Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

doc 38 trang thanhhuong 19/10/2022 22421
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD&ĐT . CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS . Độc lập – Tự do – Hạnh phúc , ngày 26 tháng 7 năm 2021 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2021-2022 (Kèm theo Kế hoạch số 117 /KH- THCS ngày 24 /7/2021 của Hiệu trưởng trường THCS ) Cả năm: 35 tuần (140 tiết) Học kì I: 18 tuần (72 tiết) Học kì II: 17 tuần (68 tiết) TT Tiết Bài dạy Yêu cầu cần đạt Nội dung bổ PPCT sung, điều chỉnh 1 1 Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng (16 tiết) thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời Giới thiệu bài học và tri thức nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. ngữ văn. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Nhân ái, trách nhiệm, chan hòa biết tôn trong tình bạn. 2 2 Đọc văn bản bản và thực hành - Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; tiếng việt: VB Bài học đường nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, đời đầu tiên. lời nói, suy nghĩ những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại .biết rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Nhân ái, trách nhiệm, khiêm tốn trong tình bạn.
  2. 2 3 3 Đọc văn bản bản và thực hành - Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; tiếng việt: VB Bài học đường nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, đời đầu tiên. lời nói, suy nghĩ những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại .biết rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Nhân ái, trách nhiệm, khiêm tốn trong tình bạn. 4 4 Thực hành tiếng việt - Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn; - Nhận biết được nghia của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, nhận biết và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 5 5 Văn bản 2: Nếu cậu muốn có - HS nhận biết được các chi tiết miêu tả lời nói, cảm 6 một người bạn xúc, suy nghĩ của các nhân vật - HS nhận biết được những yếu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại và hiểu được nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của tình bạn; có ý thức về trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
  3. 3 - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. 6 7 Thực hành tiếng việt. - HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó, tích cực hoá vốn từ (đặt câu với các từ cho trước); - HS nhận biết và nêu tác dụng của một số biện pháp tu từ đặc sắc trong VB Nếu cậu muốn có một người bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 7 8 Văn bản 3: Bắt nạt - HS nhận biết được sự khác nhau về thể loại của 9 văn bản truyện và văn bản thơ. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giúp học sinh có thái độ nhân ái, trách nhiệm đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. 8 10 Viết bài văn kể lại một trải - HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị 11 nghiệm của em. trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm; - HS viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc
  4. 4 được kể. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 9 12 Thực hành: Viết bài văn kể lại - HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị 13 một trải nghiệm của em. trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm; - HS viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực 10 14 Viết bài văn kể lại một trải - HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị nghiệm của em. trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm; - HS viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực 11 15 Nói và nghe: Kể lại một trải - HS nói được về một trải nghiệm đáng nhớ đối với 16 nghiệm. bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ ý thức tự giác, tích cực trong học tập
  5. 5 12 17 BÀI 2: - Nhận biết và bước đẩu nhận xét được nét độc đáo GÕ CỬA TRÁI TIM (12 tiết) của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp Giới thiệu bài học và tri thức tu từ; nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và ngữ văn. miêu tả trong thơ. - Nhận biết được ẩn dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng ẩn dụ. - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Nhân ái, yêu gia đình, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. 13 18 Văn bản 1: Chuyện cổ tích về - Xác định được chủ đề của bài thơ; 19 loài người. - Nhận biết được số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, vần của bài thơ Chuyện cổ tích về loài người; - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ: thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ, v.v - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh , biện pháp tu từ độc đáo. - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt
  6. 6 đẹp: tình cảm, trách nhiệm với những người thân yêu trong gia đình. 14 20 Thực hành tiếng việt - Nhận biết và phân tích được vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ. - Nhận diện và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 15 21 Văn bản 2: Mây và Sóng - Nhận biết được đặc điểm một bài thơ văn xuôi và 22 nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận diện được đặc điểm nhất quán của tác phẩm: bài thơ là lời yêu thương của nhà thơ dành cho trẻ em, là tình mẫu tử thiêng liêng thấm đượm trong từng yếu tố hình thức như: sự lặp lại có biến đổi trong cấu trúc của bài thơ, giọng điệu tâm tình trò chuyện, các biện pháp tu từ. - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, yêu gia đình, hiểu và trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. 16 23 Thực hành tiếng việt. - Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong các trường hợp cụ thể;
