Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1

docx 273 trang thanhhuong 18/10/2022 9541
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1

  1. 1 Bài 1 TÔI VÀ CÁC BẠN (16 tiết) - Hạnh phúc đi đâu đấy? - Đến chỗ có tình bạn! (Ngạn ngữ phương Tây) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Biện pháp tu từ so sánh. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
  2. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Tình bạn tuổi thơ” suy nghĩ cá nhân và trả lời. c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được - Nội dung của bài hát: hát về tình bạn tốt đẹp. 2
  3. - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). - Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì? - Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK. - Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: ? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? ? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó? ? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân. - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát. 3
  4. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 2.1 Đọc văn bản Văn bản (1) BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí”) – Tô Hoài – 1. MỤC TIÊU 4
  5. 1.1 Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 1.2 Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 1.3 Về phẩm chất: - Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. + Phiếu số 1: Hình dáng Hành động Suy nghĩ (Dế mèn) (Dế mèn) (Dế mèn) 5
  6.  Nhận xét: .  Nhận xét: + Phiếu số 2 Làm việc nhóm Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. a/ Hình ảnh Dế Choắt • Trạc tuổi . . • Người ., cánh , càng , râu • Mặt mũi: . • Xưng hô: • Ăn ở: . Choắt: . + Phiếu học tập số 3 Đối lập với b. Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế nào? - Gọi Choắt là: - Khi sang thăm nhà Choắt: - Khi Choắt nhờ giúp đỡ: Dế Mèn: + Phiếu học tập số 4 Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Kết quả Hành động Thái độ + Phiếu học tập số 5 Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. 6
  7. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 3.2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tô Hoài (1920 – 2014) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Tên: Nguyễn Sen ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn - Quê: Hà Nội Tô Hoài? - Ông viết văn từ trước T7 ô H o ài
  8. B2: Thực hiện nhiệm vụ CMT8/1945 GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi HS quan sát SGK. - Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ Ngựa”, B3: Báo cáo, thảo luận “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang” GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS đọc theo hướng dẫn. 8
  9. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? b) Tìm hiểu chung Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? - Văn bản là truyện đồng ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra thoại nổi tiếng nhất của nhà ngôi kể đó? Lời kể của ai? văn Tô Hoài. ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng - Hệ thống nhân vật là loài vật phần? (nhân vật chính: Dế Mèn). B2: Thực hiện nhiệm vụ - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời HS: kể của Dế Mèn). - Đọc văn bản - Văn bản chia làm 3 phần - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + P1: Từ đầu sắp đứng đầu + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. thiên hạ rồi. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi Bức chân dung tự hoạ của kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân Dế Mèn. ở vị trí có tên mình. + P2: còn lại: GV: Bài học đường đời đầu - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). tiên. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) 9
  10. - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Cung cấp thêm thông tin về tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”, chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn. - Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn. b) Nội dung: - GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hình Hành Suy nghĩ Ngôn * Vòng chuyên sâu (7 phút) dáng động ngữ - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: - chàng - đạp - Tôi tợn - Gọi - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 dế phanh lắm Dế (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm) thanh phách - Tôi cho Choắt là - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: niên - vũ là tôi “chú cường lên giỏi. mày”, Nhóm 1,2: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng tráng phành - Tôi xưng của Dế Mèn. + càng: phạch tưởng: “anh”. Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết miêu tả hành động mẫm - nhai lầm cử Gọi chị bóng ngoà chỉ ngông Cốc là của Dế Mèn. 10
