Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Chương 5 - Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên

docx 11 trang Minh Tâm 16/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Chương 5 - Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_6_canh_dieu_chuong_5_bai_4_phep_nhan_p.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Chương 5 - Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Bích Liên

  1. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 Ngày 17/3/2025 Ngày Dạy soạn dạy Tiết 2(S) 3(S) 4(S) 1(C) 5/3/2025 Lớp 6C 6D 6C Tuần 26 – Tiết 76, 77 CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ Môn học: Toán - Lớp 6CD Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết và vận dụng được quy tắc nhân, chia phân số. - Biết các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phep cộng và phép trừ. - Hiểu được khái niệm phân số nghịch đảo và biết tìm phân số nghịch đảo của phân số đã cho 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Có kĩ năng nhân chia phân số nhanh và đúng. - Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để tính nhanh và đúng. - Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 1
  2. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS - Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép nhân. 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ - Ôn tập về nhân và chia phân số với cả tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép nhân, phép chia phân số một cách tự nhiên và gần gũi. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc bài toán, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu đặt ra: Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý L. Span- lan-gia-ni (L. Spallanzani) đặt tên là Tac-đi-gra- đa (Tardigrada) vào năm 1776. Một con gấu nước 1 dài khoảng mm. Một con gấu đực Bắc Cực 2 5 trưởng thành dài khoảng m. 2 Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước? - GV gọi một vài HS trả lời kết quả GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 2
  3. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 => Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy tắc nhân hai phân số a) Mục tiêu: - Củng cố phép nhân phân số - Vận dụng phép nhân phân số vào giải các bài toán thực tế b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ - GV gọi một HS nhắc lại quy tắc 1. Quy tắc nhân hai phân số nhân hai phân số đã học ở tiểu học. 6 4 6.4 24 VD: . = 5 7 5.7 = 35 - GV phát biểu: quy tắc đó vẫn được Quy tắc nhân hai phân số: áp dụng đối với phép nhân hai phân số coa tử và mẫu là các số nguyên. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử Sau đó hướng dẫn HS thực hiện với nhau và nhân các mẫu với nhau. 6 4 . phép tính: . 5 7 . = . với b ≠ 0 và d ≠ 0 - GV gọi HS đọc khung kiến thức Luyện tập 1 trọng tâm và nhấn mạnh lại. 9 25 9.25 3. 3.5.5 15 a) . 10 12 = 10.12 = 2.5.3.4 = 8 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, 3 12 3.( 12) 36 9 VD2. b) ― . = = = 8 5 8.5 40 10 - GV nhắc lại kiến thức cũ: Mỗi số * Lưu ý: nguyên đều được viết về dạng phân Muốn nhân một số nguyên với một phân số có mẫu bằng 1. Từ đó, yêu cầu số (hoặc nhân một phân số với một số HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ phát nguyên), ta nhân số nguyên với tử của biểu quy tắc để nhân một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 3
  4. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi phân số và giữ nguyên mẫu của phân số và áp dụng làm bài Luyện tập 1, 2 đó: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: . . 푛 m . = ; .푛 = với b ≠ 0 - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ Luyện tập 2 của giáo viên. ( 5) 8.( 5) 40 20 a) 8 . = = = - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS 6 6 6 3 5 5.( 14) 70 10 làm bài Luyện tập 1, 2 b) 21 . ( ― 14) = 21 = 21 = 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong khung kiến thức trọng tâm - Gọi đại diện cặp đôi phát biểu quy tắc để nhân một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về quy tắc nhân hai phân số. Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân số a) Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất của phép nhân phân số GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 4
  5. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân phân số - GV gọi 1 HS nêu các tính chất của - Giống như phép nhân số tự nhiên, phép phép nhân số tự nhiên đã được học. nhân phân số cũng có các tính chất: giao - Giống như phép nhân số tự nhiên, phép hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối nhân phân số cũng có các tính chất của phép nhân đối với phép cộng và tương tự. GV cho HS phát biểu các tính phép trừ. chất của phép nhân phân số bằng lời và a) Tính giao hoán kí hiệu. . = . ( ≠ 0; ≠ 0) - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, sử dụng tính chất phép nhân phân số để b) Tính chất kết hợp tính nhanh trên cơ sở đưa về phép nhân . .푞 = . . (b ≠ 0; d ≠ 0, q ≠ 0 với số nguyên. 푞 - Yêu cầu HS vận dụng thực hiện bài c) Nhân với 1 Luyện tập 3 1 . = .1 = với b ≠ 0 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c) Tính chất phân phối của phép nhân - HS trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm đối với phép cộng : vụ. . + = . + . - GV quan sát, theo dõi hỗ trợ, hướng 푞 푞 dẫn HS thực hiện bài Luyện tập 3 (b 0 ; d 0 ; q 0) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 3 + GV gọi đại diện HS trình bày câu trả 9 14 7 9 7 9 14 7 . ― = 7 . 9 ― 7 . 15 lời 15 9 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 5
