Kế hoạch dạy học Ngữ văn 6 (Công văn 5512) - Tuần 20+21 - Vũ Thị Ánh Tuyết

doc 43 trang thanhhuong 17/10/2022 6640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Ngữ văn 6 (Công văn 5512) - Tuần 20+21 - Vũ Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_ngu_van_6_cong_van_5512_tuan_2021_vu_thi_an.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học Ngữ văn 6 (Công văn 5512) - Tuần 20+21 - Vũ Thị Ánh Tuyết

  1. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC VÀ NGHỆ THUẬT SO SÁNH TRONG CÁC VĂN BẢN TRUYỆN HIỆN ĐẠI Môn học: Ngữ văn; lớp: 6A1 Thời gian thực hiện: 6 (77, 78, 79, 80, 81, 82) BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ -Chủ đề được xây dựng trên cơ sở tích hợp các nội dung: Đọc hiểu các văn bản- Tiếng Việt theo định hướng hình thành và phát triển kĩ năng chính là kĩ năng đọc hiểu và vận dụng hiệu quả biện pháp tu từ so sánh vào việc đọc - hiểu văn bản; khi nói và viết văn miêu tả. -Chủ đề được lựa chọn dựa trên hai tuần học liền nhau với mục đích tránh sự xáo trộn, tiện cho giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học. BƯỚC 2: XÂY DỰNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Tiết Bài dạy Ghi chú 77-78-79 -Những vấn đề chung về chủ đề -Sông nước Cà Mau -Vượt thác 80-81-82 -Khái niệm, cấu tạo phép so sánh - Các kiểu so sánh, tác dụng của phép so sánh - Luyện tập - Tổng kết chủ đề- Kiểm tra đánh giá BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1. Về kiến thức: - Qua chủ đề học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của vùng sông nước cực nam Tổ quốc với vẻ đẹp hoang xơ, trù phú và miền trung hùng vĩ. Đặc biệt là hình ảnh con người lao động ở mọi miền đất nước. - Hiểu được đặc trưng thể loại truyện hiện đại. Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả trong các truyện được học, nghệ thuật miêu tả cách chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngôn ngữ sinh động qua các phép so sánh. - Nhớ được một số chi tiết đặc sắc trong các truyện được học. Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện được học. - Học sinh nhớ được khái niệm so sánh biết được cấu tạo của phép tu từ so sánh; các kiểu so sánh, tác dụng của biện pháp tu từ.    1 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  2. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    - HS phân tích và vận dụng hiệu quả các biện pháp tu từ vào việc đọc - hiểu văn bản; khi nói và viết văn miêu tả. - HS nhận diện được các phép tu từ; chỉ ra được cấu tạo của phép tu từ so sánh; các kiểu so sánh, tác dụng của các biện pháp tu từ. - Liên hệ tới các chương, các phần khác của toàn bộ tác phẩm và xem tác phẩm chuyển thể sang điện ảnh.Tích hợp liên môn: Môn địa lý,Giáo dục công dân, mĩ thuật vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức về bài học. - Tích hợp giáo ý thức yêu quí và bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyện hiện đại khác. 2. Về năng lực: 2.1.Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thu nhận và lý giải thông tin trong văn bản, thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. 2.2. Năng lực đặc thù: -Năng lực đọc hiểu văn bản: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong văn học. - Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; kể lại mạch lạc câu chuyện; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về bài học. - Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đối với ngôn ngữ dân tộc, có ý thức phát huy sự giàu đẹp của TV, vận dụng lối so sánh ví von, giàu hình ảnh của ông cha.tình yêu thiên nhiên, đất nước (Sông nước Cà Mau; Vượt thác); - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu. 2    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  3. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp với môi trường. BƯỚC 4: XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA MỖI LOẠI CÂU HỎI/BÀI TẬP CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỤC VÀ PHẨM CHẤT CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Tác giả, hoàn cảnh ra - Giải thích được - Vận dụng hiểu - Biết tự đọc và khám đời của tác phẩm những nét đặc sắc biết về tác giả, tác phá các giá trị của - Thể loại văn bản. về nội dung, nghệ phẩm, thể loại lí một văn bản mới cùng - Đế tài, cốt truyện, sự thuật chi tiết, sự giải giá trị ND và thể loại. việc, nhân vật việc tiêu biểu NT của TP. - Trình bày những - Giá trị nội dung, nghệ - Lí giải được ý - Cảm nhận được ý kiến giải riêng về thuật nghĩa nội dung nghĩa của một số nhân vật, cốt truyện, - Nhớ được những nét củaTP hình ảnh, chi tiết những phát hiện sáng chính về tác giả, tác - Giải thích được ý đặc sắc trong tạo về văn bản. phẩm/ đoạn trích. nghĩa nhan đề của truyện - Vận dụng tri thức - Tóm tắt được cốt tác phẩm - Khái quát ý nghĩa đọc hiểu văn bản để truyện, chỉ ra được đề tài, - Hiểu được tác tư tưởng mà tác giả kiến tạo những giá trị chủ đề của tác phẩm dụng phép tu từ gửi đến người đọc. sống của ca nhân - Nhận ra được một số chi - Trình bày được - So sánh sự giống (những bài học rút ra tiết, hình ảnh, sự việc cảm nhận ấn tượng và khác nhau giữa và vận dụng vào cuộc tiêu biểu của cá nhân về giá các đoạn trích để sống) - Nhận biết được cách ND và NT của TP. thấy được những - Sáng tác thơ, vẽ diễn đạt có sử dụng phép - Chỉ ra được mục nét đặc sắc của tranh; kể sáng tạo tu từ khác cách diễn đạt đích của việc sử cách miêu tả của - Đưa ra được những thông thường khác nhau ở dụng biện pháp tu nhà văn. bình luận, nhận xét điểm nào. từ như so sánh - Tạo lập được một phép tu từ được sử - Nhớ khái niệm so sánh, được sử dụng trong số câu, đoạn văn dụng trong các văn các kiểu so sánh. văn bản. phân tích hiệu quả bản mới - Nhận diện đúng các - Lấy được ví dụ, biểu đạt của các - Vận dụng các biện biện pháp tu từ được sử đặc câu có các biện pháp tu từ. pháp tu từ vào việc dụng trong các văn bản. phép tu từ so sánh viết bài văn miêu tả BƯỚC 5: BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP CỤ THỂ THEO CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU ĐÃ MÔ TẢ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Mức độ thấp Mức độ cao    3 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  4. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    - Nêu những hiểu biết - Cách miêu tả của - Phân tích tác dụng - Cảm xúc của em của em về tác giả tác giả có gì độc của cách dùng từ, so về vẻ đẹp của thiên Đoàn Giỏi và miền đáo? Tác dụng của sánh trong đoạn miêu nhiên quê hương đất đất Cà Mau? cách tả này? tả về dòng Năm Căn và nước? - Cảnh sông nước Cà - Đoạn văn tả sông rừng đước? - Viết đoạn văn Mau được tả theo và nước Năm Căn - Nêu nhận xét về nghệ khoảng 12 câu tả trình tự nào? tạo nên một thiên thuật của đoạn trích? một con sông ở quê - Những dấu hiệu nào nhiên như thế nào - Qua đoạn trích, em em theo những đặc của thiên nhiên Cà trong tưởng tượng cảm nhận được gì về điểm riêng? Mau gợi cho con của em? vùng đất này? - Chân dung con người nhiều ấn tượng - Hãy liệt kê các - Em học tập được gì từ người lao động trên khi đi qua mảnh đất hình ảnh gắn với nghệ thuật tả cảnh của sông nước qua hình này? màu xanh trong văn tác giả? ảnh dượng Hương - Khi miêu tả cảnh bản? từ đó em rút ra - Vì sao có thể nói: Thư? sông