  7. 7 - Ôn tập, củng cố lại kiến thức về biện pháp tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp), đại từ nhân xưng đã được học ở Tiểu học thông qua một số bài tập nhận diện và phân tích. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 17 24 Văn bản 3: Bức tranh của em - Củng cố kiến thức về người kể chuyện ngôi thứ 25 gái tôi. nhất đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn; - Cảm nhận và biết trân trọng tình cảm gia đình. - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống. 18 26 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc - HS biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị 27 về một bài thơ có yếu tố tự sự và trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư miêu tả. liệu); tìm ý và lập ý; viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - HS viết được đoạn văn nêu cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả, đảm bảo bố cục và số lượng câu đúng quy định. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ trung thực thức tự giác, tích cực trong
  8. 8 học tập. 19 28 Trình bày ý kiến về một vấn đề - Biết cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời trong đời sống gia đình sống gia đình sao cho hấp dẫn và thuyết phục, biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi từ phía người nghe; - Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng của người nói; tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản 20 29 BÀI 3. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ biết được đặc điểm của nhân vật trong VB. (12 tiết) - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với Giới thiệu bài học và tri thức các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, ngữ văn. năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống. 21 30 Cô bé bán diêm - Tiếp tục hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu 31 tác phẩm truyện. - - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực tự học các tác phẩm truyện, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, mô .- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, trách nhiệm yêu thương, chia sẻ, biết giúp đỡ và có thái độ, cách cư xử với người khuyết tật, những người có hoàn cảnh kém
  9. 9 may mắn trong xã hội. 22 32 Thực hành tiếng việt - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Nhận biết được cụm danh từ; - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 23 33 - Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm 34 được cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện; Gió lạnh đầu mùa - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, nhân ái. 24 35 Kiểm tra giữa kỳ I Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả ba 36 phần từ tuần đầu đến tuần 9 - Đánh giá năng lực vận dụng phương thức tự sự nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập một bài viết. - Hs có ý thức tự giác, nghiêm túc cao khi làm bài 25 37 Thực hành tiếng việt - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Nhận biết được cụm danh từ;
  10. 10 - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 26 38 - Tiếp tục hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu 39 tác phẩm thơ (thể loại chính HS được học ở bài 2); - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, Con chào mào hợp tác, v.v - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Yêu thương, chia sẻ không chỉ là tình cảm đẹp đẽ, quý giá giữa con người với con người mà còn là tình yêu, sự trân trọng cái đẹp, ý thức bảo vệ thiên nhiên, của con người. 27 40 - HS viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể; - HS tiếp tục rèn luyện và phát triển kỹ năng viết bài Thực hành: Viết bài văn kể lại văn tự sự (tiếp nối bài 1). một trải nghiệm của em - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
  11. 11 - Năng lực viết, tạo lập văn bản. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập 28 41 - HStiếp tục rèn luyện, phát triển kỹ năng nói và nghe về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân Nói và nghe: Kể về một trải (tiếp nối bài 1. Tôi và các bạn). nghiệm của em - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 29 42 - HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong bài 1, bài 2, bài 3. - HS nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của truyện Đọc mở rộng - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Những phẩm chất được gợi ra từ nội dung của VB đọc: chăm chỉ ý thức tự giác, tích cực của HS. 30 43 - Tri thức ngữ văn về thơ lục bát, lục bát biến thể, các phương tiện tu từ: từ đồng âm, từ đa nghĩa; hoán dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ. BÀI 4. - Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU(12 tiết) về vẻ đẹp thiên nhiên hay vẻ đẹp tinh thần mà các Giới thiệu bài học và tri thức tác giả thể hiện qua ngôn ngữ của 3 văn bản. ngữ văn - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu quê hương đất nước trân
  12. 12 trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 31 44 - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - HS cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn Chùm ca dao về quê hương, đất ngữ VB. nước - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu quê hương đất nước trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 32 45 Trả bài kiểm tra giữa kỳ I - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học, đánh giá khả năng tiếp thu của HS về những kiến thức của phân môn TV, văn và tập làm văn - Rèn luyện kĩ năng làm bài biểm tra, kĩ năng viết đoạn văn, dùng từ. - Nghiêm túc, tự giác trong làm bài và học tập. -Tự học, tự đánh giá, phân tích 33 46 - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thơ Chùm ca dao về quê hương, đất lục bát thể hiện qua các bài ca dao, đánh giá được nước (tiếp) nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm
  13. 13 ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - HS cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB. - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu quê hương đất nước trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 34 47 - Thông qua việc thực hành tiếng Việt; HS hiểu và phân biệt rõ từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình. Thực hành tiếng Việt - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 35 48 - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát, đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. Chuyển cổ nước mình - HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ.
  14. 14 - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu quê hương, đất nước, tự hào về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc 36 49 - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người 50 viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ, . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. Cây tre Việt Nam - Năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, giao tiếp, hợp tác. - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất: tình yêu, niềm tự hào đối với quê hương đất nước, với biểu tượng cây tre của dân tộc Việt Nam. 37 51 - HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. Thực hành tiếng Việt - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 38 52 - HS lựa chọn đề tài và vận dụng những hiểu biết về Tập làm một bài thơ lục bát thể thơ để tập làm một bài thơ lục bát;
  15. 15 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giáo dục tình cảm yêu mến thơ ca, tự hào về ngôn ngữ phong phú của đất nước. Tự lập, tự tin, tự chủ ; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 39 53 - HS viết được bài văn thể hiện cảm xúc về một bài 54 thơ lục bát; - HS yêu thích và bước đầu có ý thức tìm hiểu thơ văn. Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản về một bài thơ luc bát thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giáo dục tình cảm yêu mến thơ ca, tự hào về ngôn ngữ phong phú của đất nước. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập tự lập, tự tin, tự chủ; giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 40 55 - HS biết trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương. Trình bày suy nghĩ về tình cảm - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản của con quê hương thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ, trung thực có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 41 56 - Hiểu được các tri thức ngữ văn (hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôn thứ BÀI 5: NHỮNG NẺO nhất của du kí); ĐƯỜNG XỨ SỞ(18 tiết) - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với Giới thiệu bài học và tri thức các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, ngữ văn năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v
  16. 16 - Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 42 57 - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự 58 việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô; nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng Văn bản 1: Cô Tô biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh - Năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác - Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 43 59 - HS nhận diện được biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh; - HS biết sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh Thực hành tiếng Việt trong việc viết câu văn, đoạn văn. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 44 60 - HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự 61 việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên Hang Én trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với
  17. 17 các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 45 62 - HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các Thực hành tiếng Việt biện pháp tu từ đó. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 46 63 - HS nhận biết được tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước của nhà thơ thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể là nhịp điệu thơ, cách dùng biện pháp tu từ, cách sáng tạo hình ảnh, - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với Cửu Long Giang ta ơi các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sống. 47 64 - HS biết chọn một cảnh sinh hoạt để viết bài văn 65 Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt miêu tả theo đúng các bước; - HS được khơi gợi óc quan sát, khả năng sáng tạo
  18. 18 và nhận ra những ý nghĩa mới của cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ trung thực có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 48 66 - Hệ thống các kiến thức và kỹ năng ở cả 3 phần: Văn, Tập văn và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra ở học kỳ 1. - Vận dụng thuần thục kiến thức đã học ở học kỳ 1 Ôn tập học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân - Giúp học sinh chăm chỉ có ý thức học tập bộ môn. 49 67 - Đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng 68 tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở cả 3 phần: Văn, Tập văn và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra. Kiểm tra cuối học kì I - Vận dụng thuần thục kiến thức đã học ở học kỳ 1 để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ trung thực. 50 69 - HS biết chọn một cảnh sinh hoạt để viết bài văn miêu tả theo đúng các bước; Thực hành viết văn tả cảnh sinh - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản hoạt thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ trung thực có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