  6. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 + Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài ―9.14 ―3.3.7.2 6 11 = 1 ― = 1 ― = 1 + = Luyện tập 3 7.15 7.3.5 5 5 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh - HS ghi nhớ tính chát của phép nhân phân số - GV nhấn mạnh: Dựa vào tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh các kết quả trong một số trường hợp. Hoạt động 3: Phân số nghịch đảo a) Mục tiêu: - HS hình thành khái niệm phân số nghịch đảo b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP CHIA PHÂN SỐ 3 - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu Phân số nghịch đảo của phân số là 2 hỏi đặt ra ở HĐ3. 2 phân số 3 - Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm về phân số nghịch đảo. Kết luận Phân số gọi là phân số nghịch đảo của - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, từ đó yêu cầu HS: Tính tích của phân số phân số với a ≠ 0, b ≠ 0. và phân số nghịch đảo Chú ý: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 6
  7. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - GV yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện Tích của một phân số với phân số tập 4 nghịch đảo của nó thì bằng 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 4 11 17 - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. a) b) 4 7 - GV theo dõi hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - Gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và trong SGK - Gọi 1 HS khác đứng tại chỗ đọc kết quả bài luyện tập 4 - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất. - GV chốt kiến thức về phân số nghịch đảo Hoạt động 4: Quy tắc chia hai phân số a) Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc trừ hai phân số. b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 7
  8. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 8 3 8 2 16 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD: : = . = 3 2 3 3 9 - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 7 5 7 3 21 8 3 Tương tự: : = . = hai phân số : đã đươc học ở bậc Tiểu 4 3 4 5 20 3 2 Kết luận: học. Muốn chia một phân số cho một phân - Từ đó, GV kết luận quy tắc đó vẫn số khác 0, ta nhân số bị chia với phân đúng với phép chia hai phân số có tử và số nghịch đảo của số chia: mẫu là số nguyên. Yêu cầu HS nêu quy . tắc chia hai phân số. : = . = với b, c, d khác 0 . - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, yêu Chú ý: cầu HS đọc phần lưu ý trong SGK . Ta có: a : = (c, d ≠ 0) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp dụng làm bài Luyện tập 5 : c = . (b, c ≠ 0) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thứ tự thực hiện các phép tính với - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của phân số (trong biểu thức không chứa giáo viên. dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc) cũng giống như thứ tự thực hiện các - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS phép tính với số nguyên. làm bài Luyện tập 5 Luyện tập 5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 9 8 9 3 27 a) : - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc quy tắc 5 3 = 5 . 8 = 40 chia hai phân số 7 7 7 b) ) : 9 ( ―5) = 9.( 5) = 45 - GV hướng dẫn HS ghi nhớ cách chia một số nguyên cho cho một phân số khác 0 và cách chia một phân số cho một số nguyên khác 0 - Lưu ý HS ghi nhớ về thứ tự thực hiện phép tính với phân số - Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 5 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 8
  9. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về quy tắc chia hai phân số C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 4, 6, 7 trong SGK trang 38 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: 4 3 14 9 a) b) c) d) 21 44 5 4 Bài 4: 9 7 50 a) b) c) 20 10 3 Bài 6: 4 2 1 a) 7. ― 3 = 5 4 2 1 13 7. = 3 + 5 = 15 13 4 13 7 91 = 15 : 7 = 15 . 4 = 60 4 5 1 b) 5 + 7: = 6 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 9
  10. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 5 1 4 19 7: = 6 ― 5 = 30 5 19 5 30 150 = 7: 30 = 7. 19 = 133 Bài 7: 17 27 11 17 27 44 17 71 17 8 17 a) : + = : = : = . = 8 8 2 8 8 8 8 8 71 71 28 1 8 69 5 51 28.1.3 8 69.5 51 7 8 1 51 b) . .3 + ― . : = + ― : = + ― : 15 42 15 60 23 54 15.16 15 60.23 54 20 15 4 54 7 8.4 15 51 7 17 54 7 3 7 3,2 13 = = = = 20 + 60 : 54 20 + 60. 51 20 + 10 20 = 20 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: 4 2 Bài 1: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích m2. Độ dài một cạnh là m. 15 17 Tính độ dài cạnh còn lại. 2 Bài 2: Một bể đang chứa lượng nước bằng dung tích bể. Người ta mở vòi nước 5 1 chảy vào bể, mỗi giờ chảy được bể. Hỏi sau bao lâu thì đầy bể? 5 Bài 3: Tính 1 1 1 1 1 ― . 1 ― . 1 ― . 1 ― 2 3 4 10 - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 10
  11. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 2 Năm học: 2024 - 2025 - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài: - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Số thập phân”. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 11