Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Văn bản 2 "Hang Én" - Trường THCS Nguyễn Trãi

pptx 22 trang Minh Tâm 22/10/2025 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Văn bản 2 "Hang Én" - Trường THCS Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_van_ban_2_hang_en_truon.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Văn bản 2 "Hang Én" - Trường THCS Nguyễn Trãi

  1. Văn bản 2: Hang Én Hà My
  2. Hang Én
  3. Văn bản 2: Hang Én (Hà My) I. Đọc, tìm hiểu chung 1. Đọc, từ khó Cần đọc rành mạch, giọng đọc cần thể hiện rõ niềm vui sướng háo hức của người kể, chú ý khi đọc vừa đọc vừa hình dung, tưởng tượng.
  4. Hang Én 2. Tìm hiểu chung (Hà My) a. Tác giả: Hà My. b. Tác phẩm: - Xuất xứ: Trích dẫn văn bản viết giới thiệu về hang Én trên trang thông tin điện tử Sở Du lịch Quảng Bình, 14/10/2020 - Thể loại: du kí - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm - Ngôi kể: ngôi thứ nhất: “Tôi” là tác giả - Trình tự kể: + Không gian: Từ ngoài vào trong, hành trình khởi đầu từ con dốc Ba Giàn, đến thung lũng Rào Thương để đến với Hang Én. + Thời gian: từ sáng khi hành trình bắt đầu, đến khi bóng tối trùm xuống Hang Én.
  5. I. Đọc, tìm hiểu chung 2. Tìm hiểu chung
  6. 2. Tìm hiểu chung Tiếp theo đến “trần hang cao vài - Bố cục: 2 phần chính: trăm mét”: Kích thước của hang Én. Tiếp theo đến “đôi cánh ấy sẽ lành Phần 1: Từ đầu Phần 2: Còn hẳn”: Cuộc sống của bầy én trong đến “lòng hang lại: Khám hang. chính”: Hành phá vẻ đẹp Tiếp theo đến “tạo tác của tự trình đi đến bên trong nhiên”: vẻ đẹp thiên nhiên ở sau hang Én. hang Én: hang Én. Tiếp theo đến “tiếng phân chim rơi lộp độp trên mái lều”: Hang Én khi trời tối. Tiếp theo đến hết: Hang Én vào sáng hôm sau.
  7. Văn bản 2: Hang Én (tiếp theo) Hà My
  8. II. Tìm hiểu chi tiết “Đường tới hang Én phải xuyên qua rừng 1. Hành trình đến hang Én nguyên sinh, vượt qua nhiều đoạn dốc cao, ngoằn ngoèo, lội khoảng ba mươi quãng suối và sông”. - Cách thức di chuyển vào hang Én: đi bộ -> Đây là một thách thức, đòi hỏi con người có nghị lực, sự quyết tâm, kiên trì và khát vọng chinh phục. ĐƯỜNG VÀO HANG ÉN
  9. Cảnh thiên nhiên của rừng nguyên sinh: một cuộc “ngược dòng” tìm về thuở sơ khai; + cây cổ thụ tán cao vút, hoa phong lan nở, nhiều côn trùng, chim chóc; + con đường, thảm cỏ, tiếng chim, đàn cá bơi, đàn bướm quấn quýt cả vào chân người; + Các phép tu từ: liệt kê, so sánh: Đàn ĐƯỜNG VÀO bướm đậu với “đám hoa ai ngẫu hứng xếp HANG ÉN trên mặt đất”; từ ngữ miêu tả gợi cảm: “róc rách, rậm rạm, liêu xiêu, ...” tạo ta các chi tiết miêu tả đặc sắc, hấp dẫn. Cảnh rừng nguyên sinh hiện lên sống động. Thiên nhiên mang vẻ đẹp hoang sơ, hiểm trở, đầy thách thức, mà cũng gần gũi, bao dung và mê hoặc.
  10. 2. Vẻ đẹp của hang Én a. Kích thước Số liệu cụ thể Kích thước của hang Én được thể hiện qua các số liệu nào? Các số liệu đó nói lên điều gì? Rộng nhất là Sông ở hang chính len lỏi Cao nhất là 120m 110m2 qua hang ngầm khoảng 4 km
  11. 2. Vẻ đẹp của hang Én a. Kích thước Hang Én rất cao, rộng, dài (thứ 3 thế giới). Con người trở nên nhỏ bé trước thiên nhiên rộng lớn. Cách so sánh để cụ thể hóa, dễ hình dung: có thể chứa được hàng trăm người, tương đương với tòa nhà bốn mươi tầng.
