Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 8: Khác biệt và gần gũi - Trường THCS Tràng Cát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 8: Khác biệt và gần gũi - Trường THCS Tràng Cát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_6_canh_dieu_bai_8_khac_biet_va_gan_gui_tru.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 8: Khác biệt và gần gũi - Trường THCS Tràng Cát
- Nêu cảm nghĩ của em về vấn đề được nói tới trong video? nn SLIDESMANIA.COM
- Bài 8. Khác biệt và gần gũi - Lạc Thanh - SLIDESMANIA.COM
- → Trong cuộc sống, dù mọi cá thể có những nét riêng biệt về mặt này mặt kia, thì chung quy, giữa mọi người vẫn có những điểm tương đồng, gần gũi. → Nhấn mạnh sự khác biệt SLIDESMANIA.COM SLIDESMANIA.COM
- Các văn bản - Văn bản nghị luận + Xem người ta kìa! + Hai loại khác biệt - Văn bản truyện + Bài tập làm văn SLIDESMANIA.COM SLIDESMANIA.COM
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 ( HĐ cá nhân làm ở nhà) Tìm hiểu phần Tri thức Ngữ Văn sgk/5 hoàn thiện nội dung về văn nghị luận Khái niệm văn nghị luận Hiện tượng Các ( vấn đề) yếu tố Luận điểm cơ Luận cứ bản của Lí lẽ văn Dẫn chứng nghị SLIDESMANIA.COM luận Lập luận
- AI NHANH HƠN
- Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Văn nghị luận là loại văn bản chủ yếu dùng để người đọc (người nghe) về một vấn đề”. A. thuyết trình B. thuyết phục C. giải thích D. phân tích
- Câu 2. Luận điểm là? A. Lí lẽ B. Ý phụ của bài C. Ý chính của bài D. Dẫn chứng.
- Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Luận cứ là ................... Để chứng minh cho luận điểm A. thuyết trình B. Lí lẽ và dẫn chứng C. giải thích C. giải thích
- Câu 4. Trong văn nghị luận, để có sức thuyết phục thì người viết (người nói) cần sử dụng: A. Lí lẽ B. Dẫn chứng C. Lời lẽ D. Lí lẽ, dẫn chứng
- Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “ . Là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình.” A. Lập luận B. Lí lẽ D. Vấn đề nghị C. Dẫn chứng luận
- Câu 6. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ ... hoặc từ các nguồn để chứng minh cho lí lẽ.” A. sách vở B. trên mạng xã hội C. thực tế đời sống D. Tất cả đều sai.
- Câu 7. Nhận định nào phù hợp với văn nghị luận? A. Trình bày ý kiến về B. Bộc lộ tình cảm, cảm một vấn đề. xúc. C. Trình bày lại một sự D. Tất cả đều sai. việc.
- Khái niệm Văn bản nghị luận là loại văn bản chủ yếu dùng để thuyết văn nghị luận phục người đọc (người nghe) về một vấn đề Hiện tượng Vấn đề ( nội dung cần nghị luận) Các ( vấn đề) yếu tố Luận điểm ý chính văn bản ( coi như xương sống bài văn) để làm sáng cơ bản tỏ vấn đề của văn nghị Luận cứ lí lẽ và dẫn chứng chứng minh cho luận điểm luận Lí lẽ Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình Dẫn chứng Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời sống SLIDESMANIA.COM hoặc từ các nguồn khác để chứng minh cho lí lẽ. Lập luận cách trình bày, sắp xếp luận điểm, luận cứ theo trình tự hợp lí, logic
- B. Khám phá văn bản I. Đọc và tìm hiểu chung Đọc to, rõ ràng, chậm rãi, thể hiện đuọc những lí lẽ tác giả đưa ra. Chiến lược: theo dõi 1. Đọc Chú ý các từ khó. 15
- 2. Chú thích Cột A Cột B 1. Hiếu thuận a. Tốt đẹp về mọi mặt. 2. Khôn nguôi b. Nói ra điều thể hiện sự không bằng lòng. 3. Chuẩn mực c. Nơi sâu kính trong lòng. 4. Xuất chúng d. Nhớ lại điều bản than đã trải qua. 5. Hoàn hảo e. Có lòng kính yêu và biết nghe lời cha mẹ. 6. Thâm tâm f. Cái được chọn làm căn cứ để theo đó mà làm cho đúng. 7. Hồi ức g. Nổi bật, hơn hẳn mọi người về tài năng, trí tuệ. 8. Trách cứ h. Không thể quên. 16
- 2. Chú thích Cột A Cột B 1. Hiếu thuận a. Tốt đẹp về mọi mặt. 2. Khôn nguôi b. Nói ra điều thể hiện sự không bằng lòng. 3. Chuẩn mực c. Nơi sâu kính trong lòng. 4. Xuất chúng d. Nhớ lại điều bản than đã trải qua. 5. Hoàn hảo e. Có lòng kính yêu và biết nghe lời cha mẹ. 6. Thâm tâm f. Cái được chọn làm căn cứ để theo đó mà làm cho đúng. 7. Hồi ức g. Nổi bật, hơn hẳn mọi người về tài năng, trí tuệ. 8. Trách cứ h. Không thể quên. 17
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 ( Hoàn thành ở nhà) Trình bày những nét chung về Văn bản “ Xem người ta kìa” Đặc điểm Nội dung Tác giả Xuất xứ Thể loại PTBĐ chính Ngôi kể Bố cục 18
- - Tác giả: Lạc Thanh - Thể loại: văn bản nghị luận - Xuất xứ: Theo Lạc Thanh, Tạp chí Sông Lam, số 8/2020 - Ngôi kể : ngôi 1 xưng “ tôi” SLIDESMANIA.COM SLIDESMANIA.COM - PTBĐ chính : nghị luận
- 4. Bố cục Phần 3: Tiếp => trong mỗi con người: Sự khác biệt trong mỗi cá nhân là phần đáng quý trong mỗi người. Phần 4: Phần còn lại (kết luận vấn đề): hoà đồng, gần gũi mọi người phần1: Từ đầu => ước nhưn cũng cần tôn mong điều đó (nêu vấn đề): trọng, giữ lại sự khác cha mẹ luôn muốn con biệt cho mình mình hoàn hảo giống người khác. Phần 2: Tiếp => mười phân vẹn mười: Những lí do người mẹ muốn con mình giống người khác. 20