nước Cà Mau, nhận xét gì về thiên Nhà văn Đoàn Giỏi là - Cảm nhận về sự sự đọc đáo của tên nhiên vùng sông nhà văn của vùng đất phong phú, đa dạng sông, tên đất nơi đây nước Cà Mau? phương Nam? của thiên nhiên, đất được thể hiện bằng - Quang cảnh chợ - Trình bày cảm nhận nước Việt Nam qua nghệ thuật nào? Năm Căn hiện lên của em về hình ảnh so hai văn bản “ Sông - Nêu những hiểu biết vừa quen thuộc vừa sánh đẹp trong văn nước Cà Mau” của của em về tác giả Võ lạ lùng, tại sao? bản? Đoàn Giỏi và “ Quảng và dòng sông - Nhận xét của em - Nhận xét về nghệ Vượt thác” của Võ Thu Bồn? về nghệ thuật miêu thuật miêu tả qua hai Quảng? - Văn bản Vượt thác tả trên phương diện văn bản Sông nước Cà - Giới thiệu về Cà là một bài văn miêu tả dùng từ, biện pháp Mau và Vượt thác? Mau - điểm đến du có bố cục 3 phần, hãy tu từ? Tác dụng của - Em học tập được gì từ lịch ngày nay để chỉ ra các phần đó? cách sử dụng đó? nghệ thuật tả cảnh của thấy được sự phát - Cảnh dòng sông, - Cảm nhận của em tác giả? triển của đời sống cảnh hai bên bờ, cảnh về cảnh tượng thiên - Vì sao nói văn bản “ xã hội. vượt thác của dượng nhiên, người lao Vượt thác”, thiên nhiên - Viết một đoạn văn Hương Thư được động nơi đây? ở đây thay đổi theo năm đến bảy câu tả miêu tả bằng những - Miêu tả cảnh vượt từng vùng? một bác nông dân chi tiết nổi bất nào? thác, tác giả muốn -Trình bày cảm nhận, đang làm ruộng? Tác giả sử dụng nghệ thể hiện tình cảm kiến giải riêng của cá -Từ việc làm của thuật gì? nào đối với quê nhân về tác dụng của dượng Hương Thư, - Khái niệm, nhận hương? các phép tu từ so sánh. em có suy nghĩ gì biết phép tu từ so -lí giải, phát hiện, - Trao đổi, thảo luận về khi là một học sinh sánh, các kiểu cụ thể nhận xét, đánh giá các giá trị của từ ngữ, được học tập dưới 4    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  5. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    trong mỗi phép tu từ về tác dụng của các hình ảnh, phép tu từ so mái trường khang phép tu từ sánh trang, hiện đại hiện nay? Câu hỏi định tính, định lượng: - Trắc nghiệm khách quan (Tác giả, tác phẩm, đặc điểm thể loại ) - Câu tự luận trả lời ngắn Bài tập thực hành: Trình bày miệng (thuyết trình, kể chuyện, trình bày một số vấn đề )Câu tự luận trả lời ngắn (lí giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá ) - Phiếu làm việc nhóm (trao đổi, thảo luận về các giá trị tác phẩm ) - Nghiên cứu so sánh tác phẩm, nhân vật theo chủ đề. - Viết đoạn văn (hoặc bài văn) để trình bày những hiểu biết về các tác phẩm, vận dụng vấn đề đã học vào cuộc sống . BƯỚC 6: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC SÔNG NƯỚC CÀ MAU Đoàn Giỏi I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nắm được những nét chính về tác giả và tác phẩm. - HS cảm nhận được sự phong phú, độc đáo của thiên nhiên vùng Cà Mau. Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả. 2. Về năng lực: -Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thu nhận và lý giải thông tin trong văn bản, thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.    5 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  6. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đối với ngôn ngữ dân tộc, có ý thức phát huy sự giàu đẹp của TV, vận dụng lối so sánh ví von, giàu hình ảnh của ông cha.tình yêu thiên nhiên, đất nước . - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp với môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Kết nối vào bài học, định hướng chú ý cho học sinh. