Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 6 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 - Phạm Thị Bích Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 6 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 - Phạm Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_canh_dieu_tuan_6_bai_9_dau_hieu_chia.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 6 - Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 - Phạm Thị Bích Liên
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 Ngày 16/10/2024 18/10/2024 Ngày soạn Dạy dạy 30/9/2024 Tiết 2 1 Lớp 6C 6D Tuần 6 – Tiết 17 BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 Môn học: Toán - Lớp 6CD Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng dược dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 1
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS. - Hình thành cho HS đặc điểm của số chia hết cho 2, cho 5, gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc, tìm hiểu đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là: 40, 45, 39, 44, 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? - GV cho các nhóm trả lời kết quả của nhóm mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm trong 2p để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới: Những số như thế nào thì chia hết cho 2, những số như nào chia hết cho 5. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 a) Mục tiêu: - HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 2 . - Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu). b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 2
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dấu hiệu chia hết cho 2 - GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS Hoạt động 1: hoạt động theo nhóm, thực hiện phép tính và trả lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 1. a) - GV dẫn dắt cho HS thấy: Các số đã cho đều chia 10 : 2 = 5 22 : 2 = 11 hết cho 2 và đều có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. 54 : 2 = 27 76 : 2 = 38 - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng 98 : 2 = 49 tâm và ghi nhớ. b) Các số 12, 22, 54, 76, 98 - GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD1 đều chia hết cho 2. nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 2. c) Các chữ số tận cùng của các - GV nhấn mạnh thêm cho HS nhớ: Mỗi số có tận số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 đều là 0; 2; 4; 6; 8. không chia hết cho 2. Kết luận: - GV cho HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1, Các số có chữ số tận cùng là Luyện tập 2. 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 (GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác và chỉ những số đó mới chia trình bày vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét). hết cho 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 1: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là: thức và hoàn thành các yêu cầu. 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 2: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ - HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình các chữ số 1, 4, 8 là: 14; 18; 48; 84. bày bảng. - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 5 a) Mục tiêu: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 3
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 5. - Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu). b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Dấu hiệu chia hết cho 5 - GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS Hoạt động 2: hoạt động theo nhóm, thực hiện phép tính và trả lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 2. a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13. - GV dẫn dắt cho HS thấy: Các số đã cho đều chia b) Các số 50 và 65 đều chia hết cho 5 và đều có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. hết cho 5. - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng c) Chữ số tận cùng của các số tâm và ghi nhớ. 50; 65 lần lượt là 0; 5. - GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD2 Kết luận: nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng là - GV nhấn mạnh thêm: Mỗi số có tận cùng là một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 9 đều không 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chia hết cho 5. chỉ những số đó mới chia hết - GV cho HS suy nghĩ hoàn thành Luyện tập 3 cho 5. nhằm giúp HS luyện tập tổng hợp dấu hiệu chia Luyện tập 3: hết cho 2 và 5 - Một số chia hét cho 2 thì có (GV mời 2 HS trình bày, các HS khác chú ý nghe chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, và nhận xét). 8. - Một số chi hết cho 5 thì có Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chữ số tận cùng là 0, 5. => Một số chia hết cho cả 2 và - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 5 thì có chữ số tận cùng là 0. thức và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 4
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 + 3 (SGK – tr36) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Kết quả: Bài 1: a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975 b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598 c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173 Bài 2: a) Chia hết cho 2 => * = {0; 2; 4; 6; 8} b) Chia hết cho 5 => * = {0; 5} c) Chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0 Bài 3: Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết được các số có hai chữ số mà số đó: a) Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52 b) Chia hết cho 5 là: 20, 25; 50 c) Chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50. - GV cho HS củng cố kiến thức qua các câu hỏi sau: + Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào? + Một số có điều kiện nào thì sẽ chia hết cho 10. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 5
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 6 . - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập. Kết quả : Bài 6 : Giải : Gọi số người của đội văn nghệ là x ( người, x ∈ N*, 15 ≤ x ≤ 20) Vì Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết => Số người của đội là số chia hết cho 2. Vì 15 ≤ x ≤ 20 => Số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 20. Mà khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. => Đội văn nghệ có 18 người. - GV hướng dẫn và cho HS đọc, tìm hiểu mục “TÌM TÒI – MỞ RỘNG” - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 4+ 5 + 9 ( SGK – tr37). - Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9”. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 6