  12. b. Sự kiến tạo của tự nhiên: Bờ sông cát mịn, nước mát Trần hang đẹp như Dải hóa thạch sò, ốc, . lạnh, trong veo, đáy toàn san hô; nhũ đá, măng mái vòm của một sỏi đá đã bào nhẵn tạo đá, ngọc động tuyệt đẹp, thánh đường thành một bãi tắm thiên trăm triệu năm bào mòn nhiên hoàn hảo hay bồi đắp mới nên.
  13. b. Sự kiến tạo của tự nhiên: Đá vốn là vật vô tri nhưng đều có sự sống, sinh thành, biến hóa qua chiều dài của lịch sử địa chất. => Thiên nhiên trở nên có hồn, thân thiết, gần gũi với con người, giúp con người hiểu được chiều sâu của lịch sử, cội nguồn của sự sống trên hành tinh.
  14. c. Cuộc sống của loài én chưa biết sợ con người: Hồn nhiên cư ngụ và Bốn vách hang, trần chưa phải biết sợ con hang dày đặc chim én. người. Én bố mẹ tấp nập đi, về, mải Én xuống kiếm ăn, gãy cánh: mớm mồi cho con; én anh chị ung dung mổ cơm trong tay rập rờn bay đôi; én con chấp con người, thản nhiên đi chới vỗ cánh; én thiếu niên quanh lều... ngủ nướng.
  15. c. Cuộc sống của loài én chưa biết sợ con người: - Nhân hóa, cách dùng từ, viết câu thể hiện tình cảm, cảm xúc: Én bố mẹ, én anh chị, én ra ràng, ... -> Loài én ở đây còn nguyên sự nguyên sơ, so với những nơi khác đã bị con người không có ý thức tàn phá;
  16. d. Khung cảnh trong hang Én thay đổi theo thời gian: + Tối: Bóng tối trùm trong hang, khoảng trời trên cửa hang vẫn sáng rất lâu; Đàn én bay về hang; tứ bề tiếng chim líu ríu, chíu chít, tiếng phân chim rơi lộp độp trên mái lều; Tiếng nước chảy âm âm. + Sáng: Năm giờ: luồng nắng ban mai rực rỡ sáng bừng cả lòng hang, tưởng bật điện từ tối sang sáng, con người chưa kịp thích nghi; Khói mơ lãng đãng trên mặt nước do nắng và hơi nước mỏng cộng lại vẻ đẹp thơ mộng, bình yên, trong trẻo của buổi sáng. Cách dùng từ đảo ngữ: không phải “khói mơ lãng đãng” mà là “lãng đãng khói mơ”; Không khí mát lành, tinh khiết.
  17. 3. Con người với hang Én - Trong lịch sử: Người A-rem ngày trước ở hang Én, trứng chim là nguồn thực phẩm của họ. Khi ra ngoài họ vẫn giữ hội “ăn én”, dấu tích của một thế hệ leo vách đá, trần hang: bàn chân mỏng, ngón dẹt.
  18. 3. Con người với hang Én - Đoàn người hiện tại: + Đối với nhân vật tôi, là một hành trình khám phá thú vị. + Cách gọi hang Én: cái tổ khổng lồ và an toàn mà Mẹ Thiên Nhiên ban tặng cho con người. + Sự tương tác với động vật: đàn bướm, chú én ngủ nướng, chú én bị gãy cánh.... + Ai nấy nhoài khỏi lều, chân trần chạy quanh sông rồi ngồi ngay bên bờ cát vực nước rửa mặt, hít căng lồng ngực không khí tinh khiết => Yêu thích, cảm phục, ngưỡng vọng, kết giao với tự nhiên, cảm thấy được sống an nhiên trong cái “tổ” của “Mẹ Thiên Nhiên”.
  19. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung Sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, tăng khả năng liên tưởng, Vẻ đẹp hoang dã, nguyên sơ của tưởng tượng và khơi lên tình cảm hang Én. trong lòng người đọc Lối kể phù hợp với thể du kí giúp câu Thái độ của con người trước vẻ chuyện trở nên gần gũi, sống động, chân thực với người đọc đẹp của tự nhiên.
  20. IV. Luyện tập Câu 1: Câu 1: Cách tác giảNguyên cảm nhân: Cuộc sống hoang Cách tác nhậngiả cảm về cuộc sống hoangdã được tác giả khắc họa vừa nhận vềdã cócuộc làm cho ngườithanh đọc bình, lại thơ mộng.Vẻ sống hoangkhiếp sợdã không ? Vì đẹpsao ?khiến con người phải ngỡ không làm cho ngàng, thán phục, nó đánh thức người đọc khiếp bản tính tự nhiên, khát vọng sợ. hòa đồng với tự nhiên của con người.