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát video về vùng đất Cà Mau và nêu cảm xúc của mình. -Xác định vấn đề cần giải quyết: Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người nơi tận cùng cực Nam tổ quốc qua văn bản “Sông nước Cà Mau” trích trong tác phẩm “ Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Nơi đây thất đep, thật trù phú d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS quan sát vi deo và trả lời câu - HS làm việc cá nhân , suy nghĩ, trả lời. hỏi: Nội dung video giới thiệu cho chúng ta Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận điều gì? Cảm xúc của em như thế nào khi - Hs báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. xem video này. - Hs trao đổi, thảo luận để xác định các Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vấn đề cần tìm hiểu. vụ - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. 6    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  7. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    GV nhận xét, dẫn vào bài mới: đoạn clip mà các em vừa xem đưa chúng ta đến với vùng đất Cà Mau một trong tỉnh nằm ở cực Nam của Tổ quốc. Ở đây ta thấy được cà mau cùng các tỉnh miền Tây Nam Bộ làm nên vùng kinh tế khá quan trọng. Nó thể hiện được vị trí chiến lược trong quá trình phát triển kinh tế, chính trị của nước ta. Và hôm nay, cô trò mình hãy cùng bước lên con thuyền tri thức để đến với vùng sông nước Cà Mau để cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người nơi tận cùng cực Nam tổ quốc qua văn bản “Sông nước Cà Mau” trích trong tác phẩm “ Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi. Câu truyện này đã được dựng thành phim có lẽ các con đã được xem và hiểu được 1 phần nội dung của câu truyện 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung ( Đọc và tìm hiểu tác giả tác phẩm) a, Mục tiêu: Giúp học sinh có được tri thức nền + Đọc và tìm hiểu chú thích (đọc, tác phẩm, từ khó) + Tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả Đoàn Giỏi (Tên, tuổi, phong cách, đè tài, tác phẩm chính, giải thưởng ) và văn bản “Sông nước Cà Mau” (Xuất xứ, thể loại, PTBĐ, ngôi kể, bố cục ) qua các nguồn tài liệu và qua phần chú thích trong SGK. Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà: Nhóm 1: Hiểu biết chung về tác giả Nhóm 2: Điều hành phần đọc, kể tóm tắt Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh    7 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  8. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông dự án - HS nghe hướng dẫn Nhóm 1: Hiểu biết chung về tác giả - Từng HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà) Nhóm 2: điều hành phần đọc - Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm dung, hình thức thực hiện nhiệm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV giới thiệu thêm về tác phẩm: Nhóm 1: Hiểu biết chung về tác giả 8    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  9. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    * "Đất rừng phương Nam" (1957) là truyện - Đoàn Giỏi (1925 – 1989) dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi. Truyện - Quê hương: Tiền Giang kể về quãng đời lưu lạc cậu bé An, nhân vật - Sự nghiệp sáng tác chính - tại vùng đất U minh, miền Tây Nam + Thời gian viết văn: Viết văn từ thời kỳ Bộ trong những năm đầu cuộc kháng chiến kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – chống thực dân Pháp. 1954) * Qua câu chuyện về cuộc đời lưu lạc của + Đề tài: Thường viết về thiên nhiên và con An, tác giả đưa người độc đến với cảnh người Nam Bộ. sống thiên nhiên hoang dã mà rất phong + Các tác phẩm chính: phú, độc đáo và cuộc sống của con người ở *Thơ: Giữ vững niềm tin (1954); vùng cực