  19. 19 51 70 - HS biết cách nói và nghe phù hợp: Với tư cách người nói, HS có thể dựa trên bài đã viết, phát triển và làm phong phú hơn cho phần nói. Chia sẻ một trải nghiệm về nơi - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản em sống hoặc từng đến thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ trung thực có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 52 71 - HS chia sẻ với các bạn và thầy cô kết quả tự đọc các VB có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các VB trong bài 4, bài 5. - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với Đọc mở rộng các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Những phẩm chất được gợi ra từ nội dung của VB đọc: chăm chỉ thức tự giác, tích cực của HS. 53 - Đánh giá được mức độ KT bài làm của bản thân 72 học sinh thông qua các kiến thức mà gv chữa bài - Kĩ năng tự nhận biết những ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của mình và kĩ năng chữa lỗi cho mình, Chữa và trả bài kiểm tra cuối cho bạn. học kì I. - Rút kinh nghiệm trong tiết trả bài để làm bài tốt hơn ở bài kiểm tra tổng hợp cuối HK I. - Tư duy, sáng tạo, hợp tác. 53 73 Bài 6 - Hiểu được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc 74 CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG trưng thể loại của truyền thuyết tình huống điển hình NGƯỜI ANH HÙNG(13 tiết) của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính Văn bản 1: Thánh Gióng biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể
  20. 20 có nhiếu chi tiết hoang đường, kì ảo - Hiểu được một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đổng. 54 75 - HS củng cố kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, nắm được nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ. - HS luyện tập về từ ghép và từ láy, biết phân biệt hai loại từ này, biện pháp tu từ so sánh, biết sử dụng trong khi nói, viết. Thực hành tiếng Việt - Nhận biết được cấu tạo của từ Hán Việt, có yếu tố giả (kẻ, người) nhằm phát triển vốn từ Hán Việt. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản 55 76 - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể 77 loại truyền thuyết trong VB truyện: các sự kiện thường được kết nối với nhau bởi một chuỗi quan hệ Văn bản 2: Sơn Tinh, Thủy nguyên nhân - kết quả; nhân vật có nhiều đặc điểm kì Tinh lạ, có thể có dấu vết của nhân vật thần trong thần thoại; lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo; nội dung của truyện cũng có thể hướng đến việc lí giải
  21. 21 nguồn gốc các sự vật, hiện tượng hoặc nguyên nhân của một hiện tượng thời tiết, mùa - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giúp học sinh tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta, có ước mơ khát vọng chế ngự thiên tai, giữ gìn bảo vệ môi trường 56 78 - HS nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy và biết sử dụng dấu chấm phẩy trong việc viết câu và đoạn văn. - HS nhận biết được cấu tạo của từ HV có yếu tố thuỷ (nước) nhằm phát triển vốn từ HV, nhận biết được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng xuất hiện trong văn bản đọc hiểu. - Củng cố kiến thức về biện pháp tu từ điệp ngữ qua Thực hành tiếng Việt việc tìm những câu văn có sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ cũng như chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ này. - Hướng học sinh trở thành người có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 57 79 - Nhận biết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn Văn bản 3: Ai ơi mồng 9 tháng bản với mục đích của nó. 4 - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian.
  22. 22 Năng lực giải quyết vấn đề, về năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 58 80 - Giúp HS nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. 81 tri thức một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng 82 tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem, nghe qua sách báo, truyền hình, truyền thanh. - Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể. Viết văn thuyết minh về một sự - Hướng học sinh trở thành người có năng lực giải kiện quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Trung thực, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hóa của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. 59 83 - HS nói được về một truyền thuyết mình yêu thích 84 - Hoàn cảnh và sự kiện được kể. - Những đặc điểm chính của nhân vật Lang Liêu. - Những truyền thống tốt đẹp của Người Việt được câu chuyện ca ngợi Kể lại một truyện truyền thuyết - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp. Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: trung thực, yêu mến tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước. 60 85 - Giúp học sinh HS tự hoàn thành các nội dung và Củng cố mở rộng khắc sâu kiến thức bài học qua Củng cố, mở rộng ở nhà.
  23. 23 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân . Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ có ý thức trong học tập 61 86 Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; Bài 7. các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời THẾ GIỚI CỔ TÍCH(12 tiết) kể chuyện, Giới thiệu bài học và tri thức - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự ngữ. quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Chăm chỉ có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học. 62 87 - HS tóm tắt được câu chuyện, nhận biết được những 88 đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện, - HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dần gian gửi gắm. - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các Văn bản 1: Thạch Sanh yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện, - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch Sanh; mẹ con Lý Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các