  11. Nhóm 5,6: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của + vuốt: m cuồng là “mày” Dế Mèn. cứng, ngoạp tài ba, xưng nhọn - trịnh càng “tao”. * Vòng mảnh ghép (8 phút) hoắt trọng tưởng tôi - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I + cánh: vuốt là tay ghê mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành dài tận râu ghớm, có nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: chấm - cà thể sắp đuôi khịa, đứng đầu 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? một quát thiên hạ 2. Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả màu nạt, đá rồi. Dế Mèn? nâu ghẹo 3. Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại bóng mỡ truyện nào? + đầu: 4. Nhận xét về hình dáng, hành động và suy nghĩ to, rất của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét chưa bướng + răng: đẹp của nhân vật)? đen B2: Thực hiện nhiệm vụ nhánh * Vòng chuyên sâu + râu: HS: dài, cong - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá  nhân. NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu => Dế Mèn => Dế Mèn kiêu căng học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). khỏe mạnh, tự phụ, xem thường GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). cường tráng, mọi người, hung có vẻ đẹp hăng hống hách, xốc * Vòng mảnh ghép (7 phút) hùng dũng nổi (nét chưa đẹp). HS: của con nhà - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại võ (nét đẹp). nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. 11
  12. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 2. Bài học đường đời đầu tiên a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được chi tiết miêu tả bức chân dung của Dế Choắt. - Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. - Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. 12
  13. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Nhân vật Dế Choắt - Chia nhóm. Hình dáng Cách Ngôn ngữ - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: sinh 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dánh, cách hoạt sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? - Chạc tuổi: Dế - Ăn - Với Dế 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ Mèn xổi, ở Mèn: - Người: gầy gò, thì + Lúc thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? dài lêu ngêu như đầu: gọi 3. Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Choắt? gã nghiện thuốc “anh” B2: Thực hiện nhiệm vụ phiện. xưng HS: - Cánh: ngắn củn “em”. như người cởi + Trước - 2 phút làm việc cá nhân trần mặc áo ghi khi mất: - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu nê. gọi “anh” học tập. - Đôi càng: bè xưng GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 bè, nặng nề “tôi” và - Râu: cụt có một nói: “ở - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi mẩu đời .thâ phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để - Mặt mũi: ngẩn n”. tái hiện hình ảnh Dế Mèn?). ngẩn ngơ ngơ - Với chị Cốc: B3: Báo cáo, thảo luận + Van lạy GV: + Xưng - Yêu cầu HS trình bày. hô: chị - - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). em. HS  NT: miêu tả, sử dụng thành ngữ - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. => Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm 13
  14. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng sung cho nhóm bạn (nếu cần). trước tội lỗi của Mèn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Thái độ của Dế Mèn với Dế - Phát phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi: Choắt ? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt - Chê bai nhà cửa và lối sống của và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ? Dế Choắt. ? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế - Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ Mèn? của Choắt B2: Thực hiện nhiệm vụ => Khinh bỉ, coi thường Dế GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. Choắt. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. 14
  15. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) c) Bài học đường đời đầu tiên - Phát phiếu học tập số 4 của Dế Mèn. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: Dế Trước Sau khi Hậu ? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn khi trêu chị quả Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? trêu chị Cốc ? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? Cốc ? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái - Mắng, - Chui tọt Dế độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc coi vào hang. Choắt biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? Hành thường, - Núp tận bị chị ? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài động bắt nạt đáy hang, Cốc học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào Choắt. nằm in mổ cho em thấy điều đó? - Cất thít. cho giọng véo - Mon đến B2: Thực hiện nhiệm vụ von trêu men bò chết HS: chị Cốc. lên. - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) - Chôn - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến Dế Choắt. thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, Thái Hung Sợ hãi, Hối hận HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung độ hăng, hèn nhát (nếu cần) cho nhóm bạn. ngạo mạn, xấc xược. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). - Không nên kiêu căng, coi Bài thường người khác. B3: Báo cáo, thảo luận học - Không nên xốc nổi để rồi GV: hành động điên rồ. - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. 15