Nam của Tổ quốc. "Đất rừng *Truyện: Cá bống mú (1955); Ngọn tầm phương Nam" đem đến cho bạn độc những vông (1956); Đất rừng phương Nam (1957 hiểu biết phong phú và lòng yêu mến đối ); Hoa hướng dương (1960); Cuộc truy tìm với thiên nhiên, con người ở vùng đất ấy. kho vũ khí (1967); *Biên khảo: Tê giác trong ngàn xanh (1981) GV lưu ý HS về nhà luyện đọc thêm: *Nhóm 2: Trình bày cách đọc văn bản: - Đoạn đầu đọc chậm, giọng miên man, đều - Nêu cách đọc đều, càng về sau tốc độ đọc nhanh dần. - Thể hiện đọc minh họa một số đoạn. - Đoạn tả chợ đọc giọng vui, linh hoạt - HS khác nhận xét – cho điểm bạn Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm - Xuất xứ - Thể loại: - Chủ đề - Phương thức biểu đạt: *Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện *Xuất xứ:Sông nước Cà Mau là một đoạn nhiệm vụ học tập. trích trong chương 18 truyện “Đất rừng + Kết qủa làm việc của học sinh. Phương Nam (1957) là tác phẩm nổi tiếng + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong nhất của nhà văn ĐG. khi làm việc *Thể loại :Truyện dài nổi tiếng của ĐG + Phương pháp của từng nhóm. *Phương thức biểu đạt:miêu tả + thuyết + Đánh giá năng lực của từng nhóm minh, biểu cảm Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, *Ngôi kể:kể theo ngôi thứ nhất chốt kiến thức. *Bố cục :Chia 3 phần * GV KÕt luËn: +Phần 1:(Từ đầu đến .một màu xanh đơn ĐG là một trong những tác giả viết rất điệu ->Ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiều về quê hương Nam Bộ bởi ông có nhiên vùng đất cà Mau. vốn sống và cách hiểu rất tường tận, chi tiết +Phần 2:( tiếp theo .khói sóng ban mai - về con người nơi đây.Ông sinh ra và lớn >Tả kênh rạch cà mau và dòng song Năm lên trong một gia đình rất khá giả ở tỉnh căn).    9 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  10. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    Tiền Giang , ĐG có một cơ ngơi tòa ngang +Phần 3: Phần còn lại ->Tả cảnh chợ dãy dọc. Năm 1954 ông tập kết ra Bắc hiến Năm Căn. toàn bộ nhà cửa của mình cho cách mạng, nhà ông nay là UBND huyện Châu Thành. Dù phần lớn cuộc đời sống ở Miền Bắc nhưng cả cuộc đời và các sáng tác của mình đều hướng về mảnh đất Phương nam yêu dấu của ông. Năm (1949 – 1954) ông công tác tại chi hội Văn nghệ Nam Bộ, viết bài cho tạp chí lá lúa, rồi tạp chí văn nghệ VN- >1954 ông tập kết ra bắc. Năm 1955 ông chuyển sang sang tác và biên soạn sách. Trên màn hình của cô có rất nhiều bìa của những cuốn sách đó là những TP của nhà văn ĐG đã được xuất bản các em có thể tìm đọc để hiểu thêm về vị trí, cuộc đời cùng như sự nghiệp sang tác, sự cống hiến của ông và gia đình ông. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu văn bản (Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau, Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, Chợ Năm Căn) + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá văn bản “ Sông nước Cà Mau” qua hệ thống câu hỏi được thiết kế theo qui trình đọc hiểu một văn bản truyện dài. Dựa vào hệ thống câu hỏi này, học sinh chiếm lĩnh được những giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm đồng thời hình thành cho mình cách đọc một tác phẩm thuộc thể loại truyện dài. Những nội dung chính của phần tìm hiểu văn bản: 1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau 2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau 3. Chợ Năm Căn c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh với các câu hỏi, phần báo cáo của các nhóm d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. thống câu hỏi - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản trả lời 10    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  11. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ? Những hình ảnh nào của thiên nhiên Cà - Sông, ngòi, kênh rạch Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi - Trời, nước, cây. đi qua vùng đất này? - Tiếng sóng biển ? Tìm những câu văn miêu tả hình ảnh, âm * Hình ảnh: thanh thiên nhiên ấy? - Sông ngòi kênh rạch chi chít như mạng nhện -Trên trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh toàn một sắc xanh cây lá. * Âm thanh: Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác của con người. ? Để làm nổi bật ấn tượng trên, tác giả đã + Vị trí trên thuyền, thuyền đổ dần về quan sát như thế nào (Quan sát bằng giác hướng mũi Cà Mau (Từ ở vị trí cao hơn). quan nào ? Vị trí quan sát ? Trình tự quan Chính từ vị trí này mà TG có thể quan sát và sát? ) tái hiện lại toàn cảnh Sông nước Cà mau. + Quan sát khái quát: ban đầu là cái nhìn toàn cảnh về sông ngòi kênh rạch. Sau đó là nhìn lên để thấy sắc xanh của trời, nhưng ko dừng lại lâu mà nhìn xuống để thấy mầu xanh của nước, rồi xung quanh là sắc xanh của cây lá. + Cùng với sự quan sát bằng thị giác, TG còn nghe để thấy được âm thanh rì rào bất tận của những khu rừng, tiếng sóng rì rào không ngớt. ? Hãy chỉ ra sự trùng lặp trong khuôn hình * Giống nhau: đầu tiên của cảnh Sông nước Cà Mau ? - Trời xanh, nước xanh, cây lá xanh. - Khu rừng rì rào bất tận, sóng rì rào không ngớt. ? Sự trùng lặp này gợi cho tác giả và người * Gợi cảm giác đơn điệu, triền miên đọc chúng ta cảm giác ntn về cảnh ? ? Để ấn tượng ấy đến với người đọc, người - So sánh: viết tái hiện lên toàn cảnh sông nước Cà - Sử dụng điệp từ "xanh" Mau bằng cách nào ? (Bằng nghệ thuật - Lựa chọn những từ ngữ chỉ trạng trái cảm miêu tả ntn?) giác. - Phối hợp với liệt kê. =>Quan sát tinh tế, sử dụng tất cả các giác quan và cách sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh . ? Bằng nghệ thuật miêu tả như vậy, em cảm -Rất nhiều sông ngòi, kênh rạch, cây cối: nhận được gì về toàn cảnh sông nước Cà phủ kín màu xanh Mau ? =>Một thiên nhiên còn nguyên sơ, đầy hấp    11 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  12. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    *Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện dẫn bí ẩn. Không gian ấy khi mới tiếp xúc nhiệm vụ học tập. dễ có cảm giác về sự đơn điệu triền miên. Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, Nhất là với nhân vật "tôi" trong truyện - chú chốt kiến thức. bé An đang bị lưu lạc. * GV KÕt luËn: Đoạn văn cho ta cảm nhận cách sử dụng hình ảnh đầy màu sắc, âm thanh của tác giả. Ta như nhìn thấy sông ngòi dày đặc qua phép so sánh, lối nói cường điệu (chi chít như mạng nhện). Ta như lạc vào thế giới xanh của trời, của nước, của rừng cây và như để hồn mình an nhiên hòa cùng tiếng rì rào của sóng, của khu rừng xanh bốn mùa Một không gian đẹp như cổ tích khiến lòng độc giả say mê * Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. tập - HS tập trung theo dõi đoạn văn, thảo luận ? Cho HS theo dõi phần 2 của VB. thống nhất ý kiến ? Ở đoạn này, để đi giới thiệu cụ thể TG đã - HS nhóm khác lắng nghe, phản biện, bổ chọn phương thức biểu đạt nào ? sung Nhóm 1: Tìm hiểu cách đặt tên kênh rạch *Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận. Cà Mau Nhóm 2: Tìm hiểu vẻ đẹp dòng sông Năm Căn Nhóm 3: Tìm hiểu vẻ đẹp cảnh rừng đước Nhóm 4: Tìm hiểu nét độc đáo cảnh chợ Năm Căn *GV định hướng nhóm 1 Nhóm 1: Tìm hiểu kênh rạch Cà Mau ? Em hãy liệt kê những địa danh được giới -Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi thiệu ? Đó là những tên gọi như thế nào ? thành tên: Rạch Mái Giầm vì hai bên bờ Chỉ ra nét độc đáo trong những địa danh rạch mọc toàn cây mái giầm ấy? ? Cách đặt tên và giải thích như vật cho em hiểu gì về kênh rạch ở đây ? Nhóm 2 : Em hãy tìm những chi tiết nổi Nhóm 2: Tìm hiểu vẻ đẹp dòng sông Năm bật miêu tả dòng sông Năm Căn? Căn + mênh mông, rộng hơn ngàn thước + nước đổ ra biển ngày đêm ầm ầm như thác + cá nước bơi hàng đàn đen trũi như 12    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  13. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Nhóm 3 : Em hãy tìm những chi tiết nổi Nhóm 3: Tìm hiểu vẻ đẹp cảnh rừng đước bật miêu tả rừng đước? + dựng lên cao ngất như hai dãy trường - Em hiểu thế nào là dãy trường thành ? thành vô tận. - Hình ảnh so sánh: Rừng đước dựng lên + Cây đước mọc dài theo bãi, ngọn bằng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận tắp ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu Đều tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ) xanh, loà nhoà ẩn hiện trong khói sóng ban gợi cho em cảm nhận gì? mai chiều dài, chiều cao bề dày Những sắc màu ấy được diễn tả hết sức cụ - Tại sao rừng đước lại có những sắc xanh thể, mượn màu xanh của những sự vật ấy ? thường gặp để so sánh giúp cho người đọc dễ liên tưởng. Hơn nữa, những màu xanh ất tuy giống nhau về gam màu nhưng khác nhau về mức độ. Đó là màu xanh từ non đến già của những cây đước, tương ứng với từng - Cách miêu tả ở đây có gì độc đáo? Tác lớp, từng lớp đước. dụng của cách tả này? *Cách miêu tả: +Chọn lọc từ ngữ: dùng nhiều tính từ miêu tả. Ngôn ngữ từ láy tượng hình, tượng thanh + Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. + Nghệ thuật so sánh đặc sắc: nước như thác, cá bơi ếch, rừng đước dãy tường thành => Cảnh trở nên cụ thể, sinh động hơn, - Hình ảnh từng lớp, lớp này chồng lên lớp người đọc dễ hình dung. kia và ôm lấy dòng sông gợi cho em cảm Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, nhận được gì về dòng sông và rừng đước? trù phú, một vẻ đẹp chỉ có ở thời xa xưa. ? Em có nhận xét gì về vị trí quan sát của người miêu tả dòng sông, rừng đước? - Trên thuyền ? Hãy tìm những từ ngữ miêu tả h/động của con thuyền? *Con thuyền: Chèo thoát qua, đổ ra, xuôi về: diễn tả trạng thái, hoạt động của con ? Có thể thay đổi trình tự của những động thuyền từ ấy được không?Từ đó, em có nhận xét gì Không thể thay đổi trình tự các động từ và    13 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  14. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    về cách dùng từ của tác giả trong câu: cụm động từ ấy trong câu vì sẽ diễn tả “Thuyền Năm Căn” không đúng trạng thái của con thuyền trong mỗi khung cảnh: + chèo thoát: vượt qua nơi khó khăn, nguy hiểm (Kênh Bọ Mắt vừa hẹp lại nhiều những con bọ mắt. Bọ mắt đen như hạt vừng, lại đốt rất đau), + đổ ra: diễn tả con thuyền từ kênh nhỏ ra sông + xuôi về: diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nước ở nơi dòng sông êm ả. => 1 câu văn dùng tới 3 ĐT (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác ? Với vị trí quan sát này, theo em tâm trạng nhau. của tác giả ntn ? -Không còn cảm giác bị ru ngủ, thị giác bị mỏi mòn trước quang cảnh lặng lẽ màu xanh đơn điệu. -> Hình ảnh con người gần gũi với thiên nhiên Nhóm 4. Tìm hiểu nét độc đáo cảnh chợ Năm Căn. 1.Quan sát đoạn 3 : Cảnh tượng chung của - Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông ồn ào, chợ Năm Căn được giới thiệu qua câu văn đông vui, tấp nập nào? 2. Hãy chỉ ra những nét quen thuộc, lạ lùng, - Quen thuộc: Giống các chợ kề biển vùng độc đáo của chợ Năm Căn so với những Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng: gỗ chất vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu? thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm gỗ đước: nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông, bán đủ thức, nhiều dân tộc. 3. Tác giả đã liệt kê cảnh chợ Năm Căn - Trình tự liệt kê: 14    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  15. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    theo trình tự như thế nào? + Liệt kê sự vật sát bờ sông (Những ngôi Trình tự không gian: trên bờ, sát mép nước, nhà từ thô sơ đến hiện đại) dưới lòng sông. + Liệt kê những sự vật sát mép nước:Những -Trình tự từ khái quát đến cụ thể, từ đơn đống gỗ, những con thuyền., bến vận hà giản đến phức tạp + Liệt kê sự vật dưới lòng sông: Những ngôi nhà bè + Liệt kê những mặt hàng :món ăn, cây kim, sợi chỉ, vật dụng, quần áo, nữ trang + Liệt kê những người bán hàng:Những ngưòi con gái Vân Kiều, những người Chà Châu Giang, những bà cụ già người Miên 4.Trong toàn đoạn, em thấy từ nào, loại - BPNT Điệp ngữ cụm từ nào được lặp lại nhiều lần?Lối kể + Những vật dụng cần thiết. liệt kê các chi tiết hiện thực cho em biết gì + Những con gái Hoa Kiều về cảnh về người, về hàng hóa chợ Năm + Những người Chà Châu Giang. Căn? + Những bà cụ người Miên - Những cụm DT lặp lại nhiều lần. =>Chợ Năm Căn đông vui tấp nập, hàng hóa thật phong phú, có đủ các tầng lớp B­íc 4: Đánh giá kết quả thực hiện người thuộc nhiều d/tộc khác nhau. nhiệm vụ - GV nhận xét kết quả làm việc của HS - GV chốt: Đó là một bức tranh trù phú, tấp nập, đông vui. Thủ pháp liệt kê được sử dụng một cách hiệu quả: Những túp lều lá thô sơ. Những ngôi nhà gạch văn minh, những đống gỗ cao như núi, thuyền buôn dập dềnh trên sóng, Điệp từ những (12 lần) cũng góp phần gợi lên sự nhộn nhịp của cuộc sống nơi đây. Chợ Năm Căn mang vẻ bề thế của một trấn “anh chị rừng xanh” kiêu hãnh. Nó mang theo hơi thở rất riêng của thứ chợ ven sông nước Nam Bộ. Ớ đó có sự hoà trộn của nhiều màu sắc văn hoá: Món ăn Trung Quốc, món ăn địa phương, những cô gái Hoa kiều xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ    15 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  16. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 6    người Miên bán rượu, nhiều sắc giọng khác nhau, nhiều kiểu ăn vận khác nhau, Tất cả khiến cho chợ Năm Căn trở thành bức tranh độc đáo nhất trong những xóm chợ vùng rừng Cà Mau. Nhiệm vụ 3: Tổng kết văn bản a) Mục tiêu: + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh tổng kết văn bản “ Sông nước Cà Mau” để chỉ ra những thành công về nghệ thuật của tác phẩm, nêu nội dung, ý nghĩa của truyện. c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh * NghÖ thuËt : - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. * Néi dung: - Thiên nhiên vùng sông nước Cà mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. - Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo. * ý nghÜa cña truyÖn: - Đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên linh hoạt trong tổ chức dạy học: sử dụng phối hợp các hình thức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm, bàn theo nhiệm vụ cụ thể. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Học sinh làm việc theo nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Nhóm 1: TruyÖn ®­îc x©y dùng b»ng Nêu yếu tố NT nh÷ng yÕu tè NT nµo ? - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. Nhóm 2: Nªu ND cña truyÖn ? - Thiên nhiên vùng sông nước Cà mau có vẻ 16    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng