tiếng cũng có những giá trị qua thử thách của không gian, thời lòng mình . Vì thế, ca gian, sẽ được chung đúc, lắng lại ở dạng kết tinh. Văn học dao được coi là “thơ của dân gian, giá trị tinh thần của nhân loại, sản phẩm của trái vạn nhà”, là tấm gương tim, khối óc quần chúng, ra đời trong đấu tranh xã hội và soi của tâm hồn và đời thiên nhiên, là những giá trị tinh thần bất tử. Bàn về giá trị sống của dân tộc. 15 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  16. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- văn học dân gian, Bác Hồ từng nói: "Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý". Ca dao dân ca là những sáng tác trữ tình dân gian , diễn tả đời sống nội tâm của con người. Cô trò ta cùng tìm hiểu văn bản “Vẻ đẹp của một bài ca dao” của tác giả Hoàng Tiến Tựu HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung: 20 phút a. Mục tiêu: Học sinh nêu được những nét chính về tác giả Hoàng Tiến Tựu và văn bản “Vẻ đẹp của một bài ca dao”; khắc sâu thêm kiến thức về đặc điểm ca dao. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả, những nét chung của văn bản qua các nguồn tài liệu và qua phần kiến thức ngữ văn trong SGK. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung Chia lớp 4 nhóm thống nhất các nội dung đã chuẩn bị tự học 1. Đọc: ở nhà. 2. Chú thích: Nhóm 1: Thông tin về tác giả Hoàng Tiến Tựu. a.Tác giả Nhóm 2: Điều hành phần đọc, tìm hiểu chung về tác phẩm. Hoàng Tiến Tựu (1933 - Nhóm 3: Xác định vấn đề nghị luận của văn bản. 1998) Nhóm 4: Ghi chép, nhận xét các nội dung làm việc của - Quê quán: Thanh Hóa nhóm 1,2,3 - Là nhà nghiên cứu hàng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đầu về chuyên ngành - HS nghe hướng dẫn. Văn học dân gian - HS chuẩn bị độc lập (khi ở nhà đọc văn bản, đọc kiến thức ngữ văn, tìm tư liệu). - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống nhất và phân công cụ thể: + 1 nhóm trưởng điều hành chung. + 1 thư kí ghi chép. + Người thiết kế sản phẩm và báo cáo viên. + Bàn bạc về hình thức, phương tiện báo cáo. - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra chất lượng trước khi báo cáo. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày nội dung đã thảo luận, góp ý, nhận xét. Nhóm 1: Điều hành phần Đọc và tìm hiểu một số từ khó trong văn bản. 16 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  17. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- Nhóm 2: Nhóm "chuyên gia" lên ngồi phía trên lớp học; Trưởng nhóm điều hành, mời các bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời "chuyên gia" giải đáp, trả lời. Nhóm 3: Thuyết trình kèm sản phẩm. Nhóm 4: Ghi chép - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá và bổ sung phần trình bày của Hs nhóm 1, hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu một đoạn và tìm hiểu thêm một số từ khó Giọng đọc: nhẹ nhàng, truyền cảm, chú ý nhấn vào các từ ngữ thể hiện tình cảm của người con. GV lưu ý những từ khó sau: Ni: Này (tiếng địa phương) Tê: Kia (tiếng địa phương) Chẽn: Nhánh của bông (tiếng địa phương) GV giải thích thêm: Đây đều là những vật gần gũi, giản dị với đời sống thôn quê vùng trung bộ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá phần trình bày của nhóm 1,2, chốt kiến thức về tác giả và nhấn mạnh: - Giáo viên nhận xét, đánh giá và bổ sung phần trình bày của b. Tác phẩm. Hs nhóm 2,3 - Xuất xứ: Trích Bình giảng ca dao (1992). - Phương thức biểu đạt: Nghị luận (văn bản nghị luận văn học) - Bố cục: 4 phần như trong sách. + Phần 1: Khái quát vẻ đẹp của bài ca dao ở cả nội dung và hình thức thể hiện. + Phần 2: Phân tích bố cục bài ca dao. + Phần 3: Phân tích hai câu đầu bài ca dao. + Phần 4: Phân tích hai câu cuối bài ca dao. -Nội dung chính: Tìm 17 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  18. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- hiểu, phân tích vẻ đẹp của bài ca dao “Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng ” cả về nội dung và hình thức nghệ thuật. Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản a. Mục tiêu: + Hs phân tích được cái hay các đẹp trong bài ca dao. + Hs trình bày được cảm nhận của mình về một hình ảnh/câu ca dao. b. Nội dung: GV hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm, phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1:15phút II. Đọc - hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Vẻ đẹp của bài ca - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi: dao Thảo luận nhóm đôi: 1. Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của - Mở đầu trích dẫn bài ca văn bản hay chưa? dao 2. Theo tác giả, bài ca dao có những vẻ đẹp gì? Vẻ đẹp nào được tác giả chú ý phân tích nhiều hơn? => Cách vào đề trực tiếp 3. Bản thân em đã từng được trải nghiệm nhìn ngắm cánh đồng lúa quê hương chưa? Đó là thời điểm lúa đang ở giai + Hai cái đẹp: cánh đồng đoạn nào? Nêu một vài cảm nghĩ của em về cánh đồng lúa. và cô gái thăm đồng. => Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Được miêu tả ấn tượng - HS: + Cái hay: độc đáo, riêng - Làm việc theo cặp đôi, theo nhóm biệt không thấy ở những - Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS nhóm bài ca dao khác khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Từ ngữ, hình ảnh: mênh GV: theo dõi, quan sát HS thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ học mông bát ngát, bát ngát sinh nếu cần mênh mông, chẽn lúa, Bước 3: Báo cáo, thảo luận ngọn nắng hồng ban mai. GV:- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. HS:- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. +Nội => Khẳng định bài ca dung chính của văn bản là phân tích vẻ đẹp và bố cục của dao mang vẻ đẹp và cái bài cao dao Đứng bên ni đồng Nhan đề đã khái quát được hay riêng. nội dung chính của văn bản + Theo tác giả, bài ca dao trên có 2 vẻ đẹp: vẻ đẹp cánh đồng và vẻ đẹp của cô gái ngắm cánh đồng. - Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản. 18 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  19. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- - Vẻ đẹp của cô gái (chẽn lúa đòng đòng) trên cánh đồng được tác giả chú ý phân tích hơn - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức và nhấn mạnh: Nội dung 2: 2. Phân tích bố cục bài Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ca dao GV giao nhiệm vụ: Đọc lại phần 2 của văn bản, trả lời câu - Ý kiến của nhiều hỏi: người: chia 2 phần (2 câu + Tác giả nêu ra cách chia bố cục bài ca dao của nhiều đầu - 2 câu cuối, hình người và đưa ra ý kiến của cá nhân mình về bố cục của bài ảnh cánh đồng - hình ảnh ca dao như thế nào? cô gái thăm đồng) + Em có đồng tình với ý kiến của tác giả? - Ý kiến tác giả: Không Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hoàn toàn như vậy. + HS thảo luận theo cặp trong bàn để trả lời câu hỏi. + Ngay 2 câu đầu, cô gái + GV quan sát, khích lệ. đã xuất hiện: cô gái đã - Giáo viên: theo dõi, hỗ trợ cho học sinh (nếu học sinh gặp miêu tả, giới thiệu rất cụ khó khăn). thể chỗ đứng cũng như Bước 3: Báo cáo, thảo luận cách quan sát cánh đồng. - Giáo viên: + Cụm từ "mênh mông + Yêu cầu đại diện một số lên trình bày. bát ngát" được đặt vị trí + Hướng dẫn học sinh trình bày (nếu cần). cuối 2 câu đầu và có sự - Học sinh nhận xét câu trả lời, hoàn thiện phiếu học tập đảo vị trí. Bước 4: Kết luận, nhận định → Cô gái hiện lên năng - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. động, tích cực: đứng bên ni đồng rồi lại đứng bên CHỐT TIẾT 49, CHUYỂN TIẾT 50 tê đồng, ngắm nhìn cảnh vật từ nhiều phía như muốn thâu tóm, cảm nhận cả cánh đồng bát ngát. ➩ Khẳng định ý kiến không nên chia 2 phần để phân tích. TIẾT 50 3. Phân tích hai câu Nội dung 3: 12 phút đầu bài ca dao Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Cả 2 câu đều không có + Đọc lại cả bài thơ. chủ ngữ. 19 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  20. Kế hoạch bài dạy- Môn học: Ngữ văn Lớp 6 - 2022-2023 ---------------------------------------------------------------- + Thảo luận theo nhóm - thời gian 3 phút: Hoàn thành → Người nghe đồng phiếu HT 03: Tìm hiểu vẻ đẹp đa dạng của Đồng Tháp cảm, như cùng cô gái đi Mười thăm đồng, cùng vị trí Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đứng và ngắm nhìn. - Tổ chức cho HS thảo luận. - Cảm giác về sự mênh - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, mông, bát ngát cũng lan gợi ý nếu cần. truyền sang người đọc Bước 3: Báo cáo, thảo luận một cách tự nhiên. GV: → Cảm giác như chính - Yêu cầu HS trình bày. bản thân cảm nhận và nói - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). lên. HS ➩ Cái nhìn khái quát - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. cảnh vật. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho - Nghệ thuật: nhóm bạn (nếu cần). + Điệp từ, điệp cấu - Học sinh nhận xét, chỉnh sửa sản phẩm trúc "đứng bên ni đồng", Bước 4: Kết luận, nhận định "đứng bên tê đồng", - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. "ngó", "bát ngát", "mênh Nhóm 1 trình bày về phần 3 của văn bản. mông". Nhóm 2, 3 nhận xét. Các nhóm còn lại bổ sung. + Đảo ngữ. GV nhận xét, chốt kiến thức. Nhóm 4 trình bày phần 4 của văn bản.: 15 phút 4. Phân tích hai câu Nhóm 5, 6 nhận xét. Các nhóm còn lại bổ sung. cuối bài ca dao GV nhận xét, chốt kiến thức. - Tập trung ngắm nhìn, quan sát, đặc tả "chẽn lúa đòng đòng" đang phất phơ dưới "ngọn nắng hồng ban mai". Ngọn nắng cũng được coi là một hoán dụ của Mặt Trời. → Miêu tả cảnh vật tươi đẹp của thiên nhiên, đất nước. - Tả "chẽn lúa đòng đòng" trong mối liên hệ so sánh với cô gái đi thăm đồng. 20 ----------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Huyền- Trường: THCS Nguyễn Chuyên Mỹ