  16. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Phát phiếu học tập số 5 - Giao nhiệm vụ nhóm: - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường chính xác đời đầu tiên”? - Xây dựng hình tượng nhân vật ? Ý nghĩa của văn bản. gần gũi với trẻ thơ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: 2. Nội dung - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). cường tráng nhưng tính nết còn GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, kiêu căng, xốc nổi. hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận - Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây HS: ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, hối hận và rút ra bài học đường HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. đời đầu tiên cho mình. GV: 3. Ý nghĩa - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. - Không quá đề cao bản thân rồi B4: Kết luận, nhận định (GV) rước hoạ. - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Cần biết lắng nghe, quan tâm, - Chuyển dẫn sang đề mục sau. giúp đỡ mọi người xung quanh. 3.2.2 Viết kết nối với đọc 16
  17. a) Mục tiêu: Giúp HS - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Lời kể là lời của nhân vật. b) Nội dung: Hs viết đoạn văn c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). 3.2.3 Thực hành Tiếng Việt Từ đơn và từ phức a) Mục tiêu: Giúp HS - Trình bày được thế nào là từ đơn, từ phức. - Phân biệt được từ ghép và từ láy. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1 - Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi: Từ phức - Giao nhiệm vụ: Từ đơn Từ ghép Từ láy 17
  18. ? Hãy kẻ bảng và điền các từ in đậm - Tôi, - Bóng - Hủn hoẳn, trong đoạn văn vào ô phù hợp? nghe, mỡ, ưa phành phạch, ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ người nhìn giòn giã, phức? rung rinh B2: Thực hiện nhiệm vụ  Khái niệm từ đơn và từ phức: HS: - Từ đơn do một tiếng tạo thành. - Đọc phần nhận biết từ đơn và từ - Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ phức T21. phức được phân làm hai loại (từ ghép và từ láy). - Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng bảng. cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. GV hướng dẫn HS hoàn thành + Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép nhiệm vụ. láy âm. B3: Báo cáo, thảo luận Bài tập 2 GV: Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, - Yêu cầu HS lên trình bày. phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu Bài tập 3: cần). a) Các từ láy: HS: + Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật - Trình bày kết quả làm việc nhóm sắc tác động liên tiếp vào một vật khác. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn + Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. (nếu cần). + Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Tác dụng: - Nhận xét thái độ học tập và kết quả + Dùng để miêu tả Dế Mèn. làm việc nhóm của HS. + Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ - Chốt kiến thức lên màn hình. khiến cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách - Chuyển dẫn sang câu hỏi 2. sinh động b) Từ láy và tác dụng của từ láy 18
  19. - Từ láy mô phỏng âm thanh: văng vẳng, thảm thiết - Tác dụng từ láy: + “phanh phách, ngoàm ngoạp”: miêu tả hành động của Dế Mèn, qua đó lột tả dáng vẻ khoẻ mạnh, hùng dũng của chú. + “dún dẩy”: miêu tả dáng đi của Dế Mèn, qua đó giúp người đọc thấy được tính cách kiêu ngạo của chú. Nghĩa của từ ngữ a) Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu và phân biệt được nghĩa của “nghèo” & “nghèo sức”, “mưa dầm sùi sụt” & “điệu hát mưa dần sùi sụt”. Từ đó thấy được sáng tạo trong việc sử dụng từ. - Đặt câu với từ cho sẵn. b) Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi - HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 4: - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài - Nghèo: không có hoặc có rất ít về tập. vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.) - Làm bài tập và rút ra nội dung cần ghi nhớ. - Nghèo sức: khả năng hoạt động, B2: Thực hiện nhiệm vụ làm việc hạn chế. 19
  20. - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu - Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, cầu của đề bài. kéo dài không dứt. - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả - Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê bài. lương. B3: Báo cáo, thảo luận Bài 5: - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. GV giúp HS sửa lại). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. Biện pháp tu từ a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp so sánh b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 20
  21. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 6 - Tìm câu văn có hình ảnh so sánh và phân - Hai cái răng đen nhánh lúc nào tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi câu văn đó? liềm máy làm việc. ? Từ đó rút ra thế nào là phép tu từ so sánh? Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi B2: Thực hiện nhiệm vụ ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp so sánh. mạnh. GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu có biện - Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc pháp so sánh. xuyên cả đất. B3: Báo cáo, thảo luận Cho thấy sự tức giận, sức mạnh HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. Choắt. B4: Kết luận, nhận định (GV)  So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, này với sự vật, sự việc khác để tìm ra chuyển dẫn vào HĐ sau. nét tương đồng và khác biệt giữa chúng. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập . d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện. Bài tập 2: Tìm ví dụ về truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví dụ đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ 21
  22. GV: - Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện - Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản. HS: - Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê. - Tìm 1 truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài học rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè. - Tôn trọng sự khác biệt của bạn. - Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Từ bài học của Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). 22
  23. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho. VĂN BẢN 2 NẾU BẠN MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN (Trích “Hoàng tử bé”) – Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri – 1. MỤC TIÊU 1.1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật trong văn bản. - Tính chất của truyện đồng thoại trong văn bản “Nếu cậu muốn có một người bạn”. 1.2. Về năng lực - Nhận biết được các chi tiết miêu tả lời nói, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật hoàng tử bé và cáo. - Bước đầu biết phân tích một số chi tiết tiêu biểu để hiểu đặc điểm nhân vật. - Nhận biết được những yếu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: Nhân vật con vật, ngôn ngữ đối thoại sinh động, giàu chất tưởng tượng 1.3. Về phẩm chất - Trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 23
  24. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về tình bạn kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản để cảm nhận được tình bạn thể hiện trong tác phẩm. b. Nội dung: Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của HS về người bạn thân thiết, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản. c. Sản phẩm: HS trả lời được: - Các câu trả lời của học sinh. - Cảm xúc của cá nhân ( GV để HS tự do bộc lộ cảm xúc cá nhân) d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) 1. Hãy ghi lại một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân. Điều gì khiến các em trở thành đôi bạn thân? 2. Em và người bạn thân ấy đã làm quen với nhau như thế nào? - Thời gian chuẩn bị: 1 phút. - Thời gian trình bày: 2 phút. + Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Tình bạn luôn là nguồn cảm hứng bất tận cho những sáng tác đi vào lòng người. Những tác phẩm về tình bạn luôn ca ngợi về sự chân thành gắn bó, đoàn kết yêu thương, qua đó thể hiện sự tươi đẹp của cuộc sống khi có những người bạn thân trong đời. Một trong những hạnh phúc lớn nhất ở đời này là tình bạn, và một trong những hạnh phúc của tình bạn là có một người để gửi gắm những tâm sự thầm kín. Qua câu chuyện thú vị trong bài học này, các em có thể hiểu thêm: điều gì khiến chúng ta trở thành bạn của nhau? Tình bạn sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta ra sao? Đó là nội dung mà bài học này sẽ đem đến cho các em! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả. - Nắm được cơ bản phong cách sáng tác của tác giả, những tác phẩm tiêu biểu. 24
  25. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi tìm hiểu về tác giả. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Trình bày những hiểu biết chung của em về tác giả Ăng-toan đơ Xanh- tơ Ê-xu-pe-ri? (Gợi ý: Tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp văn chương, các tác phẩm chính.) B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Tên tuổi: Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri HS quan sát SGK. (1900-1944) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Quê hương: Lyons, nước Pháp. GV yêu cầu HS trả lời. - Vị trí: Là nhà văn lớn người Pháp. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định - Đề tài sáng tác: Hầu hết các tác phẩm của Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt ông lấy cảm hứng từ những chuyến bay và kiến thức lên màn hình. cuộc sống của người phi công. GV bổ sung: Antoine de Saint-Exupéry (1900-1944) là một nhà văn, một phi - Phong cách sáng tác: Ngòi bút của Xanh-tơ công người Pháp. Một tác giả có thể nói E-xu-pe-ri đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu là độc nhất vô nhị trong lịch sử văn học thế giới khi là một phi công, một người cảm hứng lãng mạn. lính, nhưng lại có đôi mắt và tâm hồn - Các tác phẩm chính: Hoàng tử bé, Bay của nhà thơ. Ông tham gia Chiến tranh Thế giới lần II với cương vị phi công đêm, Cõi người ta, Phi công thời chiến chiến đấu. Máy bay của ông bị bắn rơi 25
  26. trên vùng trời nước Pháp vào năm - Giải thưởng: Huân chương Croix de Guerre 1944. (huân chương được nhà nước Pháp trao tặng cho các cá nhân hoặc đơn vị có thành tích trong Chiến tranh TG lần II) Gv giới thiệu 1 số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn: 2. Tác phẩm a. Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d. Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ a. Đọc văn bản - GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản: + Gv đọc mẫu + HD học sinh đọc phân vai: Người dẫn truyện, hoàng tử bé, con cáo. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ đọc theo từng vai. - GV Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đọc theo các vai đã phân công B4: Kết luận, nhận định - Gv nhận xét cách đọc của HS - Tuyên dương, khen ngợi 26